(2) CHẾ ĐỘ Chính TRỊ – CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ I. Khái niệm chế độ chính trị. 1. Chính trị. ● Thuật ngữ khó – Studocu

2.

CHẾ ĐỘ CHÍNH

TRỊ

I.

Khái niệm chế độ chính trị.

1.

Chính trị.

Thuật ngữ khó định nghĩa do được tiếp cận theo nhiều hình thức, phương diện khác nhau.

T

iếng hy l

ạp cổ POLIS→ công việc của c

ác thành bang cổ.

T

i

ếng Nga POLITIKA

: công việc nhà nước, xã hội(cách hiểu rộng nhất).

Phương tây cổ đại

Herodotus: “Chính trị tốt nhất ở thể chế hỗn hợp.”

Plato: “ chính trị nghệ thuật của sự cai trị, cai trị bằng bạo lực là độc tài, cai trị bằng

thuyết phục là cốt lõi của chính trị”.

Aristotle( học trò plato): “Chính trị là sản phẩm của sự phát triển tự nhiên, là hình

thức giao tiếp cao nhất của con người, con người là động vật chính trị”.

Phương đông cổ đại (giai đoạn “bách gia chi tử” → nhiều tư tưởng kiệt xuất xuất hiện, ảnh

hưởng sâu rộng đến cả các quốc gia đông á).

Khổng T

ử: “chính trị là công việc người quân tử, làm cho chính danh làm, cho chính

đạo”

Lão Tử : “ V

ô vi nhi trị” → không dùng

tâm mà can thiệp vào việc

của người khác, không d

ùng lòng tham can thiệp v

ào việc của người

khác→ thuận theo tự nhiên

Hàn Phi T

ử: “Hoạt động chính trị phải xây dựng và ban hành pháp luật” → nếu mơ

mộng vào đức trị thì bất khả tri, cái quan trọng là hành động và áp dụng pháp luật.

Thời kỳ đêm trường trung cổ :

CT

có nguồn gốc từ quyền lực tối cao của thượng đế

Thời kỳ tư sản:

Chính trị là công việc của “công dân” có tài sản.

Tất cả mang tính thô sơ, có sai lầm

Theo Lênin

Tổ chức chính quyền nhà nước

Quyền nhà nước thuộc về giai cấp nào.

Theo chủ tịch Hồ Chí Minh.

Giành và giữ chính quyền.

Thực hiện dân chủ kiểu mới .

Nhân dân là người làm chủ.

Chính trị theo Mác

Lĩnh vực tro

ng đời sống xh

Thể hiện mối quan hệ giữa các giai cấp, dân tộc, quốc gia. t

rong vấn đề g

iành

giữ sử dụng chi phối quyền lực nhà nư

ớc

Chế độ chính trị.

hiểu theo 3 nghĩa