10 phút giỏi ngay thì tương lai đơn trong tiếng Anh – Step Up English

4.6

(91.74%)

717

votes

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để thể hiện một lời hứa, yêu cầu hoặc đề nghị hay một lời dự đoán không có căn cứ, 1 quyết định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói… Hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về thì tương lai đơn: cấu trúc, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết, bài tập thực hành giúp các bạn hiểu rõ hơn về dạng thì này nhé!

1. Định nghĩa về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được chúng ta dùng trong trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm một vấn đề gì đó trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thì thường sử dụng với động từ to think. Đây là một thì cơ bản nhưng cũng rất quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng và các dấu hiệu nhận biết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

Thì tương lai đơn trong tiếng anh

Thì tương lai đơn trong tiếng anh

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Thì tương lai đơn và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Xem thêmn và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà

2. Cấu trúc về thì tương lai đơn

1. Dạng khẳng định:

S + will/’ll + V(nguyên thể)

Ví dụ:

– It’s raining. She’ll close the window. (Trời đang mưa. Cô ta sẽ đóng cửa sổ lại.)

– My dad think it will rain tonight. (Bố tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

2. Dạng phủ định:

S + will not/won’t + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

– It’s sunny now. She won’t close the window. (Trời đang nắng. Cô ta sẽ không đóng cửa sổ lại.)

– My mother think it will not rain tonight. (Mẹ của tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)

Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng anh

Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng anh

(Công thức thì tương lai đơn trong tiếng Anh)

3. Dạng nghi vấn:

Will + S + V(nguyên mẫu)?

Shall I/We + V(nguyên mẫu)?

Ví dụ:

– It’s raining. Will you close the window? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?)

– Will it rain tomorrow? (Ngày mai trời có mưa không?)

3. Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

1. Diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ:

A: I’m thirsty. (Tôi khát.)

B: She will make me some noodles. (Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì.)

2. Diễn đạt những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn

(Được dùng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…)

Ví dụ:

– I think the Vietnam team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng cuộc.)

– He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing. (Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)

3. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

– I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)

– My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

4. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

– Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)

– Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

5. Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:

– Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)

– Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

– Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)

– Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Ví dụ:

– Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

– Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

(What shall I do? hoặc What shall we do?)

Ví dụ:

– I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

– We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

[FREE]

Download 12 THÌ TIẾNG ANH –

Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế

4. Một số dấu hiệu nhận biết về thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Trong câu sẽ có xuất hiện các từ chỉ thơi gian trong tương lai như dưới đây

  • Tomorrow: Ngày mai, …

  • Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…

  • In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Trong câu có xuất hiện các động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như sau

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…

  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

5. Bài tập về thì tương lai đơn trong tiếng Anh có đáp án

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn

(Bài tập về thì tương lai đơn trong tiếng Anh)

Bài 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:

  1. He (earn) a lot of money.

  2. She (travel) around the world.

  3. Hang (meet) lots of interesting people.

  4. Everybody (adore) you.

  5. We (not / have) any problems.

  6. Many people (serve) you.

  7. We (anticipate) your wishes.

  8. There (not / be) anything left to wish for.

  9. Everything (be) perfect.

  10. But all these things (happen / only) if you marry me.

Bài 2: Hoàn thành các câu sau bằng từ trong ngoặc:

  1. The film __________ at 12 am. (to end)

  2. Taxes __________ next year. (to increase)

  3. I __________ your email address. (not/to remember)

  4. Why __________ me your bike? (you/not/to lend)

  5. __________ the window, please? She can’t reach. (you/to open)

  6. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat)

  7. Rooney __________ his teacher for help. (not/to ask)

  8. I __________ to help you. (to try)

  9. Where is your ticket? The train __________ any hour. (to arrive)

  10. While the dog’s away, the mice __________. (to play)

Đáp án chi tiết:

Bài 1:

  1. will earn

  2. will travel

  3. will meet

  4. will adore

  5. will not have

  6. will serve

  7. will anticipate

  8. will not be

  9. will be

  10. will only happen

Bài 2:

  1. The film will end at 12 am.

  2. Taxes will increase next year.

  3. I will not remember your email address.

  4. Why will you not lend me your bike?

  5. Will you open the window, please? She can’t reach.

  6. The restaurant was terrible! I will not eat there again.

  7. Rooney will not ask his teacher for help.

  8. I will try to help you.

  9. Where is your ticket? The train will arrive any hour.

  10. While the dog’s away, the mice will play.

Ngoài việc học các thì trong tiếng Anh là điều cần thiết nhưng yếu tố cốt lõi của một ngôn ngữ lại là từ vựng. Vì vậy, từ vựng có thể coi là điều quan trọng nhất khi học tiếng Anh các bạn cần quan tâm.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Comments