1000 cấu trúc viết lại câu không đổi nghĩa – Cấu trúc viết lại câu 1 Viết lại câu tiếng Anh sử dụng – Studocu
Cấu trúc viết lại câu 1
Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân ( bởi vì )
Since, As, Because + S + V + …
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.
↔ Because of the rain, we can’t go to work.
(Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)
Cấu trúc viết lại câu 2
Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược ( mặc dù )
Although/Though/Even though + S + V + …
⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.
↔ In spite of the noise, we continued to study our lessons.
(Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài)
Cấu trúc viết lại câu 3
Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that ( quá … đến nổi mà) đi với
tính từ/danh từ
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
⇔ It + be + such + Noun + that
Các công thức viết lại câu trong tiếng Anh – cấu trúc so that và such that
Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.
↔ It is such a boring film that no one wants to see it.
(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)
Cấu trúc viết lại câu 4
Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
S + V + too + Adj. + to V
⇔ not + Adj. + enough + to V
Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress.
↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.
(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)
Xem tất tần tật về Cách hình thành câu phủ định trong câu không thể bỏ qua!
Cấu trúc viết lại câu 5
Cấu trúc so that và such that ( quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to ( quá
… đến mức không thể)
so + Adj. + that hoặc such + noun + that
⇔ too + Adj. (for somebody) + to V
Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.
↔ These shoes are too small for him to wear.
(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta)
It was such a difficult question that we can’t find the answer.
↔ The question was too difficult for us to answer.
(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)
Cấu trúc viết lại câu 6
Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj
To V + be + Adj./Noun
⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V
Viết lại câu là một dạng bài tập phổ biển trong tiếng Anh
Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.
↔ She finds it hard to live alone in the countryside.
(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)
Cấu trúc viết lại câu 7
Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh
Câu gốc Câu viết lại Ví dụ
mệnh đề 1 + so + mệnh
đề 2
If + mệnh đề 1,
mệnh đề 2
Janet didn’t bring her raincoat, so she g
↔ If Janet had brought her raincoat, sh
wouldn’t have got wet
mệnh đề 1 + because +
mệnh đề 2
If + mệnh đề 2,
mệnh đề 1
I can’t go out because I don’t have mo
↔ If I had money, I could go out
(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)
Cấu trúc viết lại câu 11
Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc
the last time, cấu trúc when)
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V
⇔ The last time + S + V + was …
Ví dụ:
I haven’t met Lucy since we left school.
↔ The last time I met Lucy was when we left school.
(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)
I haven’t seen him since I was a student.
↔ I last saw him when I was a student.
(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)
Cấu trúc viết lại câu 12
Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + V2/-ed + …
⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.
↔ Shawn has been playing guitar since he was five.
(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)
Cấu trúc viết lại câu 13
Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
Cấu trúc it takes time
S + V + … + [thời gian]
⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V
Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes.
↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.
(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trường)
Cấu trúc viết lại câu 14
Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V (bare) + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.
↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home.
(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà)
Cấu trúc viết lại câu 15
Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:
Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:
Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.
↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của
tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)
Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:
Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake.
↔ His cake is bigger than my cake.
(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của
tôi)
Xem thêm: Ghi nhớ và phân biệt cách dùng Most, most of, almost, và the most
trong tiếng Anh
Cấu trúc viết lại câu 16
Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago
⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …
Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.
↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.
(Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)
Cấu trúc viết lại câu 17
↔ What about having some rest?
(Nghỉ ngơi chúng thôi!)
Cấu trúc viết lại câu 20
Câu tường thuật dạng bị động:
Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
People say + S + V +
…
It be said that + S + V
People say that he drinks a lot of wine.
↔ It is said that he drinks a lot of wine.
S + be said to + V hoặc to have
V3/-ed
People say that he drinks a lot of wine.
↔ He is said to drink a lot of wine.
Cấu trúc viết lại câu 21
Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed
Ví dụ:
As soon as I go home, he showed up.
↔ Hardly had I gone home when he showed up.
↔ No sooner had I gone home than he showed up.
(Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)
Cấu trúc viết lại câu 22
Dùng cấu trúc Supposed to V
It’s one’s duty to do something
⇔ S + be + supposed to do something
Ví dụ: It’s your duty to protect me.
↔ You are supposed to protect me.
Cấu trúc viết lại câu 23
Sử dụng cấu trúc prefer và would rather
S + prefer + doing st to doing st
⇔ S + would rather + do st than do st
Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.
↔ I would rather stay at home than hang out with him.
(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)
Cấu trúc viết lại câu 24
Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather
S + would prefer + sb + to V
⇔ S + would rather + sb + V2/-ed
Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.
↔ I would rather you not stayed up late.
(Mẹ không thích con thức khuya đâu)
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: Cấu trúc Would rather – Kiến thức và bài tập
Cấu trúc viết lại câu 25
Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
S + V + so that/ in order that + S + V
⇔ S + V + (for O) + to infinitive
Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.
↔ My dad turned off the TV for us to sleep.
(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)
Cấu trúc viết lại câu 26
To be + not worth + V-ing
⇔ There + be + no point in + V-ing
Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.
↔ There’s no point in getting upset about this.
(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)
Cấu trúc viết lại câu 27
Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What
S + be/V + adj/adv
⇔ How + adj/adv + S + be/V
Ví dụ: She runs quickly.
Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
S + V + because + S + V
⇔ S + V + to V
Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.
↔ She studies hard to pass the exam.
(Cô ấy học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)
3. Video 3 mẹo viết lại câu tiếng Anh
4. Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh có đáp án
Để củng cố kiến thức về các công thức viết lại câu vừa học ở trên, hãy cùng Topica
làm các dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh bên dưới nhé!
Bài tập 1: Rewrite the following sentences by changing the indicated component
1. The man was furious. ( adjective )
2. The council would not collect the rubbish. ( verb )
3. We watched a film on birds. ( preposition )
4. The bus was late because of the bad traffic. ( clause order )
5. The gate was opened by a guard. ( active tense )
6. When she got home, the door was unlocked ( time clause position )
7. She cooked a pie, some potatoes, and green vegetables. ( reorder list )
8. The game was cancelled because it rained. ( replace the dependent clause with
a noun phrase )
9. I can’t go to work on time because it rains so heavily
10 often played kite flying when I was a child
11 discuss environmental change issues
12 appears that it is raining
13 has interest in practicing aerobics in her free time
Bài tập 2: Bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa
-
My mother used to play volleyball when she was young.
=> My mother doesn’t……………………………………. -
“Let’s go fishing”.
=> She suggests…………………………………… … -
Mike gave me a dress on my birthday.
=> I was……………………………………….. …………… -
“Would you like orange juice?”
=> He………………………………………… …………… -
I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.
=> I haven’t seen………………………………………. -
I got lost because I didn’t have a map.
=> If I had…………………………………………… -
It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.
=> It takes……………………………………… ……
Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh có đáp án -
I think the owner of the car is abroad.
=> The owner……………………………………… -
It’s a pity him didn’t tell me about this.
=> I wish………………………………………. …………… -
You couldn’t go swimming because of the rain heavily.
=> The rain was too………………………………………..
Bài tập 3: Bài tập viết lại câu giữ nguyên nghĩa- I can’t go to work on time because it rains so heavily =>
……………………………………… - I often played kite flying when I was a child =>
……………………………………… - We discuss about environmental change issues =>
……………………………………… - It appears that it is raining => ……………………………………..
- She has an interest in practicing aerobics in her free time =>
…………………………………….. - Police asked him to identify the other man in the next room =>
……………………………………………………………………………. - She always speaks no care =>
………………………………………………………….
- I can’t go to work on time because it rains so heavily =>
-
The deadline for the receipt of complete application forms is 3 p on Friday,
18th December.
Complete application …………………
Bài tập 5: Rewrite the following sentences that keep the same meaning -
I regret spending so much money.
I wish I ________________________________________________ -
What’s the height of the mountain?
How _________________________________________________ -
I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.
I feel more ___________________________________________ -
Cars are faster than buses.
Buses _______________________________________ -
He turned off the light, then he went out.
Turning __________________________________________ -
Theatre program usually have lots of information.
There ________________________________________ -
He has been collecting stamps for five years.
He started ________________________________________________ -
More newspapers are being sold in this city.
People are __________________________________________________ -
They were giving their son some presents when we came.
Their son _______________________________________________ -
He spends two hours a week sorting out stamps.
Sorting out ____________________________________________
Bài tập 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning -
My mother bought me a nice blouse.
A nice blouse ___________________________________________ -
They say that the company is in difficulty.
The company ___________________________________________ -
You can get suntan by sunbathing.
If you _____________________________________________
4. “Would you mind waiting for a few minutes ?”
We __________________________________________________
5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?”
I asked her ___________________________________
6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.
Unless you ____________________________________
7. To know English is necessary.
It is ______________________________________________
8. May Day is considered to be the day of the working class.
Everyone _______________________________________
9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.
We saw the house ___________________________________
10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.
There didn’t __________________________________________
Đáp án bài tập
Đáp án bài 1
1. The man was angry.
2. The council refused to collect the rubbish.
3. We watched a film about birds.
4. Because of the bad traffic, the bus was late.
5. A guard opened the gate.
6. The door was unlocked when she got home.
7. She cooked green vegetables, a pie and some potatoes.
8. The game was cancelled because of the rain.
9. I can’t go to work on time because of heavy rain.
10 am used to playing kite flying when I was a child.
11 have a discussion about environmental change issues.
12 is likely that it is raining.
-
The company’s recruitment policy has been under review for the last three
months. -
He couldn’t possibly have taken the money by mistake.
-
Only after he had done a lot of research did he begin to write the book.
-
The excuse for the declairation of war was the defence of their territorial rights.
-
I feel like a fish out of water in the new office.
-
The average skyscraper in the USA is taller// higher// bagger than anywhere
else in the world. Or: The average height// size of skyscraper in the USA is
greater than anywhere else in the world. -
Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.
-
Julian was last seen ( more than) a fortnight // two weeks ago.
10 application forms must be handed in// returned// redeived//
submitted by// no later then 3 p on Friday, 18th December.
Đáp án bài 5 -
I wish I hadn’t spent so much money
-
How high the mountain is?
-
I feel more tired after a train journey than after a car journey.
-
Buses aren’t as fast as buses.
-
Turning off the light, he went out.
-
There are usually lots of information in a theatre program
-
He started collecting stamps five years ago.
-
People are selling more newspapers in this city.
-
Their son was being given some presents when we came.
10 out his stamps takes him two hours.
Đáp án bài 6 -
A nice blouse was bought for me by my mother.
-
The company is said to be in difficulty.
-
If you sunbathe, you can get a suntan.
-
We were asked to wait for a few minutes
-
I asked her Where was the best place to buy souvenirs
-
Unless you stop eating much, you won’t lose weight
-
It is necessary to know English.
-
Everyone considers May Day is the day of the working class.
-
We saw the house in Stratford upon – Avon where Shakespeare’s was born.
10 didn’t use to be heavy lorries on the road
1. This is the first time và It is the first time là gì?
This is the first time là một cụm từ cố định mang ý nghĩa là “Đây là lần đầu
tiên”. It is the first time có thể thay thế cho This is the first time với ý nghĩa, cách
dùng tương đương.
Ví dụ:
This is the first time I have seen such a beautiful place.
(Đây là lần đầu tiên tôi thấy cảnh đẹp như vậy.)
It is the first time he has cooked curry.
(Đây là lần đầu tiên anh ấy nấu cà ri)
2. Cấu trúc This is the first time và các cấu trúc tương đương
Để chỉ sự việc lần đầu tiên trải qua, chúng ta có thể dùng một trong các cấu trúc
tương đương sau:
It/this/S + is/was + the first time + (that) + S + have/has + V2 (PP)
This is the first time (that)+ S + have/has + P2 (PP)
It is the first time (that) + S + have/has + P2 (PP)
Ví dụ:
This is the first time (that) I have been to London.
It is the first time (that) I have been to London.
(Đây là lần đầu tiên tôi đến London.)
Cấu trúc The first time cũng có ý nghĩa tương đương nhưng ở dạng rút gọn
hơn:
The first time + (that) + S + Verb
Ví dụ:
The first time he joined the competition, he had won the prize.
(3) This is the first time that I have been to this restaurant.
(4) I have never played chess before
(5) This is the first time I have heard this music.
Cách sử dụng Most, most of, almost, và the most trong tiếng Anh
Most (mə st)ʊ
“Most” được sử dụng rất phổ biến không chỉ trong ngữ pháp tiếng Anh mà còn trong
cả giao tiếp hàng ngay, nó mang nghĩa là hầu hết. “Most” đóng vai trò là một tính từ
(adjective) dùng để bổ sung cho danh từ (noun) đang được nhắc đến.
Vậy nên, cấu trúc chúng ta cần ghi nhớ sẽ là: Most+ Noun (danh từ số nhiều không
xác định)
I spent most time on the first question- Tôi đã dành hầu hết thời gian cho các
câu hỏi đầu tiên
Most classical music sends us to deep sleep- Hầu hết nhạc cổ điển đã giúp
chúng ta đi vào giấc ngủ sâu
Willie Kim don’t like most vegetables – Willie Kim không thích hầu hết các
loại rau
I think most believe the economy will continue to slowly improve- Tôi nghĩ
hầu hết đều tin rằng nền kinh tế sẽ tiếp tục cải thiện từ từ.
Most of (mə st əv)ʊ
Sau most of, chúng ta bắt buộc phải sử dụng những từ chỉ định phía sau, hãy ghi nhớ
cấu trúc:
Most of + từ chỉ định (a/an/the/this/that/those/my/her/his…. + Noun (danh từ )
Most of the people I had invited turned up – Hầu hết những người tôi mời đều
đã xuất hiện
Minh doesn’t know how to make the most of himself – Minh không biết làm
cách nào để tận dụng tối đa bản thân anh ấy.
Most of my time is spent in a classroom teaching English – Phấn lớn thời gian
của tôi dành cho việc dạy tiếng Anh trên lớp
Sharon said that most of these trees were planted in 1878 by the
organization- Sharon nói rằng hầu hết những cây này được trồng vào năm
1878 bởi tổ chức.
Cách sử dụng most, almost, most of, the most trong Tiếng Anh
Almost ( lmə st)ˈɔː ʊ
Được dùng như một trang từ (adverb), Almost mang nghĩa là hầu hết, gần như, không
hoàn toàn sẽ đóng vai trò bổ ngữ cho động từ hoặc trạng từ nào đó trong câu. Chúng
ta thường bắt gặp Almost đi cùng với các từ every, all, nothing hoăc no-one, always,
never,..
I like almost all of them – Tôi thích gần như tất cả chúng
The buliding is almost entirely surrounded by tree– Tòa nhà gần như được bao
quanh hoàn toàn cây
It’s a mistake they almost always make – Đó là một sai lầm mà hầu như họ
luôn mắc phải
This painting by Antony is almost certainly a forgery – Bức tranh này của
Antony gần như chắc chắn là giả tạo
Her handwriting is almost impossible to read- Chữ viết ta của cô ấy gần như
không thể đọc được
I am upset because almost no-one wished me on my birthday – Tôi thất vọng
vì hầu như không ai chúc mừng tôi vào ngày sinh nhật
Almost có thể được sử dụng với các biểu thức của thời gian và số lượng:
I spent almost two months in Australia – Tôi đã dành gần hai tháng ở Úc
That used laptop cost me almost 300 dollars – Máy tính xách tay đã qua sử
dụng tiêu tốn của tôi gần 300 USD
The most ( ðə mə st)ʊ
The most là dạng từ chúng ta thường xuyên gặp trong so sánh nhất. Khi chúng ta sử
dụng Almost với một danh từ, nó sẽ mang nghĩa là nhiều hơn/ ít hơn tất cả những
người khác:
My liitle sister had the most money of all of us – Em gái tôi có nhiều tiền nhất
trong số chúng tôi
It’s my first trip abroad so I’m going to make the most of it – Đây là chuyến đi
nước ngoài đầu tiên của tôi nên tôi sẽ tận dụng tối đa
The director has the most thing to lose- Giám đốc có nhiều thứ để mất nhất
They’re using the most advanced technology in the world – Họ đang sử dụng
công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới