10 mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất [Cập nhật 2023]
3/ Nếu gây lún, nứt, làm hư hại tới các công trình liền kề và xung quanh, tôi sẽ chịu trách nhiệm khắc phục và đền bù theo quy định. Quá trình thi công nếu có điều gì không đúng với nội dung cam kết trên, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của Pháp luật./.
2/ Hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự ổn định, an toàn công trình được phép xây dựng trong quá trình thi công.
1/ Có biện pháp che chắn, chống đỡ trong khi thi công đảm bảo các điều kiện an toàn lao động và công tác vệ sinh môi trường cho các hộ xung quanh.
Nếu được phép xây dựng, cải tạo công trình trên, tôi cam kết:
(Về việc bảo đảm an toàn cho công trình liền kề khi xây dựng)
2. Bản cam kết cần có nội dung gì?
Người làm cam kết có thể sử dụng Mẫu cam kết có sẵn hoặc tự soạn Bản cam kết, tuy nhiên, một Bản cam kết chuẩn phải có các nội dung sau:
Người làm cam kết có thể sử dụng mẫu có sẵn hoặc tự soạn Bản cam kết (Ảnh minh họa)
– Phần mở đầu: Ở phần này sẽ bao gồm các thông tin của người làm cam kết như họ tên, mã số thuế, số Chứng minh thư, ngày tháng năm sinh, đơn vị công tác, địa chỉ email và số điện thoại có thể liên hệ khi cần…. Thông tin của người làm cam kết phải chính xác, đầy đủ và rõ ràng.
– Nội dung của Bản cam kết: Căn cứ vào mục đích cam kết, người cam kết ghi rõ cam kết để làm gì, nội dung cam kết thuộc lĩnh vực nào…
– Với các bản cam kết chịu trách nhiệm, cần phải ghi rõ trách nhiệm nếu vi phạm các điều, khoản cam kết.
– Chữ ký của người thực hiện bản cam kết.
3. Trường hợp nào cần viết Bản cam kết?
Cam kết có thể hiểu là hành vi pháp lý đơn, do một bên cam kết hoặc là sự thoản thuận hai bên với nhau cam kết về một vấn đề. Trong đó, nội dung cam kết thể hiện sự tự ràng buộc của người viết cam kết với điều khoản đã cam kết.
Một số trường hợp khác, người có quyền đưa ra yêu cầu buộc người cam kết phải thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ dân sự và nêu rõ trách nhiệm bồi thường nếu vi phạm cam kết hoặc gây thiệt hại.
Đơn cam kết ngày nay được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực đời sống, ngành nghề, có thể kể đến như:
– Cam kết đảm bảo an toàn thi công trong xây dựng;
– Cam kết về việc đất không có tranh chấp đất đai trong giao dịch mua bán đất;
– Cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng lao động; chấp hành nội quy lao động, đảm bảo thời gian làm việc…
– Cam kết về chất lượng và số lượng hàng hóa…
4. Giá trị pháp lý của Bản cam kết thế nào?
Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Cam kết có thể do một bên cam kết hoặc hai bên thoả thuận với nhau cam kết về một vấn đề cụ thể nào đó. Nội dung cam kết thể hiện ý chí tự ràng buộc của người viết cam kết với điều khoản đã cam kết.
Trong một số trường hợp, người có quyền đưa ra yêu cầu buộc người cam kết phải thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ dân sự, trường hợp không thực hiện hoặc vi phạm cam kết, gây thiệt hại cho phía người có quyền yêu cầu thì người cam kết phải bồi thường.
Bản cam kết có thể được coi là giao dịch dân sự, do vậy bản cam kết có giá trị pháp lý khi đáp ứng được các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 gồm:
– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Như vậy, trường hợp Bản cam kết vi phạm một trong ba điều kiện nêu trên thì không phát sinh hiệu lực.
Trên đây là một số mẫu Bản cam kết cập nhật mới nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ
Trên đây là một số mẫucập nhật mới nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệđể được LuatVietnam hỗ trợ.