5 cách tính giá thành sản phẩm chi tiết, đầy đủ – có bài tập ví dụ – MISA AMIS

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh kết quả của các nỗ lực quản lý chi phí của doanh nghiệp. Vậy có những cách tính giá thành như thế nào và quy trình tính giá thành như thế nào?… Nội dung bài dưới đây sẽ đề cập chi tiết và ví dụ minh họa cụ thể.

MISA AMISMISA AMIS

Kiều Phương Thanh

là một chuyên gia với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính kế toán, tác giả của rất nhiều bài viết được đón nhận và chia sẻ trên các diễn đàn kế toán và tài chính Việt Nam. Về tác giả

Bài đã đăng

1. Giá thành là gì?

Giá thành sản xuất của sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường.

Lưu ý, giá thành sản xuất chỉ tính đến các chi phí để tạo ra sản phẩm đó, các chi phí khác như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thì không tính vào giá thành sản phẩm

Tìm hiểu thêm

  • Kế toán giá thành công trình xây dựng
  • Phần mềm tính giá thành thông minh MISA AMIS – Tự động, nhanh chóng, chính xác
  • 2. Quy trình tính giá thành sản phẩm

    Chú thích:

    (1) Tập hợp chi phí sản xuất (xác định chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ)

    (2) Xác định sản lượng để phân bổ

    Qđk + Qsx = Qht + Qck

    (3) Chọn phương pháp tính giá thành

    (4) Lập bảng tính giá thành

    Tính giá thành được coi là một trong những nghiệp vụ khó nhất của kế toán. Tuy nhiên hiện nay, một số giải pháp kế toán như phần mềm kế toán MISA AMIS, MISA SME… đã cung cấp được công cụ tự động tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành tự động, giúp kế toán tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.

    3. Các cách tính giá thành sản phẩm

    Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu 5 phương pháp tính giá thành. Ba cách tính giá thành đầu tiên thuộc nhóm phương pháp tính giá thành cơ bản.

    Cách 1: Phương pháp tính giá thành giản đơn (còn gọi phương pháp tính giá thành trực tiếp)

      • Áp dụng với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, chỉ sử dụng một quy trình chế biến, mặt hàng ít, khối lượng lớn, chu kỳ ngắn, sản phẩm dở dang ít hoặc không có.

    Ví dụ: Khai thác điện, nước, than, quặng, vận tải (chở hàng hóa, chở khách,…),…

      • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quá trình công nghệ và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị theo công thức:

    Z

    =

    Dđk + C – Dck

    z

    =

    Z

    Qht

    Trong đó:

        • Z: Giá thành sản phẩm

        • C: Chi phí sản xuất trong kỳ

        • Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

        • Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

        • z: Giá thành trên một đơn vị sản phẩm

        • Qht: Số lượng sản phẩm hoàn thành

    Ví dụ minh họa:

    Trong tháng 9/N, các chi phí phát sinh tập hợp liên quan đến quy trình sản xuất duy nhất sản phẩm A bao gồm: (ĐVT:1.000đ)

    Khoản mục chi phí

    Phát sinh

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    200.000

    Nhân công trực tiếp

    40.000

    Sản xuất chung

    60.000

    Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Trong kỳ toàn bộ 100 sản phẩm A hoàn thành được nhập kho. Tính giá thành sản phẩm A.

    Đáp án: (ĐVT:1.000đ)

    Từ phương trình tính tổng giá thành, ta có phương trình sản xuất sau:

    Dđk + C

    =

    Z + Dck

    Do đó: Tổng giá thành (Z) = 0 + (200.000+40.000+60.000) – 0 = 300.000

    Giá thành đơn vị (z) = 300.000/100 = 3.000

    Cách 2: Phương pháp tính giá thành theo hệ số

      • Áp dụng với quy trình sản xuất sử dụng cùng một nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.

    Ví dụ: Hóa chất, nuôi bò sữa (Sữa chua, sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng,…),…

      • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành liên sản phẩm theo từng khoản mục

      • Phân bổ giá thành liên sản phẩm cho từng loại sản phẩm theo tiêu chuẩn phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất thực tế đã được quy đổi hết về sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu nhất làm sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số là

    zi

    =

    Zi

    Qi

    Trong đó:

    Zi: Tổng giá thành loại Sản phẩm i

    zi : Giá thành đơn vị sản phẩm

    Hi: Hệ số tính giá thành loại sản phẩm i

    n: Số loại sản phẩm của quy trình sản xuất

    Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

    C: Chi phí sản xuất trong kỳ

    Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

    Qi: Số lượng sản phẩm i

    phần mềm kế toán giá thành MISA AMISphần mềm kế toán giá thành MISA AMIS

    Ví dụ minh họa:

    DN XY có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, khép kín. Sản phẩm của quy trình công nghệ là hai sản phẩm X, Y. Doanh nghiệp đã xác định hệ số giá thành sản phẩm X là 1. sản phẩm Y là 1.2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

    Khoản mục chi phí

    Dở dang đầu kỳ

    Phát sinh

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    9.000

    120.000

    Nhân công trực tiếp

    2.000

    16.000

    Sản xuất chung

    3.000

    20.000

    Cuối kỳ hoàn thành 90 sản phẩm X, 10 sản phẩm X dở dang mức chế biến hoàn thành 50%, 60 sản phẩm Y, 10 sản phẩm Y dở dang mức chế biến hoàn thành 50%.Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm X, Y theo từng khoản mục. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần.

    Đáp án:

    Xác định sản lượng theo sản phẩm tiêu chuẩn.

        • Tổng sản phẩm hoàn thành quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn = 90 x 1+60 x 1.2 = 162

        • Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí nguyên vật liệu = 10 x 1+10 x 1.2=22

        • Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí chế biến (nhân công trực tiếp, sản xuất chung) = 10 x 50% x 1+10 x 1.2 x 50%=11

        • Phân bổ chi phí theo lượng đầu ra: 162 (Qht) + 22 (Qck)

    Do xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương – phương pháp bình quân

    Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:

        • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (9.000+120.000)/(162+22) x 22=15.424

        • Chi phí nhân công trực tiếp = (2.000+16.000)/(162+11) x 11=1.144

        • Chi phí sản xuất chung = (3.000+20.000)/(162+11) x 11=1.462

    Xác định giá thành sản phẩm tiêu chuẩn trong kỳ và quy đổi để tính giá thành sản phẩm thực tế

    Sản lượng: 162 sản phẩm tiêu chuẩn

    Khoản mục chi phí

    Dở dang đầu kỳ

    Chi phí sản xuất trong kỳ

    Dở dang cuối kỳ

    Tổng Giá thành sản phẩm tiêu chuẩn

    Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

    Giá thành đơn vị sản phẩm X (hệ số =1)

    Tổng giá thành sản phẩm X (90 Sản phẩm)

    Giá thành đơn vị sản phẩm Y (hệ số =1.2)

    Tổng giá thành sản phẩm Y (60 Sản phẩm)

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    9.000

    120.000

    15.424

    113.576

    701

    701

    63.098

    841

    50.478

    Nhân công trực tiếp

    2.000

    16.000

    1.144

    16.856

    104

    104

    9.364

    125

    7.492

    Sản xuất chung

    3.000

    20.000

    1.462

    21.538

    133

    133

    11.966

    160

    9.572

    Cộng

    14.000

    156.000

    18.030

    151.970

    938

    938

    84.428

    1.126

    67.542

    Phần mềm kế toán online MISA AMIS hiện đã đáp ứng phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số; Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp; Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp và tính giá thành chi tiết theo sản phẩm, đơn hàng, công trình.

    Cách 3: Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ

      • Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết thúc tạo ra nhóm sản phẩm cùng loại, quy cách khác nhau.

    Ví dụ: sản xuất thép, ống nước, sản xuất quần áo, gạch ngói,…

      • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành của cả nhóm sản phẩm theo từng khoản mục. Đây là phương pháp tính giá thành khó, phần mềm kế toán MISA AMIS là một trong số ít các phần mềm kế toán đáp ứng được theo phương pháp này.

    phần mềm kế toán giá thành MISA AMISphần mềm kế toán giá thành MISA AMIS

      • Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính giá thành của từng quy cách sản phẩm từ giá thành nhóm sản phẩm. Theo phương pháp này tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức tính theo sản lượng thực tế:

    zi

    =

    Zi

    Qi

    Trong đó:

    Zi: Tổng giá thành kích cỡ i

    zi : Giá thành đơn vị sản phẩm

    zki: Giá thành đơn vị kế hoạch (định mức) của kích cỡ i

    n: Số kích cỡ của quy trình sản xuất

    Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

    C: Chi phí sản xuất trong kỳ

    Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

    Qi: Số lượng sản phẩm i

     Xem thêm: Hướng dẫn cách đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

    Ví dụ minh họa:

    Tại Doanh nghiệp XYZ, sản xuất nhóm sản phẩm sắt theo 2 quy cách khác nhau là X1 và X2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể nên doanh nghiệp không đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất thực tế trong kỳ đã tập hợp được gồm: (ĐVT: 1.000đ)

    Khoản mục chi phí

    Dở dang đầu kỳ

    Phát sinh trong kỳ

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    0

    291.500

    Nhân công trực tiếp

    0

    38.400

    Sản xuất chung

    0

    25.600

    Kết quả sản xuất được 100 sản phẩm X1 và 110 sản phẩm X2

    Giá thành kế hoạch đơn vị của từng quy cách được DN xây dựng như sau:

    Khoản mục chi phí

    Sản phẩm X1

    Sản phẩm X2

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    1.000

    1.500

    Nhân công trực tiếp

    100

    200

    Sản xuất chung

    100

    200

    Tính giá thành sản xuất của X1 và X2 trong kỳ?

    Đáp án:

        • Tổng tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế (ĐVT: 1.000đ)

    Khoản mục chi phí

    Giá thành kế hoạch X1

    Giá thành kế hoạch X2

    Tổng giá thành kế hoạch

    Tổng giá thành thực tế

    Tỷ lệ phân bổ

    Nguyên vật liệu trực tiếp

        100.000

    165.000

        265.000

    291.500

        1,1

    Nhân công trực tiếp

    10.000

    22.000

       32.000

      38.400

         1,2

    Sản xuất chung

    10.000

    22.000

       32.000

      25.600

        0,8

    • Xác định tỷ lệ tính giá thành cho từng khoản mục chi phí

    Với Sản phẩm X1: 100

    Khoản mục chi phí

    Giá thành kế hoạch X1

    Tỉ lệ  phân bổ

    Giá thành X1

    Giá thành đơn vị X1

    Nguyên vật liệu trực tiếp

        100.000

    1,1

            110.000

    1.100

    Nhân công trực tiếp

          10.000

    1,2

              12.000

    120

    Sản xuất chung

          10.000

    0,8

                8.000

                      80

    Sản phẩm X2: 110

    Khoản mục chi phí

    Giá thành kế hoạch X1

    Tỉ lệ phân bổ

    Giá thành X1

    Giá thành đơn vị X1

    Nguyên vật liệu trực tiếp

        165.000

    1,1

      181.500

     1.650

    Nhân công trực tiếp

          22.000

    1,2

       26.400

    240

    Sản xuất chung

          22.000

    0,8

       17.600

           160

    Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu về các cách tính giá thành có phân bước.

    Cách 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

      • Áp dụng cho quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, chi phí sản xuất tập hợp cho từng đoạn, đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm và thành phẩm giai đoạn cuối cùng.

      • Chi phí sản xuất đã tập hợp được theo giai đoạn, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm ở từng giai đoạn bắt đầu từ giai đoạn 1, lần lượt kết chuyển đến giai đoạn sau để tính tổng giá thành và giá thành nửa đơn vị của giai đoạn sau, và cứ như vậy cho đến giai đoạn cuối cùng tính được tổng giá thành và tính được giá thành đơn vị sản phẩm.

    Dùng ngay miễn phí

    GĐ1

    ZNTP(1) = Dđk(1) + C(1) – Dck(1)

    z(1) = ZNTP(1)/Q(1)

    GĐ2

    ZNTP(2) = Dđk(2) + ZNTP(1) + C(2)- Dck(2)

    z(2) = ZNTP(2)/Q(2)

    GĐ(n)

    Ztp = Dđk(n) + (ZNTP(n-1) + C(n)) – Dck(n)

    ztp = Ztp/Qtp

    Trong đó:

    ZNTP(1): Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1

    Dđk(1): Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn 1

    C(1): Chi phí phát sinh giai đoạn 1

    Dck(1): Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn 1

    z(1): Giá thành đơn vị giai đoạn 1

    Q(1): Số lượng sản phẩm giai đoạn 1

    ZNTP(2): Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 2

    Dđk(2): Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn 2

    C(2): Chi phí phát sinh giai đoạn 2

    Dck(2): Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn 2

    z(2): Giá thành đơn vị giai đoạn 2

    Q(2): Số lượng sản phẩm giai đoạn 2

    ZNTP(n-1): Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn n-1

    Dđk(n): Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn n

    C(n): Chi phí phát sinh giai đoạn n

    Dck(n): Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn n

    z(n): Giá thành đơn vị giai đoạn 2n

    Q(n): Số lượng sản phẩm giai đoạn n

    Hình 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

    Ví dụ minh họa:

    Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 1/N:

    (ĐVT:1.000đ)

        • Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ

        • Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ:

    Khoản mục chi phí

    Phân xưởng 1

    Phân xưởng 2

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    300.000

    0

    Nhân công trực tiếp

    50.000

    5.000

    Sản xuất chung

    50.000

    5.000

        • Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 100 nửa thành phẩm B chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 20 sản phẩm dở dang

    Phân xưởng 2 nhận 100 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 90 thành phẩm B còn 10 sản phẩm dở dang

    Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình, các chi phí khác phát sinh dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang

    Yêu cầu: Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm?

    Đáp án:  (ĐVT:1.000đ)

        • Tính giá thành nửa thành phẩm ở giai đoạn 1

    Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 100 (Qht) + 20 (Qdck)

    Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo giá Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

    Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (0+300.000)/(100+20) x 20=50.000

    Xác định giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 trong kỳ

    Số lượng nửa thành phẩm: 100

    Khoản mục chi phí

    Dở đầu kỳ

    Phát sinh trong kỳ

    Dở cuối kỳ

    Tổng giá thành

    Giá thành đơn vị

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    0

        300.000

        50.000

         250.000

      2.500

    Nhân công trực tiếp

    0

    50.000

     0

    50.000

    500

    Sản xuất chung

    0

    50.000

    0

    50.000

    500

    Cộng

    0

            400.000

              50.000

            350.000

                3.500

        • Tính giá thành sản phẩm ở giai đoạn 2

    Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck)

    Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

    Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * = (0+350.000)/(90+10) x 10=35.000

    Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang, bao gồm:

        • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.500 x 10 = 25.000

        • Chi phí nhân công trực tiếp = 500 x 10 = 5.000

        • Chi phí sản xuất chung = 500 x 10 = 5.000

    Xác định giá thành sản phẩm giai đoạn 2 trong kỳ

    Khoản mục chi phí

    Dở dang đầu kỳ

    Giá thành phát sinh GĐ1

    Giá thành phát sinh GĐ2

    Tổng giá thành phát sinh

    Dở dang đầu kỳ (giai đoạn 1)

    Dở dang cuối kỳ (giai đoạn 2)

    Dở dang cuối kỳ

    Tổng giá thành

    Giá thành đơn vị

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    0

    250.000

    250.000

     25.000

    0

     25.000

    225.000

     2.500

    Nhân công trực tiếp

    0

      50.000

    5.000

      55.000

     5.000

       0

    5.000

    50.000

    556

    Sản xuất chung

    50.000

    5.000

    55.000

    5.000

    0

    5.000

    50.000

    556

    Cộng

    0

    350.000

     10.000

    360.000

    35.000

    0

    35.000

    325.000

    3.612

    Số lượng thành phẩm: 90

    Cách 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

      • Áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành chỉ là thành phẩm của giai đoạn cuối cùng

      • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn để tính ra phần chi phí của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm. Sau đó tổng hợp lại để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị

    Ctp(i)

    =

    Dđk(i)+C(i)

    x

    Qtp(i)

    Qtp(i)+Qck (i)

    Qtp(i)

    Qtp(i)

    x

    Hi

     Trong đó:

    Citp: Chi phí sản xuất giai đoạn i

    Dđki: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i

    Ci: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ giai đoạn i

    Qtpi: Số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i

    Qcki: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i

    H(i): Hệ số sản phẩm i

    Hình 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

    Dùng ngay miễn phí

    Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp B sản xuất sản phẩm A lần lượt qua 2 giai đoạn chế biến liên tục. Trong tháng 1/N có các tài liệu sau:

        • Cả hai phân xưởng đều không có sản phẩm dở dang đầu tháng

        • Chi phí sản xuất tập hợp được trong tháng như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

    Khoản mục chi phí

    Phân xưởng 1

    Phân xưởng 2

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    4.000.000

    0

    Nhân công trực tiếp

    504.000

    634.000

    Sản xuất chung

    1.000.000

    1.000.000

        • Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 1 sản xuất hoàn thành 90 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 10 sản phẩm làm dở mức độ 40%.

    Phân xưởng 2 nhận 90 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 80 thành phẩm A, còn 10 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%.

    Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

    Yêu cầu: Hãy tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm

    Đáp án: (ĐVT: 1.000đ)

    Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 1 kết chuyển thẳng vào sản phẩm

    Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng   đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

    Tính chi phí sản xuất giai đoạn 1 nằm trong 80 thành phẩm hoàn thành:

        •  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (4.000.000)/(10+80+10)x80 = 3.200.000

        •  Chi phí nhân công trực tiếp = 504.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 428.936

        •   Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 851.064

    Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 2 kết chuyển thẳng vào sản phẩm cuối cùng

    Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng  đầu ra: 80 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

        • Chi phí nhân công trực tiếp = 634.000/(80+10 x 60%) x 80 = 589.767

        • Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(80+10 x 60%) x 80 = 930.233

    Cộng tất cả chi phí ở các giai đoạn kết chuyển vào thành phẩm để tính ra giá thành

    Khoản mục chi phí

    Chi phí sản xuất các giai đoạn

    Tổng giá thành

    Giá thành đơn vị

    Giai đoạn 1

    Giai đoạn 2

    Nguyên vật liệu trực tiếp

    3.200.000

    3.200.000

    40.000

    Nhân công trực tiếp

    428.936

    589.767

    1.018.703

    12.734

    Sản xuất chung

    851.064

    930.233

    1.781.297

    22.266

    Cộng

    4.480.000

    1.520.000

    6.000.000

    75.000

    Doanh nghiệp của bạn cần chuyển đổi số cho bộ phận Tài chính – Kế toán? Tham khảo ngay giải pháp MISA AMIS Kế Toán!

    3. Ý nghĩa của giá thành sản phẩm

    Giá thành là một trong những yếu tố quan trọng để xác định chi phí đầu vào, căn cứ quan trọng để tính giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm căn cứ để tính thuế và các nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

    Dễ dàng thấy được tính giá thành là một nghiệp vụ kế toán khó nên kế toán doanh nghiệp thường xuyên gặp khó khăn khi thực hiện nghiệp vụ này. Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp đều sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ quá trình làm việc. Một trong những phần mềm kế toán thế hệ mới với phân hệ tính giá thành được nghiên cứu phát triển, tối ưu với tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực đó chính là phần mềm kế toán online MISA AMIS.

    3 ưu điểm nổi bật của phân hệ giá thành trên phần mềm kế toán online MISA AMIS bao gồm:

    • Đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá thành: Giản đơn, Hệ số, Tỷ lệ, Định mức.

    • Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí vật liệu chính, Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, Chi phí sản xuất định mức. Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp.

    • Phần mềm cho phép tính giá thành cho từng sản phẩm, đơn hàng, công trình hoặc hợp đồng phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, ngành nghề.

    Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán đăng ký sử dụng miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm.

    Dùng ngay miễn phí

    Click xem ngay mô tả công việc của kế toán giá thành trong doanh nghiệp

    Tác giả: Phạm Thu Hiền

     43,756 

    Đánh giá bài viết

    [Tổng số:

    7

    Trung bình:

    4.1

    ]