1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, Các mệnh giá tiền Trung Quốc
Đối với người kinh doanh các mặt hàng Trung Quốc hoặc thường xuyên thực hiện các giao dịch liên quốc gia với Trung Quốc.Hay bạn đang có nhu cầu đổi tiền đi du lịch, du học hay xuất khẩu lao động Trung Quốc thì tỷ giá nhân dân tệ là bao nhiêu chính là thắc mắc thường trực của bạn. Bài viết này Vĩnh Cát sẽ giúp quy đổi tiền tệ Trung Quốc và tự mình trả lời câu hỏi 1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam.
Mục Lục
Danh sách mệnh giá tiền Trung Quốc
Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là Nhân dân tệ được viết tắt trên thế giới là RMB hay có biểu tượng là ¥. Hình ảnh bên tay phải của tờ tiền Trung Quốc được in hình vị chủ tịch Trung Quốc Mao Trạch Đông.
Tiền giấy đồng Nhân dân tệ bao gồm các mệnh giá sau: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ. Trong đó, tiền xu có các mệnh giá như 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ và sẽ được quy đổi tiền theo cách sau đó là 1 tệ bằng 10 hào, 1 hào bằng 10 xu.
1 nhân dân tệ
Một nhân dân tệ là một trong các loại tiền tệ Trung Quốc có mệnh giá nhỏ nhất sử dụng Tam đàn ấn nguyệt rất nổi tiếng của Trung Quốc để làm biểu tượng đặc trưng nhận biết đồng tiền. Hình ảnh của biểu tượng này là ba chiếc hồ lô được đặt ở giữa hồ thuộc thành phố Hàng Châu, Trung Quốc- là một trong những tỉnh thành rất nổi tiếng tại đây.
5 nhân dân tệ
Đồng 5 nhân dân tệ của Trung Quốc sử dụng hình ảnh biểu tượng là núi Thái Sơn được in phía trên mặt của đồng tiền- núi Thái Sơn là một trong những di sản đã được Unesco công nhận.
10 nhân dân tệ
Đồng 10 nhân dân tệ sử dụng hình ảnh biểu tượng là hẻm núi Cù Đường đây là con núi thuộc sông Dương Tử nổi tiếng tại Trung Quốc. Mặc dù hẻm núi chỉ dài 8km tuy nhiên cảnh sắc thiên nhiên nơi đây rất đẹp và hùng vĩ.
20 nhân dân tệ
20 Nhân dân tệ là một trong các mệnh giá tiền Trung Quốc được sử dụng khá phổ biến, đồng nhân dân tệ này sử dụng hình ảnh dòng sông Ly Tây thuộc khu vực Quảng Tây Trung Quốc. Toàn bộ hình ảnh non núi hùng vĩ góc đẹp nhất của nơi này để in lên làm biểu tượng của đồng tiền này.
50 nhân dân tệ
Đồng 50 nhân dân tệ là mệnh giá tiền Nhân dân tệ có in hình cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng, đây là một trong những kiến trúc đặc sắc và nổi tiếng nhất của nền Phật giáo Tây Tạng, cung điện này được thiết kế 13 tầng và xây dựng ở độ cao lên tới 3600m trên tổng diện tích lên tới hơn 360.000m2. Phải nói hình ảnh vô cùng tráng lệ của cung điện đã được in lên làm biểu tượng của đồng tiền tương đối lớn này.
100 nhân dân tệ
Đây là mệnh giá lớn nhất tiền Trung Quốc hiện nay, đồng Nhân dân tệ này có in hình đại lễ đường Nhân dân thuộc khu vực Bắc Kinh và nằm ở phía Đông của Thiên An Môn. Đây được xem là nơi thường được sử dụng trong việc tổ chức các lễ hội hay đại lễ lớn của Trung Quốc.
1000 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
Cách quy đổi tiền Tệ sang tiền Việt
Khi đổi tiền từ loại tiền này sang loại tiền kia thì ta luôn phải kiểm tra tỷ giá theo từng thời điểm cũng như theo từng ngân hàng hoặc địa điểm quy đổi tiền tệ. Thông thường thì quy đổi mệnh giá tiền Trung Quốc sang tiền Việt sẽ là 1 nhân dân tệ giao động từ 3,300 – 3,700 đồng tuỳ thuộc vào từng thời điểm.
Tỷ giá đồng nhân dân tệ và tiền VNĐ: 1 Nhân dân tệ (hay 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?) tương đương với 3 ngàn 649 Việt Nam đồng (Ngày 05/02/2021 – lưu ý tỷ giá này thường xuyên thay đổi). 1NDT = 3,649 VNĐ.
1000 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền việt nam
Khi 1 nhân dân tệ = 3,649 VNĐ, thì 10 Nhân dân tệ = 36.490 VNĐ. Tương tự như thế chúng ta có thể đổi từ 100 NDT = 364.900 VNĐ.
1000 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền việt
Tương tự với cách tính ở trên. Khi bạn muốn đổi từ 1000 Nhân dân tệ ra tiền Việt sẽ được mệnh giá sau. 1000 NDT = 3.649.000 VNĐ.
Tóm lại, chúng ta chỉ cần biết được tỉ giá của 1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt sẽ biết cách tính được những con số lớn hơn.
Ngoài Tiền giấy (纸币) có các mệnh giá sau: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ. thì còn có đơn vị nhỏ hơn như: Tiền hào (角/毛) 1 hào, 2 hào, 5 hào. Tiền xu (硬币) có giá trị nhỏ hơn hào. Ví dụ 1 hào sẽ bằng 3 xu. Có 4 loại xu, 1, 2, 5. Tiền xu bên Trung Quốc cho đến nay vẫn còn thông dụng và được lưu hành bình thường, nó không giống Việt Nam.
Xem thêm: 1 cân Trung quốc bằng bao nhiêu kg ở Việt Nam? Các đơn vị đo lường Trung Quốc hay sử dụng
Đổi tiền Tệ ở đâu?
-
Phố Hà Trung: nơi đổi tiền đông vui tấp nập nhất Hà Nội, tỉ lệ chênh lệch của các nhà không khác nhau là mấy, luôn hơn của ngân hàng một chút, phù hợp với những ai có nhu cầu đổi lượng tiền không quá lớn để mua sắm cho tiện. Luôn có tiền lẻ để đổi, tiện cho bạn chi tiêu mua sắm, nhưng dĩ nhiên cũng không tránh khỏi tiền giả trà trộn.
-
Hàng đổi tiền số 1 phố Trần Phú: hàng này đổi tiền có uy tín, cập nhật giá cả nhanh hơn bên Hà Trung.
-
Hiệu vàng Phú Vân – giữa phố Lương Ngọc Quyến : trung tâm đổi tiền có tiếng từ thời Pháp, giá cả ổn, thu ngân dễ thương.
Nếu ở Trung Quốc bạn có thế đổi ở : các sân bay, hoặc đổi tại cửa khẩu, lưu ý vào sâu nội địa Trung Quốc rất khó đổi tiền, bạn nên đổi ngay khi ở Việt Nam hoặc tại sân bay của Trung Quốc, nếu đi đường bộ thì đổi tại cửa khẩu, nếu đi theo Tour thì nhờ HDV đổi giúp.
Nếu bạn ở Hà Nội bạn có thể đổi tiền Nhân Dân Tệ Trung Quốc tại Ngân Hàng, Phố Hà Trung, một cửa hàng trên phố Lương Ngọc Quyến, Các tiệm vàng
Nếu ở TPHCM bạn có thể đổi tiền Nhân Dân Tệ – Trung Quốc ở các tiệm vàng ở Lê Thánh Tôn (quận 1), Lê Văn Sỹ (quận 3), các ngân hàng
Trên đây là những chia sẻ của Vĩnh Cat, hi vọng qua những thông tin trên quý khách sẽ có những thông tin bổ ích. Bạn có thể tham Bạn muốn tham khảo thêm Dịch vụ nhập hàng trung quốc từ alibaba -1688-taobao-tmaill thì đừng bỏ lỡ các bài viết sau nhé. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào thì quý khách đừng ngần ngại mà hãy liên hệ qua hotline: 0902101668 – Ms Vũ Anh để được tư vấn miễn phí và nhanh nhất!
Văn phòng Hà Nội : Lô 1M6 TT6 Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Văn phòng TPHCM: 203/19/3E, Huỳnh văn Nghệ, P12, Q. Gò Vấp , TP HCM
Văn phòng Hải Phòng : P701, tòa nhà Thương Mại, 22 Lý Tự Trọng, Ngô Quyền, Hải Phòng