7 mẫu ô tô giá rẻ nhất Việt Nam 2022 (Giá từ 352 triệu) | Auto5

Lưu ý: Thống kê dưới đây gồm những ôtô rẻ nhất dựa trên giá niêm yết của hãng, không tính các chương trình khuyến mại, giảm giá.

Danh sách những mẫu xe ô tô rẻ nhất Việt Nam (Update 2022) Mẫu xe Giá niêm yết Doanh số năm 2021 Kia Morning  389.000.000 3.904 xe Hyundai i10  360.000.000 11.732 xe Toyota Wigo 352.000.000 2.492 xe Mitsubishi Attrage 380.000.000 6.075 xe Honda Brio 418.000.000 2.870 xe VinFast Fadil 434.000.000 24.128 xe Toyota Vios 483.000.000 19.931 xe

1. KIA Morning | 389.000.000 VND

Tại Việt Nam, Kia Morning hiện là mẫu ô tô giá rẻ nhất Việt Nam.

Với mức giá từ 304.000.000, Kia Morning tự hào là mẫu xe có nhiều tùy chọn màu sắc nhất trong phân khúc xe hạng A, đây là điều quan trọng nhất thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng.

Bên cạnh đó, thiết kế hiện đại và trẻ trung cũng giúp chiếc xe trở nên nổi bật hơn khi di chuyển trên phố.

Kia-Morning-xe-re-nhat-viet-nam Kia Morning – Mẫu xe giá rẻ nhất thị trường Việt Nam

Không chỉ nổi bật với kiểu dáng, Kia Morning còn được đánh giá cao trong việc mang lại cảm giác lái thoải mái. Dù có kích thước tổng thể nhỏ gọn, nội thất của Morning lại mang đến cảm giác rộng rãi nhờ cách bố trí khá thông minh.

Hàng ghế sau với độ ngả lưng lớn cùng khoảng sáng đầu và chân rộng giúp người ngồi không bị mệt mỏi dù phải di chuyển những quãng đường dài. Hàng ghế sau có thể được gập lại gọn gàng theo dạng 40:60 giúp tối ưu khả năng chứa đồ của xe.

Tuy nhiên, giá rẻ đồng nghĩa xe không có nhiều trang bị đi kèm. Bản giá rẻ của Morning không có túi khí, các chức năng chỉnh ghế, gập gương đều chỉnh cơ.

BẢNG GIÁ XE KIA MORNING Tên phiên bản Giá niêm yết AT 389.000.000 AT Premium 409.000.000 GT Line 439.000.000 X Line 439.000.000 Ưu điểm Nhược điểm

  • Thiết kế trẻ trung, thể thao
  • Nội thất cho cảm giác cao cấp hơn so với mặt bằng chung các xe hạng A
  • Trang bị hiện đại hàng đầu phân khúc
  • Động cơ đáp ứng sức mạnh tốt khi đi phố
  • Trang bị an toàn có cả cân bằng điện tử & khởi hành ngang dốc
  • Nhỏ gọn, linh hoạt, là một mẫu xe cỡ nhỏ đô thị tốt
  • Động cơ yếu so với đối thủ cùng phân khúc
  • Thiếu trang bị an toàn
  • Không gian hàng ghế sau không rộng bằng một số đối thủ

>>> Mọi thứ về KIA Morning: Giá bán, thống số & đánh giá

2. Hyundai Grand i10 | 360.000.000 VND

Trước khi Fadil xuất hiện, i10 không có đối thủ. Mẫu ô tô giá rẻ Hyundai Grand i10 được TC Motor phân phối với 2 biến thể sedan và hatchback, đi kèm tùy chọn động cơ 1.0L (không áp dụng cho biến thể sedan) hoặc 1.2L. Động cơ 1.0L sản sinh công suất 65 mã lực và mô-men xoắn cực đại 94 Nm, động cơ 1.2L sản sinh công suất 85 mã lực và mô-men xoắn cực đại 119 Nm.

hyundaigrandi10

Ngoại thất Hyundai Grand hướng tới sự tinh tế nhưng vẫn giữ nét khỏe khoắn. Kích thước tổng thể của xe là 3.765 x 1.660 x 1.520 mm (dài x rộng x cao), chiều dài cơ sở ở mức 2.425 mm. Kích thước này cho phép xe lưu thông dễ dàng trong những tuyến đường nội đô hoặc giờ cao điểm.

Không những là mẫu ô tô giá rẻ, Hyundai Grand i10 còn là mẫu xe đô thị được trang bị đầy đủ tính năng an toàn và công nghệ hỗ trợ lái xe như hệ thống cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn đường, trang bị túi khí ghế lái và ghế bên người lái, hệ thống điều khiển hành trình, hệ thống cân bằng điện tử bên cạnh các tính năng hỗ trợ phanh ABS, EBD và camera lùi.

Bảng giá xe Hyundai Grand i10

Mẫu xe

Giá niêm yết (triệu đồng)

Bản Hatchback

Hyundai Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn

360

Hyundai Grand i10 1.2 MT

405

Hyundai Grand i10 1.2 AT

435

Bản Sedan

Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn

380

Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT

425

Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT

455

Ưu điểm Nhược điểm

  • Thiết kế trẻ trung, hiện đại, cá tính
  • Kích thước tăng, nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Bổ sung nhiều tính năng nổi bật Cruise Control, cửa gió hàng ghế sau, màn hình trung tâm 8 inch…
  • Động cơ 1.2L đáp ứng khá tốt sức mạnh cần thiết, có độ vọt, tiết kiệm nhiên liệu
  • Hệ thống an toàn tốt, có cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp…
  • Giá tăng so với trước
  • Động cơ cho hiệu suất thấp hơn đời cũ

3. Toyota Wigo | 352.000.000 VND

Wigo cũng giống như các mẫu xe khác của Toyota, tập trung vào khách ưu tiên công năng, bền bỉ, ít hỏng vặt và không quá quan tâm tới các yếu tố thời trang, bóng bẩy.

Ở đời mới, bên cạnh những lợi thế có sẵn từ thương hiệu Toyota, hãng xe Nhật bổ sung thêm loạt tiện ích, giúp Wigo thêm sức hấp dẫn với khách mua xe lần đầu.

Được định vị phân khúc hướng đến giới trẻ, người mua xe lần đầu, Wigo được Toyota trang bị 7 màu sắc ngoại thất tùy chọn gồm: đỏ, cam, vàng, trắng, bạc, xám và đen.

Xe có kích thước dài, rộng và cao lần lượt 3.660 x 1.600 x 1.520 (mm). Trục cơ sở 2.455 mm, lớn nhất phân khúc. Bán kính vòng quay tối thiểu 4,7 m và khoảng sáng gầm xe 160 mm là những yếu tố hứa hẹn khả năng vận hành linh hoạt trong phố đông.

Ở trang bị an toàn, xe có thêm camera lùi, tính năng hữu ích cho tài xế mới, đối tượng khách hàng chính của Wigo. Công nghệ phanh ngoài chống bó cứng ABS nay có thêm phân phối lực phanh điện tử EBD, vừa đủ cho một mẫu xe cỡ A. Bên cạnh đó, Wigo đạt được 4 sao an toàn của ASEAN NCAP, một điểm cộng cho một mẫu ô tô giá rẻ tại Việt Nam.

Động cơ Wigo không đổi, vẫn là loại 1,2 lít 4 xi-lanh, cho công suất 86 mã lực và mô-men xoắn cực đại 107 Nm, tương đương thông số các đối thủ. Hộp số có hai tuỳ chọn, số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.

BẢNG GIÁ XE TOYOTA WIGO Wigo MT 352.000.000 Wigo AT 385.000.000 Ưu điểm Nhược điểm

  • Thiết kế năng động, thể thao
  • Gầm xe cao nhất phân khúc
  • Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
  • Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
  • Tiết kiệm nhiên liệu
  • An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
  • Nội thất khá “thô”
  • Trang bị công nghệ còn sơ sài, thua kém nhiều đối thủ

>>> Khám phá chi tiết Toyota Wigo

4. Mitsubishi Attrage | 375.000.000 VND