30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó – phần 2

Câu hỏi 1 :

Ở một loài thực vật biết A – hạt trơn trội hoàn toàn so với a – hạt nhăn, B – hoa đỏ trội hoàn toàn so với b – hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D – thân cao trội hoàn toàn so với alen d – thân thấp nằm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn, hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai là:

  • A

    \frac{AB}{ab}Dd  ;  f= 10%

  • B

    \frac{Ab}{aB}Dd  ;  f = 10%

  • C

    \frac{AB}{ab}Dd  ;  f = 20%

  • D

    \frac{Ab}{aB}Dd  ;  f = 20%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: (A-B-)D- x ab/ab dd

F1 : ab/ab dd = 20%

→ P: (Aa,Bb)Dd

Có P: Dd x dd →F1 : dd = 0,5

→ F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4

→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25

→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20%

→ P: AB/ab Dd , f = 20%

Đáp án C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau \(Aa{{Bd} \over {bD}} \times aa{{bd} \over {bd}}\) loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?

  • A

    15%. 

  • B

    7,5%

  • C

    35%.

  • D

    37,5%.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

– Xét tính trạng độ dài thân:phép lai Aa × aa → 1/2aa

– Xét cặp NST mang  gen quy định tính trạng độ trong và hình dạng hạt:

Phép lai:\({{Bd} \over {bD}} \times {{bd} \over {bd}};f = 30\%  \to {{bd} \over {bd}} = 0,15bd \times 1 = 0,15\)

Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng là 1/2 × 0,15 = 0.075

Chọn B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng: 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A

     1 : 2 : 1

  • B

    1 : 1 : 1 : 1

  • C

     1 : 1

  • D

    3 : 1

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta thấy tỷ lệ hoa đơn/ hoa kép = 9:7 → tính trạng này do 2 gen PLĐL tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

Tỷ lệ hoa vàng/ hoa tím = 3:1 => F1 dị hợp 3 kiểu gen

Nếu 2 tính trạng này PLĐL thì đời con phân ly kiểu hình theo (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định tính trạng cánh hoa nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng màu hoa.

Quy ước gen:

A-B- hoa kép ; A-bb/aaB-/aabb: hoa đơn

D – hoa vàng; dd: hoa tím

Giả sử gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

F2 có 16 tổ hợp = 4×4 → không có HVG 

Giả sử: F1: \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb \to \left( {3\frac{{AD}}{{ –  – }}:1\frac{{ad}}{{ad}}} \right)\left( {3B – :1bb} \right) \to \) tỷ lệ kép vàng là 9/16 ≠ đề bài →F1:\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to \left( {1:\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)\left( {3B – :1bb} \right)\) → tỷ lệ phân ly KH giống đề bài.

Nếu cho F1 lai phân tích

\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb \to \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:1\frac{{aD}}{{ad}}} \right)\left( {1Bb:1bb} \right) \to 1\frac{{Ad}}{{Ad}}Bb:1\frac{{Ad}}{{Ad}}bb:\frac{{aD}}{{ad}}Bb:1\frac{{aD}}{{ad}}bb\)

Tỷ lệ kiểu hình: 1 hoa kép tím: 2 đơn vàng:1 đơn tím

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Db thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 3 tế bào trên

1. 1 : 1

2. 1 : 1 : 1 : 1

3. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1

4. 1 : 1 : 2 : 2

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

–  Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC cho tối đa 2 loại giao tử

–  Cơ thể có 2 cặp NST, gp không có TĐC cho tối đa 4 loại giao tử.

Cách giải:

–        Nếu 3 tế bào giảm phân có sự phân ly của các NST kép là giống nhau thì tỷ lệ là 1:1

–        Nếu 2 tế bào có 1 kiểu phân ly NST và tế bào còn lại có sự phân ly kiểu khác thì cho 4 loại giao tử có tỷ lệ 2:2:1:1

Chọn B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 5 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao quả màu đỏ, dài: 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài: 79 cây thân thấp quả màu đỏ, tròn: 80 cây thân thấp quả màu vàng, tròn . trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên

  • A

    \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\)

  • B

    \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{ab}}{{ab}}dd\)

  • C

    \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\)

  • D

    \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta phân tích tỷ lệ kiểu hình:

81 cây thân cao quả màu đỏ, dài:

 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài:

79 cây thân thấp quả màu đỏ, tròn:

80 cây thân thấp quả màu vàng, tròn

Tính trạng thân cao luôn đi cùng tính trạng quả dài; tính trạng thân thấp luôn đi cùng quả tròn → gen A và gen d liên kết hoàn toàn, gen a và gen D liên kết hoàn toàn, PLĐL với cặp gen Bb

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen \({{Ab} \over {aB}}\) thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là

  • A

    20% và 30%.   

  • B

    40% và 10%.   

  • C

    5% và 45%

  • D

    10% và 40%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

– Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị chiếm tỷ lệ f/2 ; giao tử liên kết (1-f)/2

Cách giải:

Có 100 tế bào giảm phân có HVG → Tần số hoán vị gen là:\({{100} \over {500}} \times {1 \over 2} = 10\% \)

Giao tử AB là giao tử hoán vị nên chiếm tỷ lệ 5%

Giao tử aB là giao tử liên kết nên chiếm 45%

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là

  • A

    \({{Ab} \over {aB}}\)Dd

  • B

    Aa\({{Bd} \over {bD}}\)

  • C

    AaBbDd

  • D

    \({{AB} \over {ab}}\)Dd

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ cao/thấp = 1/3 ; đỏ/trắng = 1:1

Nếu gen quy định 2 tính trạng này di truyền độc lập thì tỷ lệ kiểu hình là 3:3:1:1 ≠ đề bài.

→ 1 trong 2 gen quy định chiều cao nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định màu sắc.

→ loại B,C

Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ AaBbDd chiếm 0,07%  → \({{AB} \over {ab}} = {{0,07} \over {0,5}} = 0,14 < 0,25\)→ AB là giao tử hoán vị

Kiểu gen của cây M: \({{Ab} \over {aB}}\)Dd

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 8 :

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:

Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

  • A

    Có 4 phép lai cho tối đa 8 loại kiểu hình ở đời con

  • B

    Có 1 phép lai cho tối đa 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình ở đời con

  • C

    Có 2 phép lai cho tối đa 30 loại kiểu gen ở đời con

  • D

    Có 1 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

–          Hoán vị gen ở 2 bên bố mẹ cho tối đa 10 kiểu gen, ở 1 bên : 7 kiểu gen

Cách giải:

Giả sử xảy ra hoán vị gen ( để có số kiểu gen, kiểu hình tối đa)

Phát biểu đúng là D

Chọn D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 9 :

Ở một loài thực vật, alen A  quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,  alen B  quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng,  alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng,  alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. cho phép lai \({{Ab} \over {aB}}{{DE} \over {de}} \times {{Ab} \over {aB}}{{DE} \over {de}}\)  . Biết  giảm phân diễn ra bình thường tần số hoán vị gen  giữa B và b là 20% D và d là 40%. Cho các phát biểu sau về F1

(1)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn chiếm 8,16%

(2)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài bằng tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn

(3)   tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30%

(4)   kiểu hình \({{ab} \over {ab}}{{de} \over {de}}\) chiếm 9%

Số phát biểu đúng là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

–          Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Lời giải chi tiết:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng

(2)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng

(3)   tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng

(4)   kiểu hình \({{ab} \over {ab}}{{de} \over {de}} = 0,09 \times 0,01 = 0,09\% \) → (4)Sai.

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B thuộc cùng một nhóm liên kết và cách nhau 20 cm. Khi cho cơ thể có kiểu gen \({{AB} \over {ab}}Dd\) tự thụ phấn. Theo lý thuyết, kiểu hình ở đời F­1 có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

  • A

    50%

  • B

    30%

  • C

    13.5%

  • D

    37.5%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Lời giải chi tiết:

P:\({{AB} \over {ab}}Dd \times {{AB} \over {ab}}Dd;f = 20\% \)

Ta có A-B-= 0,5 + ab/ab = 0,5 + 0,42 = 0,66 ; A-bb=aaB- = 0,25 – ab/ab = 0,09

D- =0,75; dd =0,25

Tỷ lệ trội về 2 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ: 0,66×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3

Chọn B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
III. F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  \frac{AB}{ab} XD Y

Ta có  con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P : \frac{AB}{ab} XD Y x  \frac{AB}{ab} XDXd

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các phát biểu:

I tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD – =0,7 × 1/2 =0,35 => I đúng

II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x 1/2 =10% => II đúng

III tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525 => III sai

IV ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75% => iv sai

Chọn B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 13 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, măt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ ở F1

  • A

    17,5% 

  • B

    15%  

  • C

    12,5% 

  • D

    3,75%

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 xuất hiện kiểu hình mang 3 tính trạng lặn → P dị hợp 3 cặp gen.

Tỷ lệ \({{ab} \over {ab}}dd = 0,05 \to {{ab} \over {ab}} = {{0,05} \over {0,25}} = 0,2\) bên ruồi đực cho ab = 0,5 → bên ruồi cái cho ab = 0,4 là giao tử liên kết hay f = 0,2

Ta có  kiểu gen của P :  \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d} \times {{AB} \over {ab}}{X^D}Y;f = 20\% \)

Tỷ lệ thân đen cánh cụt mắt đỏ là 0,2×0,75 =0,15 =15%

Chọn B

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả.Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4500 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 720 cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho các nhận xét sau:

(1) F2 có 10 kiểu gen.

(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 có 16 tổ hợp giao tử.

(4) Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen

Lời giải chi tiết:

Ta có F1 đồng hình hoa đỏ quả tròn → P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen

Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) = 0,16 → aabb= 0,09 → ab = 0,3 ; f = 0,4

Xét các phát biểu:

(1) đúng,

(2) đúng, có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn là:  \({{AB} \over {AB}};{{AB} \over {Ab}};{{aB} \over {AB}};{{Ab} \over {aB}};{{AB} \over {ab}}\)

(3) đúng

(4) đúng. f =40%

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là sai?

(1)  P:\({{AB} \over {ab}}Dd \times {{AB} \over {ab}}Dd\) , tạo ra F1 có 33,75% cá thể có kiểu hình A-B-D-

(2) P:\({{AB} \over {ab}}Dd \times {{Ab} \over {ab}}Dd\) . tạo ra F1 có 12,5% cá thể dị hợp cả 3 cặp gen.

(3) P:\({{Ab} \over {ab}}Dd \times {{aB} \over {ab}}dd\) , tạo ra F1 có 37,5% cá thể đồng hợp lặn.

(4)  P:\({{AB} \over {aB}}Dd \times {{AB} \over {ab}}Dd\) . tạo ra F1 có 12,5% cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn.

  • A

    2

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tần số hoán vị gen là f ; giao tử liên kết là (1- f)/2 ; giao tử hoán vị là f/2

Sử dụng công thức: A-B- = aabb +0,5

Lời giải chi tiết:

Xét các phát biểu:

(1)  P: \({{AB} \over {ab}}Dd \times {{AB} \over {ab}}Dd\) , tần số hoán vị gen là f, A-B- = 0,5 + f2/4 ; D- =0,75 → tỷ lệ A-B-D- > 0,5×0,75 =37,5% → (1) Sai

(2) P:\({{AB} \over {ab}}Dd \times {{Ab} \over {ab}}Dd\)  ; AaBb = \({{1 – f} \over 2} \times {1 \over 2} + {f \over 2} \times {1 \over 2} = 0,5 \times 0,5 = 0,25\) ; Dd = 0,5 → tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen : 0,5 × 0,25 = 12,5% → (2) đúng

(3) P:\({{Ab} \over {ab}}Dd \times {{aB} \over {ab}}dd\) ; tỷ lệ cá thể đồng hợp lặn là \({{ab} \over {ab}}dd = 0,5 \times 0,5 \times 0,5 = 12,5\% \) → (3) sai

(4) P:\({{AB} \over {aB}}Dd \times {{AB} \over {ab}}Dd\)  tỷ lệ đồng hợp lặn là 0%, vì AB/aB x AB/ab  không tạo ra ab/ab

→ (4) sai

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 16 :

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thề tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

  • A

    50%; 23%; 23%; 4%. 

  • B

    52%; 22%; 72%; 4%.

  • C

     51 %: 24%; 24%, 1 %. 

  • D

    54%; 21 %; 21 %; 4%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

Lời giải chi tiết:

Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%

Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D

–          Nếu kiểu gen của P là:\({{AB} \over {ab}} \times {{AB} \over {ab}};f = 40\%  \to aabb = 0,09\)  → loại

–          Nếu kiểu gen của P là: \({{Ab} \over {aB}} \times {{Ab} \over {aB}};f = 40\%  \to aabb = 0,04\) → loại C

Chọn D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 17 :

Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%

Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    1

  • D

    3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

– Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

– hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Lời giải chi tiết:

\({{ab} \over {ab}}dd = 0,04 \to {{ab} \over {ab}} = 0,16 \)

→ab♀ = 0,16:0,5 = 0,32 → f = 36%

A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09

Xét các phát biểu:

(1) số kiểu gen tối đa là 7×3 = 21 ; số kiểu hình tối đa là 23 = 8→ (1) sai

(2) Số kiểu gen đồng hợp là : 4 → (2) sai

(3) tỷ lệ dị hợp về 3 tính trạng:

\({{AB} \over {ab}}\)= 2×0,5×0,4 = 0,4; Dd = 0,5 → \({{AB} \over {ab}}Dd = 0,2\)→(3) sai

(4) tỷ lệ kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2×0,09×0,75 = 0,3 → (4) đúng

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ở một loài thực vật khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thì thu được đời con F2 có tỉ lệ 0,65 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài; 0,15 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn, 0,1 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn; 0,1 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây:

I. Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền liên kết không hoàn toàn.

II. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 40%

III. Có hiện tượng tương tác gen trong quá trình hình thành tính trạng ở cây F1

IV. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 30 %

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ hoa tím/ hoa trắng = 1:3; hoa cánh dài: hoa cánh ngắn: 3:1, nếu 2 tính trạng này PLĐL thì tỉ lệ sẽ là 9:3:3:1 ≠ đề bài → Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền liên kết không hoàn toàn (I đúng)

Vì 2 cây có cùng kiểu gen mà lai với nhau cho tỷ lệ 3:1 → một gen quy định 1 tính trạng

Quy ước gen

A- Hoa trắng; a- hoa tím ; B – cánh dài ; b – cánh ngắn

Tỷ lệ hoa tím cánh ngắn (ab/ab) = 0,15= 0,5× 0,3 → hoán vị gen xảy ra ở 1 bên f= 40% → II đúng, IV sai

III sai

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1, tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

 

  • A

    F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.

  • B

    F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.

  • C

    F1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét.

  • D

    F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tính trạng đơn gen, trội lặn hoàn toàn

Xét 2 gen, mỗi gen 2 alen cùng nằm trên 1 NST thường. Giả sử đó là 2 gen A,a và B,b

Với : A >> a và B >> b

P : AB/AB x ab/ab

F1 : AB/ab

F1 tự thụ

→ F2 : 1 AB/AB : 2AB/ab : 1 ab/ab

Kiểu hình : 3A-B- : 1 aabb

Kết luận sai là D

F2 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

Đáp án D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 20 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. cho các cây thân cao hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp hoa trắng  (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ

  • A

    91,1625%  

  • B

    87,5625%

  • C

     98,4375% 

  • D

    23,4375%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: \(x\frac{{Ab}}{{Ab}}:y\frac{{Ab}}{{ab}}\) lai với cây thân thấp hoa trắng: \(\frac{{ab}}{{ab}}\)

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)→ tỷ lệ Ab/ab= y = 25%

→các cây thân cao hoa trắng: \(0,75\frac{{Ab}}{{Ab}}:0,25\frac{{Ab}}{{ab}}\)

Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : \(\left( {0,75\frac{{Ab}}{{Ab}}:0,25\frac{{Ab}}{{ab}}} \right)\left( {0,75\frac{{Ab}}{{Ab}}:0,25\frac{{Ab}}{{ab}}} \right)\)

Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là

  • A

    30%

  • B

    10%

  • C

    40%

  • D

    20%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

tỷ lệ giao tử liên kết được tính theo công thức: (1- f)/2

Lời giải chi tiết:

F1 phân ly 4 kiểu hình khác với 9 :3 :3 :1  → P dị hợp 2 cặp gen, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST liên kết không hoàn toàn

Quy ước gen A- thân cao ; a – thân thấp

B – hoa đỏ; b – hoa trắng

Ta có kiểu hình thân thấp hoa trắng 9% (ab/ab) →ab = 0,3 là giao tử liên kết

Tần số hoán vị gen là 40%

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ở một loài thực vật xét hai gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho cây P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen, thu được FaBiết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50%, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỷ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỷ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỷ lệ 9:3:3:l                       (2) Tỷ lệ 3:1                           (3) Tỷ lệ 1:1

(4) Tỷ lệ 3:3:1:1                      (5) Tỷ lệ 1:2:1                        (6) Tỷ lệ 1:1:1:1.

  • A

    5

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 dị hợp 2 cặp gen

Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng:

TH1: Các gen phân ly độc lập: AaBb × aabb → KH: 1:1:1:1

TH2: Các gen liên kết hoàn toàn:

–          Dị hợp đều:  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to KH:3:1\)

–          Dị hợp đối:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to KH:1:2:1\)

TH3: HVG 50% → 1:1:1:1

Nếu 2 gen quy định 1 tính trạng ( các gen này PLĐL)

TH1: Tương tác kiểu 9:7 ;13:3 : AaBb × aabb → KH 3:1

TH2: tương tác kiểu: 9:6:1; 12:3:1, 9:3:4 → 1:2:1

Vậy số kiểu hình có thể có là 4

Chọn D

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 23 :

Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\)  gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:

  • A

    4

  • B

    8

  • C

    12

  • D

    16

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

Một tế bào ruồi giấm giảm phân cho tối đa 2 loại tinh trùng

Cách giải:

3 tế bào giảm phân có TĐC cho tối đa 4 loại tinh trùng ( mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại khác nhau)

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 24 :

Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân bình thường tạo giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Hoán vị gen với tần số 10%

  • B

    Giao tử AB chiếm 45%.

  • C

    Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19:19:1:1 

  • D

    Có 200 giao tử mang kiểu gen Ab .

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

100 tế bào xảy ra HVG → tần số hoán vị gen là 5% (vì chỉ có 2/4 cromait xảy ra HV) → A sai

Tỷ lệ giao tử \(\underline {AB}  = \underline {ab}  = \frac{{1 – f}}{2} = 0,475;\underline {aB}  = \underline {Ab}  = \frac{f}{2} = 0,025\) →19:19:1:1 → C đúng, B sai

Số giao tử Ab = 1000×4×0,025 =100 → D sai

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Phép lai (P): cây hoa đỏ, quả ngọt × cây hoa trắng, quả ngọt thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua ở F1 chiếm 15%. Biết rằng không có xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số cây hoa trắng, quả ngọt ở F1 chiếm tỉ lệ:

  • A

    20%

  • B

    15%

  • C

    40%

  • D

    10%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có F1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL tỷ lệ hoa đỏ quả chua chiếm 0,5×0,25 = 0,125 ≠ đề bài → các gen này liên kết không hoàn toàn

Ta có tỷ lệ \(\frac{{Ab}}{{ab}} = 0,15 \to \underline {Ab}  = \frac{{0,15}}{{0,5}} = 0,3\) → cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen  \(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)

P:\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}};f = 40\%  \to aaB –  = 0,5aB \times (0,3aB + 0,2ab) + 0,5ab \times 0,3aB = 0,4\)

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 26 :

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn, vị ngọt tự thụ phấn, đời con có 540 cây có quả tròn, ngọt : 210 cây quả tròn, chua : 210 cây quả bầu dục, ngọt : 40 cây quả bầu dục, chua. Mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau, kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là

  • A

    \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\%

  • B

    \frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\%

  • C

    \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\%

  • D

    \frac{{AB}}{{ab}};f = 20\%

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: tròn, ngọt (Aa, Bb) tự thụ

→         A tròn là trội

            B ngọt là trội

F1 : 0,54 A-B- : 0,21 A-bb : 0,21 aaB- : 0,04 aabb

Kiểu hình aabb ↔ kiểu gen ab/ab = 0,04

→ P cho giao tử ab = √0,04 = 0,2 < 0,25

→ ab là giao tử hoán vị , f = 2 x 0,2 = 0,4

→ P : Ab/aB , f = 40%

Đáp án A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 27 :

Hai gen liên kết (A) và (B) cách nhau 18cM. Một người đàn ông với gen AB/ab kết hôn với một người phụ nữ là ab/ab. Xác suất để hai đứa con đầu tiên đều mang kiểu gen ab/ab?

  • A

    0.168

  • B

    0.0081

  • C

    0.032

  • D

    0.062

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết: 0,5 – f/2

Lời giải chi tiết:

\(P:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 18\% \)→ xs sinh con có kiểu gen  \(\frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{1 – f}}{2} = 0,41\)

→ xs sinh 2 con có kiểu gen ab/ab = 0,412 = 0,1681

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai gặp gen trên chiếm tỉ lệ

  • A

    25%

  • B

    5%

  • C

    50%

  • D

    10%

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết: (1-f)/2; giao tử hoán vị:f/2

Lời giải chi tiết:

F1 đồng hình → P thuần chủng,

F2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm 2% <6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn

Quy ước gen :

A – thân cao; a – thân thấp

B – Hoa đỏ; b- hoa trắng

\(P:\frac{{Ab}}{{Ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}} \to {F_1}:\frac{{Ab}}{{aB}}\)

Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ:  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{f}{2} \times 0,5 = 0,02 \to f = 8\% \)

Tỷ lệ cây dị hợp tử 2 cặp gen là 0,04AB × 0,5ab + 0,46Ab × 0,5aB =0,25

Chọn A

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở một loài động vật, xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen   thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại giao tử theo tỉ lệ 3: 3:1: 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là.

  • A

    100

  • B

    400

  • C

    200

  • D

    300.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở mỗi tế bào có HVG chỉ xảy ra HV ở 2/4 cromatit nên tần số HVG = 1/2 số tế bào có HVG

Tần số HVG = tổng tỷ lệ giao tử HV = 25%

→ Số tế bào có HVG là 50%

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Câu hỏi 30 :

ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 .Trong tổng sổ cá thể thu được ở F1 , số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ

  • A

    2%

  • B

    26%

  • C

    4%

  • D

     8%

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chú ý: ruồi giấm đực không có HVG

Số cá thể đồng hợp lặn ab/ab = 4% →ab♀= 0,04÷0,5 = 0,08 → f= 16%

P: ♀.\(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\). ♂; tỷ lệ dị hợp về 2 cặp gen là: 2×0,5×0,08 =8%

Chọn D

Đáp án – Lời giải