30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó

Câu hỏi 1 :

 Phép lai giữa cá thể ruồi giấm có kiểu gen\(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDX d  x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY  cho F1 có kiểu hình lặn tất cả các tính trạng chiếm 4,375 % .Biết mỗi gen quy định một tính trạng , trội lặn hoàn toàn.Tần số hoán vị gen

  • A

    30%

  • B

    40%

  • C

    35%

  • D

    20%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\) XDX d × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY

Về kiểu hình: % \(\frac{{ab}}{{ab}}\) dd = 0,04375 = %\(\frac{{ab}}{{ab}}\) x %dd

 Xét cặp NST giới tính: XDX d   x   XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

Tỷ lệ kiểu hình: 3D- : 1dd → %dd = %XdY = 0,25

→  %\(\frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,04375}}{{0,25}}\) = 0,175 = %ab (cái) x %ab (đực)

Xét cặp NST thường: Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

Con đực cho %ab = %AB = 0,5

→%ab (cái) =\(\frac{{1 – f}}{2}\)= 0,35 → Tần số hoán vị gen f = 1- 0,35 × 2 = 0,3 = 30%

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở ruồi giấm có A quy định thân xám trội hoàn tòan với thân a quy định thân đen  gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy địnhcánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng .Phép lai  XDX d  x XDY  cho kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15 % .Tần số hoán vị gen là .

  • A

    10%

  • B

    15%

  • C

    40%

  • D

    20%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phép lai  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDX d  x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY

 Về kiểu hình:  %\(\frac{{ab}}{{ab}}\) D-  = 0,3 = % \(\frac{{ab}}{{ab}}\) x  %D-

Xét cặp NST giới tính: XDX d   x   XDY → F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

 Tỷ lệ kiểu hình: 3D- : 1dd → %D-  = 0,75

→\(\frac{{ab}}{{ab}}\) % = \(\frac{{0,15}}{{0,75}}\)  = 0,2 = %ab (đực) x %ab (cái)

Xét cặp NST thường: Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

Con đực \(\frac{{AB}}{{ab}}\) cho %ab = %AB = 0,5 →%ab (cái) = 0,2 : 0,5 = 0,4

%ab > 0.25 → con CÁI có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)

Tỷ lệ giao tử Ab và aB lần lượt là Ab = aB = 0.1 

Tần số hoán vị gen là 0.1 + 0.1 = 0.2 = 20% 

Chọn D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AaBb\(\frac{{DH}}{{dh}}\) x Aabb\(\frac{{Dh}}{{dH}}\) cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên là

  • A

    41,44%

  • B

    20,72%

  • C

    10,36%

  • D

    55,25%

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Aa x Aa → F1: 1AA : 2Aa : 1aa → 3A- : 1aa = 0,75A- : 0,25aa

 Bb x bb → F1: 1Bb : 1bb → 0,5B- : 0,5bb

 Xét :\(\frac{{DH}}{{dh}} \times \frac{{Dh}}{{dH}}\)

 Kiểu gen  \(\frac{{DH}}{{dh}}\)  cho giao tử dh là giao tử liên kết: %dh = 0,5 – 0,3/2 = 0,35

Kiểu gen \(\frac{{Dh}}{{dH}}\)  cho giao tử hoán vị dh: %dh =  0,3/2 = 0,15

→%\(\frac{{dh}}{{dh}}\)  = %dh (đực) x %dh (cái) = 0,35 x 0,15 = 0,0525

Do cả 2 bên P đều dị hợp 2 cặp: %D-H- =  0,5 + %\(\frac{{dh}}{{dh}}\) = 0,5525

Vậy tỷ lệ A-B-D-H- ở đời con là: 0,75 x 0,5 x 0,5525 = 0,2072 = 20,72%

Chọn

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 4 :

Khi cho giao phấn giưa hai cây cùng loài người ta thu được cây F1  có tỉ lệ như sau 70 % cây cao quả tròn , 20 % thân thấp quả bầu dục , 5% cây thân cao quả bầu dục , 5% cây thân thấp quả tròn . Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

  • A

    \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) hoán vị xảy ra một bên tần số 20%

  • B

    \(\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) hoán vị xảy ra một bên với tần số 20% 

  • C

    \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)  hoán vị xảy ra hai  bên tần số 20%

  • D

    \(\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\) hoán vị xảy ra hai  bên với tần số 20% 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Do A-B- – aabb = 70% – 20% = 50% ; A-bb = aaB- = 25% – aa,bb = 5%

=>  phép lai là 2 cây dị hợp tử thụ phấn

TH1 : hoán vị xảy ra ở cả 2 bên

– 2 bên bố mẹ giống hệt nhau về kiểu gen => tỉ lệ giao tử ab = \(\sqrt {0,2} \) =0,4472…. => loại

– 2 bên bố mẹ khác nhau : AB/ab x Ab/aB. Đặt x = f/2 (x<0,25) => ab/ab = x*(0,5-x) = 0,2 – phương trình vô nghiệm

TH2 : hoán vị gen xảy ra ở một trong 2 bên

Do đời con xuất hiện KH ab/ab nên chắc chắn bên P liên kết gen phải có kiểu gen AB/ab

Vậy bên còn lại cho giao tử ab = 0,2 :0,5 = 0,4 >0,25

=>  ab là giao tử mang gen liên kết

=>  f = 20%

Phép lai là : AB/ab x AB/ab, hoán vị xảy ra một bên với tần số 20%

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 5 :

Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.

  • A

    P. \frac{Ab}{aB} x\frac{Ab}{aB} , liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên

  • B

    P. \frac{Ab}{aB} x\frac{Ab}{aB}, hoán vị gen ở một bên với f = 20%.

  • C

    P. \frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}, hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.

  • D

    P.\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}, hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D

P:\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}  với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%

Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1

Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1x 0,1 = 0,01 = 1%

Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%

Đáp án D

Các phương án A,B,C đều có 1 bên P là \frac{Ab}{aB} không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1:2:1

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 6 :

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

  • A

    (4)

  • B

    (5)

  • C

    (2)

  • D

    (3)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ptc  :     cao, dài    x    thấp tròn

F1 : 100% cao, tròn

Vậy A cao trội hoàn toàn a thấp

         B tròn trội hoàn toàn b dài

F2 : A-B- = 50,64%

=> vậy tỉ lệ aabb = 0,64%

=>  mỗi bên F1 cho giao tử ab = 8% , vậy giao tử Ab = aB = 42%

=> Tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,42 ) x 2 = 16%

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?

 

  • A

     P đều có kiểu gen\frac{AB}{ab} với f = 40% xảy ra cả 2 bên

  • B

    Bố có kiểu gen\frac{Ab}{aB} với f = 36%, mẹ , \frac{AB}{ab} có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen

  • C

     P đều có kiểu gen \frac{Ab}{aB}, xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%

  • D

    Bố có kiểu gen \frac{Ab}{aB}  với f = 18%, mẹ có kiểu gen \frac{ab}{ab} với f = 18%

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có phép lai hai cá thể dị hợp 1 cặp gen mà sinh ra đời có có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau

   →Hai gen được xét nằm trên cùng 1 NST và có xảy ra hóan vị 

Xét cá thể ở đời con có kiểu hình lặn là aabb = 0.09 => \frac{ab}{ab} = 0. 3 x 0,3 = 0.18 x 0.5 = 0.09 x 1

Xét trường hợp \frac{ab}{ab} = 0. 3ab x 0,3ab => ab = 0,3 > 0,25 , ab là giao tử liên kết

=>  Kiểu gen P \frac{AB}{ab} , f = 40%

Xét \frac{ab}{ab} = 0.18 x 0.5 = 0.18 ab x 0.5 ab => ab = 18 < 0,25 ( giao tử hoán vị ) , ab = 0,5 ( giao tử liên kết hoàn toàn => Hoán vị một bên với tần số 36%

→Kiểu gen của P là : \frac{Ab}{aB} x \frac{AB}{ab}

Xét \frac{ab}{ab} = 0.09 x 1 = 0.09 ab x 1 ab => 1 bên cho ab = 0,09 < 0,25, kiểu gen \frac{Ab}{aB} , hoán vị  với tần số 18% => giao tử hoán vị , ab = 1 => cơ thể đồng hợp tử \frac{ab}{ab} 

=>  Phép lai A, B , D thỏa mãn

Phép lai không giải thích đúng kết quả là C

Hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên, bên không có hoán vị gen chỉ cho 2 loại giao tử là Ab và aB, mỗi loại tỉ lệ 50%

<=> không tạo ra kiểu hình aabb ở đời con

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 8 :

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

  • A

     Tần số hoán vị gen là 30%.

  • B

    Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2  chiếm tỉ lệ là 32%.

  • C

    Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.

  • D

    Ở F2  có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ

F1 : 100% kép, hồng

ð  F1 dị hợp

F1 x F1

F2

–          Kép : đơn = 3 : 1

=>  Vậy tính trạng đơn gen, A kép >> a hồng và F1 : Aa

–          Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1

=> Cây tính trạng đơn gen, B đỏ trội không hoàn toàn b trắng, Bb cho tính trạng màu hồng

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (3:1) x (1:2:1) khác với tỉ lệ đề bài

=>  2 gen di truyền liên kết

Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%

Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau

=>  Mỗi bên cho giao tử ab = 10% < 25%

=>  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị

=>  Tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 cho giao tử : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

Tỉ lệ cây dị họp 1 trong 2 cặp gen ( \frac{Ab}{AB}, \frac{Ab}{ab}, \frac{aB}{AB}, \frac{aB}{ab}) ở F2 là 0,4 x ( 0,1 + 0,1) x 2 x 2 = 0,32

Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là 0,42 x 2 + 0,12 x 2 = 0,34

F2 có tối đa số loại kiểu gen là

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 9 :

Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt với tần số hoán vị là 18%, khi cho F1  tạp giao ở F2 thu được

  • A

    70,5% thân xám, cánh dài; 4,5% thân xám, cánh cụt; 4,5% thân đen, cánh dài; 20,5% thân đen, cánh cụt.

  • B

    25% thân xám, cánh cụt; 50% thân xám, cánh dài; 25% thân đen, cánh dài.

  • C

    41% thân xám, cánh cụt; 41% thân đen, cánh dài; 9% thân xám, cánh dài; 9% thân đen, cánh cụt.

  • D

    54,5% thân xám, cánh dài; 20,5% thân xám, cánh cụt; 20,5% thân đen, cánh dài; 4,5% thân đen, cánh cụt.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Pt/c : xám, dài x đen, cụt

Nếu A xám >> a đen

        B dài >> b cụt

Tần số hoán vị f = 18%

F1 : \frac{AB}{ab}

F1 x F1

Ở giới đực không xảy ra hoán vị gen nên cho giao tử ab = 50%

Giới cái hoán vị gen với tần số 18% nên cho giao tử ab = 41%

Vậy đời con có kiểu hình đen cụt aabb = 0,5 x 0,41 = 0,205 = 20,5%

Vậy kiểu hình xám dài A-B- = 50% + 20,5% = 70,5%

Kiểu hình xám, cụt A-bb = 25% – 20,5% = 4,5%

Kiểu hình đen,  dài aaB- = 25% – 20,5% = 4,5%

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 10 :

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định.  Khi có mặt cả hai loại alen trội thì cây thân cao, các trường hợp khác đều cho cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Xét phép lai P: \frac{AD}{ad} Bb x \frac{AD}{ad} Bb, thu đươc F1 có kiểu hình thân cao,hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 2,56%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là

  • A

    27,2%

  • B

    31,32%

  • C

    29,82%

  • D

    43,12%

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Hai cặp gen A và B tương tác tỷ lệ 9:7

\frac{AD}{AD} BB = 2,56% nên  \frac{AD}{AD} = 2,56% x 4 = 10,24%

Do đó \frac{ad}{ad} = \frac{AD}{AD} = 10,24%

Vậy A-D- = 50% + 10,24% = 60,24%

aaD- = 25% – 10,24 = 14,76%

Tỷ lệ cây thân thấp hoa đỏ là: A-D- bb + aaD-B- + aaD-bb = A-D- bb + aaD- (B- + bb)

 A-D- bb + aaD- = 60,24% x 25% + 14,76% = 29,82%

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài?

  • A

    4,6%

  • B

    8,2%

  • C

    12,5%

  • D

    6,25%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

P: \frac{AB}{AB} x \frac{ab}{ab}

F1 : \frac{AB}{ab}

F1 x F1 : \frac{AB}{ab} x \frac{AB}{ab}

Vì giả sử tất cả các tế bào của F1 đều xảy ra hoán vị gen, tức là tần số hoán vị gen bằng 50%

=> F1 sẽ cho giao tử ab = 25%

=> Tỉ lệ kiểu hình thấp dài aabb = 6,25% –  đây là tỉ lệ nhỏ nhất có thể xảy ra

=> Tỉ lệ không phù hợp là A. 4,6%

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 12 :

P mang 4 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng như sau: Cặp NST số 1: \frac{AB}{ab}; cặp số 2: \frac{De}{dE}. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, khi giảm phân cặp NST số 1 có 24% tế bào xảy ra hoán vị và trên cặp NST số 2 có 36% xảy ra hoán  vị.

Cho P♀\frac{AB}{ab} \frac{De}{dE} x ♂\frac{AB}{ab} \frac{De}{dE}. Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở bố mẹ là như nhau. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cá thể có thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1 là

  • A

    35,82%.

  • B

    35,24%.

  • C

    34,25%.

  • D

    32,24%

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

–       Xét cặp NST số 1

\frac{AB}{ab} x \frac{AB}{ab}

Tần số hoán vị gen f = 24% : 2 = 12% = 0,12

=> Mỗi bên cho giao tử ab = 0,5 – 0,06 = 0,44

=> Tỉ lệ kiểu hình aabb = 0,44  x 0,44 =  0.1936

=>Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0.1936 + 0,5  = 0,6936

–       Xét cặp NST số 2 :

\frac{De}{dE} x \frac{De}{dE}

Tần số hoán vị gen f = 36% : 2 = 18 %

=> Mỗi bên cho giao tử de = 0.09

=> Tỉ lệ kiểu hình ddee = 0.09  x 0.09  = 0,0081

=> Tỉ lệ kiểu hình D-E- = 0,5 + 0,0081 = 0,5081

Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng A-B-D-E- = 0,6936 x  0,5081 = 0.3524

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:AaBb \frac{De}{dE} x aaBb \frac{De}{dE}cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là

  • A

    19,29%

  • B

    10,25%

  • C

    21,09%

  • D

    7,29%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cá thể có 4 kiểu hình trội A- B-D-E

Aa x aa cho A- = \frac{1}{2}

Bb x Bb cho B- = \frac{3}{4}

\frac{De}{dE} x \frac{De}{dE} có f = 24%

Mỗi bên cho giao tử de = 12%

=>  Tỉ lệ kiểu hình ddee là 0,12 x 0,12  = 0,0144

=>  Tỉ lệ kiểu hình D-E- là 0,144 + 0,5 = 0,5144

Vậy phép lai trên cho tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội là

          0,5 x 0,75 x 0,5144 = 0,1929 = 19,29%

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở một loài  thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn với alen b quy định quả chín muộn . Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 NST thường . Cho cây thân  cao , chín sớm ( cây M) lai với cây thân thấp chín muộn , thu được F1 gồm 480 cây thân cao , chín sớm ; 480 cây thân thấp, chín muộn ; 120 cây thân cao chín muộn ; 120 cây thân thấp , chín sớm . Kiểu gen của cây M và tần số hoán vị gen là :

  • A

    \frac{Ab}{aB} và 40 %

  • B

    \frac{Ab}{aB} và 20%

  • C

    \frac{AB}{ab}  và 40%

  • D

    \frac{AB}{ab}  và 20%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Thân cao chín sớm x với cây thân thấp chín muộn = phép lai phân tích

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử của các thể có kiểu hình trội

 480 cây thân cao , chín sớm ; 480 cây thân thấp, chín muộn ; 120 cây thân cao chín muộn ; 120 cây thân thấp , chín sớm = 0,4AB : 0,4 ab ; 0,1 Ab : 0,1 aB

=>  Kiểu gen của Thân cao chín sớm là : \frac{AB}{ab}  và tần số hoán vị là 0,1 x 2 = 0,2

=>  Đáp án D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:

  • A

    Aa\frac{BD}{bd}×aa \frac{bd}{bd}

  • B

    Bb\frac{AD}{aD}×bb\frac{ad}{ad}

  • C

    Aa\frac{Bd}{bD}×aa\frac{bd}{bd}

  • D

    Bb\frac{Ad}{aD}×bb\frac{ad}{ad}

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Fa : 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ

<=> 1 A-B-dd : 1A-bbD- : 1aaB-dd : 1aabbD-

<=> (1A- : 1aa).B-dd : (1A- : 1aa).bbD-

<=> (1A- : 1aa).(1B-dd : 1bbD-)

=> 2 gen B và D di truyền cùng nhau, phân li độc lập với gen A

Do phép lai là lai phân tích

=> Kiểu hình đời con phản ánh giao tử cây đem lai phân tích

Vậy kiểu gen bố mẹ là Aa\frac{Bd}{bD}×aa\frac{bd}{bd}

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 16 :

Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu : 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?

  • A

    Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.

  • B

    Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.

  • C

    Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.

  • D

    Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

P: cái mắt trắng, thân nâu x đực mắt đỏ, thân đen

F1 : 100% mắt đỏ, thân nâu

F1 x F1

F2 : 2 đỏ, nâu : 1 trắng nâu : 1 đỏ, đen

A đỏ >> a trắng

B nâu >. B đen

F2 : 3 đỏ : 1 trắng ó F1 : Aa

        3 nâu : 1 đen ó F1 : Bb

F2 : 2 A-B- : 1aaB- : 1A-bb

Không xuất hiện kiểu hình đồng lặn aabb

Kiểu hình F2 phân li 1 : 2 : 1

Ít nhất có 1 bên dị chéo, liên kết hoàn toàn

Có ở ruồi giấm, ruồi đực liên kết hoàn toàn

ð Ruồi đực F1 dị chéo : \frac{Ab}{aB}

Ở ruồi giấm  cái  có kiểu gen \frac{Ab}{aB}

=> Hoán vị  với tần số 1 – 2x => Ab = aB = x ; AB = ab = 0,5 – x

=> Ta có :\frac{ab}{ab} = 0 x (0,5 – x) = 0

=> A- B – = (0,5 – x )  + x × 0,5 x 2 = 0,5 – x + x = 0,5

=> A-bb = aaB- = 0,25 – 0 = 0,25 

=> Vậy hoán vị gen với tần số bất kì thì cho tỉ lệ kiểu hình  

Vậy giải thích đúng là D

Đáp án D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 17 :

Ở phép lai giữa ruồi giấm \frac{AB}{ab}XDXd với ruồi giấm \frac{AB}{ab}XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng có kiểu hình A-B-XD- là:

  • A

    4.375%

  • B

    8.75%

  • C

    16.875%

  • D

    33.75%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

P : \frac{AB}{ab}XDXd x \frac{AB}{ab}XDY

F1 : aabbdd = 4,375%

Ta có XDXd x XDY

F1 : 1XDXD  :  1XDXd   :   1XDY   :   1XdY

Vậy tỉ lệ kiểu hình dd ở đời con là \frac{1}{4}

=> Tỉ lệ aabb là 4,375% : 0,25 = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, giới đực liên kết gen hoàn toàn

=> Ruồi giấm đực cho giao tử là : AB = ab = 0,5

=> Vậy ruồi giấm cái cho giao tử là : ab =\frac{0,175}{0,5} = 0,35 = 35%

Vậy ruồi giấm cái cho giao tử là : AB = ab = 0,35 và Ab = aB = 0,15

=> Tỉ lệ kiểu gen \frac{AB}{AB}ở đời con là 0,5 x 0,35 = 0,175

=> Tỉ lệ kiểu hình ruồi giấm cái thuần chủng có kiểu hình A-B-D- ( có kiểu gen là \frac{AB}{ab}X^{D}X^{D})

0,175 x 0,25 = 0,04375 = 4,375%

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

(1) Màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.

(2) Có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.

(3) Có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn.       .

(4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.

  • A

    4

  • B

    1

  • C

    3

  • D

    2

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

F2 :    Dạng kép : dạng đơn = 75 : 25 = 3 :1

=>   D dạng kép >> d dạng đơn

4 đúng

F1 : Dd x Dd

F2 :    đỏ : trắng  =  56,25 : 43,75 = 9 : 7

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định

A-B- = dỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

F1 : AaBb

1 đúng

2 đúng

Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập

Kiểu hình đời con là (9:7) x (3:1) khác với đề bài

=> Có 2 cặp gen di truyền cùng nhau

=> Giả sử đó là Bb và Dd ( Aa , Bb phân li độc lập với nhau + Aa, Bb vai trò tương đương )

Có KH hoa đỏ, dạng kép A-(B-D- ) = 49,5%

=> (B-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=> (bbdd) = 66% – 50% = 16%

=> F1 cho giao tử bd = \sqrt{0,16}=0,4>0,25> 0,25

=> Vậy bd là giao tử  mang gen liên kết

=> F1 : \frac{BD}{bd} và tần số hoán vị gen bằng f = 20%

3 sai

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 19 :

Gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng. Cho cây F1 thân cao, quả đỏ lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa : 40% cao, vàng : 40% thấp, đỏ : 10% cao, đỏ : 10% thấp, vàng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2 , lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F2 thì theo lý thuyết xã suất thu được cây dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu? Biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

  • A

    \frac{8}{51}

  • B

    \frac{2}{51}

  • C

    \frac{16}{51}

  • D

    \frac{8}{33}

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A cao >> a thấp

B đỏ >> b vàng

F1 : cao, đỏ    lai phân tích

Fa : 0,4 cao, vàng : 0,4 thấp, đỏ : 0,1 cao, đỏ : 0,1 thấp, vàng

Tỉ lệ kiểu hình F1 chính là tỉ lệ giao tử mà F1 cho

Vậy có F1 cho giao tử Ab  = aB = 0,4 > 0,25

<=> Ab và aB là 2 giao tử mang gen liên kết

Vậy F1 :\frac{Ab}{aB}  và tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 tự thụ

F2 :

Tỉ lệ KH thấp, vàng aabb = 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%

=> Tỉ lệ cao đỏ A-B- là 50% + 1% = 51%

Tỉ lệ cây cao đỏ dị hợp 1 cặp gen

\frac{AB}{aB}+\frac{AB}{Ab} là : 0,1 x 0,4 x 2 = 0,16 = 16%

=> Vậy xác suất thu được 1 cây dị hợp 1 cặp gen trong các cây thân cao, quả đỏ F2 là \frac{16}{51}

=> Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

1.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếp 25%.

2.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2: 1

3.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.

4.Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

P: (Aa,Bb)  x  (Aa,Bb)

     Không xảy ra hoán vị gen

KH : 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-

Các phát biểu đúng là : 1,2,3

Đáp án B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \frac{AB}{ab}Dd  x \frac{AB}{ab}Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.                         

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm \frac{8}{99}.

Trong các nhận định trên, có mấy nhận định sai?

  • A

    5

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Hoán vị gen ở hai bên nên có 30 kiểu gen và 8 kiểu hình

ab/ab dd = 0.04 => ab/ab = 0.04 : 0.25 = 0.16 => A-bb = aaB- = 0.09 ; A-B = 0.66

Hai tính trạng trội 1 lặn là : 0.66 x 0.25 + 0.09 x 0.75 x 2 = 0.3

Hai tính trạng lặn và 1 trội là : 0.16 x 0.75 + 0.09 x 0,25 x 2 = 0.165

Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là : (0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x 2) 0.5 = 0.17

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội là

A-B-D – = 0.66 x 0.75 = 0.495

AA,BB,DD = 0.4 x0.4 x0.25 = 0.04

=>Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm \frac{8}{99}.

Có 1 nhận định sai

Đáp án B 

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết ràng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vi gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A

     Hai cặp gen đang xét cùng nẳm trên một cặp nhiễm sắc thể.

  • B

    Trong quá trinh giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

  • C

    Trong tồng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7

  • D

    F1có 10 loạỉ kiểu gen

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

F1 có 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen, thân cao trội  hoàn toàn so với thân thấp, quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.

Tỷ lệ thân thấp quả chua  = 4% → ab = 0,2 → f= 40% ; cây dị hợp đối. có kiểu gen Ab/aB

Xét các phát biểu:

A đúng.

B đúng.

C sai, thân cao quả chua ở F1 = 0,25 – 0,04 = 0,21 , tỷ lệ đồng hợp tử: (Ab/Ab) = 0,32 = 0,09 => chiếm 3/7

D đúng, F1 có 10 kiểu gen.

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27.

  • B

     Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

  • C

    Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

  • D

     F1 có 10 loại kiểu gen.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen, tỷ lệ thân thấp quả chua chiếm 4% => 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST. \({{ab} \over {ab}} = 0,04 \to \underline {ab} = 0,2 \to P:{{Ab} \over {aB}};f = 0,4\)  B đúng, C sai

F1 có 10 kiểu gen  D đúng.

Tỷ lệ thân cao quả ngọt ( A-B-) = 0,04 + 0,5 = 0,54 ; kiểu gen đồng hợp tử AB/AB = 0,04

=> tỷ lệ đồng hợp tử trong số những cây thân cao quả ngọt là: \({{0,04} \over {0,54}} = {2 \over {27}}\) A đúng

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.

  • B

    F1 có 10 loại kiểu gen.

  • C

    F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.

  • D

    F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

P: A-B- tự thụ

→F1 : 4 loại kiểu hình

→P : AaBb

F1 : vàng, tròn thuần chủng: aaBB = 4%

Giả sử 2 cặp gen phân li độc lập, vậy F1 : aaBB = ¼ x ¼ = 1/16 = 6,25%

→ 2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau

Do tần số hoán vị gen ở 2 quá trình phát sinh giao tử là như nhau

→ tỉ lệ giao tử aB = 0,2 → đây là giao tử mang gen hoán vị

→ P : AB/ab , f = 40%

→ AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2

Có F1 : aabb = 0,3 x 0,3 = 0,09 → A-B- = 0,5 + 0,09 = 0,59 = 59%

→ A đúng

F1 có số loại kiểu gen là: \(4 + C_4^2 = 10\)

→ B đúng

Số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen là: 0,32 x 2 + 0,22 x 2 = 0,26

→ C sai

Tỉ lệ cây hoa vàng, quả tròn aaB- = 0,25 – 0,09 = 0,16 = 16%

→ D đúng

Vậy phát biểu sai là C

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 25 :

Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb\({{DE} \over {de}}\) khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là

  • A

    2

  • B

    8

  • C

    16

  • D

    4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử

Lời giải chi tiết:

1 tế bào mang cặp \({{DE} \over {de}}\) giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử

Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:

Dap an B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở một loài thục vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với câỵ thân thấp, hoa trăng thu được F1 phân li theo ti lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% câv thân thấp, hoa trắng. Cho biết không cỏ đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là

  • A

     AaBb × aabb

  • B

    AaBB × aabb. 

  • C

    \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

  • D

    \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Phương pháp: Áp dụng kiến thức quy luật di truyền hoán vị gen.

Lai cây thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được 4 loại kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen. → loại A,B, 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn.

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng \(\frac{{ab}}{{ab}} = 0,125\), vì 1 bên chỉ cho giao tử ab  bên còn lại cho 0,125ab <0,25  → là giao tử hoán vị.

Kiểu gen của P: \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 27 :

Xét cá thể có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}Dd\) , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử  ABD và aBd lần lượt là:

 

  • A

    7,5% và 17,5%      

  • B

    6,25% và 37,5% 

  • C

    15% và 35%

  • D

    12,5% và 25%

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

P: \(\frac{Ab}{aB}Dd\)

Ab/aB giảm phân, tần số hoán vị gen f= 30% cho giao tử: Ab = aB = 0,35 và AB = ab = 0,15

Dd cho giao tử D = d = 0,5

→ tỉ lệ giao tử ABD = 0,075 và  aBd = 0,175

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho hai cây có hai cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2 :1 . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn . Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng :

1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau

2) Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới

3) Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới

4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn

5) Đời con có tối đa 9 kiểu gen

6) Đời con có tối thiểu 3 kiểu gen

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu 2 gen này phân ly độc lập thì kiểu hình phải phân ly 9:3:3:1≠ đề bài → hai gen nằm trên cùng 1 NST

Mà P dị hợp 2 cặp gen nên có thể có kiểu gen \({{AB} \over {ab}}\) hoặc \({{Ab} \over {aB}}\)mà tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1 → có 2 trường hợp của P: \({{AB} \over {ab}} \times {{Ab} \over {aB}}\)

 hoặc \({{Ab} \over {aB}} \times {{Ab} \over {aB}}\) → (1) đúng

Chỉ có 3 kiểu hình → không có hoán vị gen hoặc hoán vị gen ở 1 bên ( trong phép lai \({{AB} \over {ab}} \times {{Ab} \over {aB}}\) hoán vị ở \({{AB} \over {ab}}\)  → (3) Sai ;(2) (4) đúng

Để đạt số kiểu gen tối đa thì bố mẹ phải cho các loại giao tử khác nhau, nên P có kiểu gen \({{AB} \over {ab}} \times {{Ab} \over {aB}}\) hoán vị gen ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen→  (5) sai

Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen trong trường hợp P:\({{Ab} \over {aB}} \times {{Ab} \over {aB}} \to {F_1}:1{{Ab} \over {Ab}}:2{{Ab} \over {aB}}:1{{aB} \over {aB}}\) → (6) đúng.

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen \({{AB} \over {ab}} \times {{AB} \over {ab}}\). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các tính trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây không đúng

  • A

    Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ <18,75%

  • B

    Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau

  • C

    Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình

  • D

    Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm < 6,25 %

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Xét phép lai AB/ab  × AB/ab

Giả sử hoán vị gen ở hai giới là  có tần số là  2x (x ≤ 0,25)

→Cơ thể AB/ab giảm phân sẽ cho  tỉ lệ giao tử AB = ab = 0,5 – x ; Ab= aB = x

Tỉ lệ kiểu hình lặn về hai tính trạng là : ab/ab = (0,5 – x)2≥ (0,5 – 0,25)2 = 0,252 = 0,0625 = 6,25% →D sai

KIểu hình trội về một tính trạng là lặn về tính trạng kia ( A-bb; aaB- )

A-bb=  aaB – = 0,25 – ab/ab ≤ 0,25 – 0,0625 = 0,1875 = 18,75% → A và B đúng

Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình A-B – ; A- bb ; aaB- ; aabb

Chọn D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 30 :

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

  • A

    10% 

  • B

    20%   

  • C

    15% 

  • D

    25%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Tính trạng đơn gen

F1 : 100% cao, đỏ

→ A cao >> a thấp                 

    B đỏ >> b trắng

F1 : (Aa,Bb)

F1 x thấp đỏ : (Aa,Bb) x (aa,B-)

F2 : aabb = 2%

→ cây thấp đỏ phải cho giao tử ab → cây thấp đỏ : aB/ab ; giao tử ab = 0,5

→ cây F1 cho giao tử ab = 0,02 :0,5 = 0,04 < 0,25 → giao tử mang gen hoán vị

→ F1 : Ab/aB và f = 0,08 = 8%

→ giao tử : Ab = aB = 0,46 ; AB = ab = 0,04

F2 dị hợp tử cả 2 cặp gen (Aa,Bb) = (0,46Ab x 0,5aB) + (0,04AB x 0,5ab) = 0,25 = 25%

Đáp án D

Đáp án – Lời giải