1 quả chuối bao nhiêu calo? Ăn chuối có tác dụng gì?
1 quả chuối bao nhiêu calo? Trong thực tế, chuối chưa chín hoặc xanh có thể có vị giống như khoai tây. Hàm lượng dinh dưỡng của chuối rất khác nhau tùy thuộc vào mức độ chín của chúng và cách chúng được chuẩn bị. Chuối có thể là một lựa chọn giàu chất xơ và bổ dưỡng, hoặc một món ăn nhẹ chiên mặn. Đây là cách tận dụng tối đa loại trái cây thịnh soạn này.
Tuy nhiên. Đối với những người đang chuẩn bị chế độ giảm cân thì sự quan tâm nhất sẽ là 1 quả chuối bao nhiêu calo? Để hiểu biết hơn về vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây?
1 quả chuối bao nhiêu calo?
Chuối có thể được sử dụng khi chín (vàng) hoặc chưa chín (xanh) và nên được tiêu thụ nấu chín hơn là nguyên liệu. Thông tin dinh dưỡng sau đây được USDA cung cấp cho 1 cốc (154g) chuối xanh thái lát, luộc.
Lượng calo : 179
Chất béo : 0,3g
Natri : 8mg
Carbohydrate : 48g
Chất xơ : 3,5g
Đường : 22g
Protein : 1,2g
1 quả chuối bao nhiêu calo? Chuối cung cấp một liều lượng carbohydrate lành mạnh . Một quả chuối trung bình chứa khoảng 179 calo. Một cây chuối xanh trung bình (223g) (đun sôi) có 70 gram carbs, với 5 gram chất xơ và 31 gram đường tự nhiên. Khi chuối chín, hàm lượng chất xơ giảm và hàm lượng đường tăng.
Chuối có tinh bột kháng cao, giúp chúng có chỉ số đường huyết thấp khoảng 38,5 (chuối chín thô) đến 44,9 (chuối chưa chín).
Chất béo
Chuối có chất béo thấp tự nhiên, nhưng dễ dàng hấp thụ dầu khi nấu chín trong đó. Chuối chiên là một thực phẩm giàu chất béo. Hãy thử nướng khoai tây chiên với dầu hạn chế cho một bữa ăn nhẹ.
Chất đạm
Chuối không phải là một nguồn protein đáng kể. Một cây chuối vừa có ít hơn 2 gram.
Vitamin và các khoáng chất
Chuối đặc biệt giàu chất sắt, vitamin C, kali và vitamin A.
Ăn chuối có tác dụng gì với sức khỏe?
Ăn chuối có tác dụng gì với sức khỏe? Các loại tinh bột kháng và vi chất dinh dưỡng trong chuối mang lại một số lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là khi chuối được tiêu thụ với chế biến tối thiểu. Đây là những gì một số nghiên cứu nói.
- Dinh dưỡng khi mang thai
Chuối là một nguồn vitamin A quan trọng cho những người sống ở các nước đang phát triển, đặc biệt là ở châu Phi cận Sahara. Đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, tiêu thụ chuối góp phần ngăn ngừa thiếu vitamin A (làm tăng nguy cơ sinh non). Hơn nữa, chuối cung cấp folate và sắt, đóng vai trò chính trong việc duy trì thai kỳ khỏe mạnh.
- Kiểm soát lượng đường trong máu
Chuối có nhiều tinh bột kháng. Cũng giống như các loại chất xơ khác, tinh bột kháng không làm tăng lượng đường trong máu. Bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa, thúc đẩy cảm giác no và tăng cường vi khuẩn đường ruột “tốt”, tinh bột kháng trong chuối thúc đẩy kiểm soát đường huyết.
- Giảm huyết áp
Chuối là một nguồn tuyệt vời của kali, một khoáng chất và chất điện giải quan trọng làm giảm huyết áp. 7 Một cây chuối luộc cỡ trung bình có 1.040 miligam kali. Vì hầu hết người trưởng thành cần từ 2600 chiếc3400 miligam mỗi ngày; chuối có thể giúp bạn đáp ứng yêu cầu của bạn. Vì chúng là thực phẩm có hàm lượng natri thấp tự nhiên;nên chuối hỗ trợ kế hoạch ăn kiêng để điều trị tăng huyết áp (miễn là bạn không thêm muối vào chế phẩm).
- Giảm táo bón
Các chất xơ trong chuối giúp thúc đẩy thường xuyên. Chuối có cả chất xơ hòa tan và không hòa tan (cùng với tinh bột kháng) tất cả đều phối hợp với nhau để di chuyển vật chất qua đường tiêu hóa. 6 Nếu muốn tăng lượng chất xơ hàng ngày;hãy cho cơ thể một chút thời gian để điều chỉnh việc ăn nhiều chất xơ hơn bằng cách tăng chậm theo thời gian và chắc chắn uống nhiều nước.
- Ngăn ngừa thiếu máu thiếu sắt
Chuối cung cấp sắt và vitamin C, hai vi chất dinh dưỡng phối hợp với nhau để tối ưu hóa sự hấp thụ. Mặc dù sắt từ các nguồn thực vật thường không dễ hấp thụ;vitamin C làm tăng khả dụng sinh học của nó. Thiếu máu do thiếu sắt gây ra mệt mỏi; khó tập trung; suy giảm miễn dịch và điều hòa nhiệt độ cơ thể kém. Chuối có thể giúp bạn tránh được tình trạng phổ biến này.
Ăn chuối có bị dị ứng không?
Dị ứng chuối thường chồng chéo với dị ứng chuối, vì hai loại trái cây này thuộc cùng một họ thực vật. Các triệu chứng có thể xuất hiện ngay sau khi ăn chuối và bao gồm ngứa miệng và cổ họng; nổi mề đay; sưng hoặc thở khò khè.
Nếu bạn nghi ngờ dị ứng với chuối hoặc chuối, hãy nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn để có được chẩn đoán thích hợp.
Các tinh bột kháng trong chuối có thể làm cho chúng khó tiêu hóa. Màu xanh lá cây, chuối thô đặc biệt cao tinh bột kháng. Nếu bạn không quen ăn nhiều chất xơ; chuối có thể gây khó chịu như đầy hơi, đầy hơi và táo bón. Tăng lượng ăn của bạn từ từ, cho phép chuối chín hoàn toàn; và nấu ăn trước khi ăn để giảm tình trạng tiêu hóa.
Cách ăn và bảo quản chuối an toàn
Có hai giống chuối thông thường: chuối sừng và chuối Pháp. Ngoài việc tìm thấy chuối tươi trong phần sản phẩm của cửa hàng tạp hóa của bạn, chuối cũng có thể được sấy khô hoặc nghiền thành bột. Chuối là phổ biến trong các thực phẩm đóng gói là tốt và có thể được tìm thấy dưới dạng chip chuối khô hoặc chiên.
Tìm chuối tươi hoặc các sản phẩm chuối trong cửa hàng tạp hóa. Bởi vì chuối là phổ biến trong các món ăn văn hóa khác nhau (bao gồm các món ăn châu Á; Tây Ban Nha; Caribbean và châu Phi); bạn có thể có nhiều khả năng tìm thấy chúng trong các cửa hàng tạp hóa dân tộc.
Chọn đúng cây chuối phụ thuộc vào cách bạn dự định sử dụng nó. Nếu bạn định nấu ăn với chuối (ví dụ để làm khoai tây chiên), hãy tìm những quả xanh chắc và nặng.
Khi một cây chuối chuyển sang màu vàng với các đốm nâu hoặc đen; chúng trở nên mềm hơn và ngọt hơn. Sử dụng chuối chín giống như chuối. Chuối xanh chín trong vài ngày ở nhiệt độ phòng. Tránh mua những cây chuối bị bầm tím; quá chín hoặc bị bong tróc.
Chuối có thể được lưu trữ tươi, đông lạnh hoặc sấy khô. Nếu chuối có độ chín cao nhất nhưng bạn chưa sẵn sàng để sử dụng chúng; hãy đặt trong tủ lạnh thêm vài ngày nữa. Nếu chuối chưa chín, bạn có thể để chúng trên quầy ngoài ánh sáng mặt trời trực tiếp để chín ở nhiệt độ phòng.
Để đóng băng chuối, loại bỏ vỏ và lưu trữ trong hộp kín trong tủ đông. Chuối mất nước nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng ở độ ẩm thấp. Sử dụng bột chuối hoặc thực phẩm ăn nhẹ vào ngày hết hạn được liệt kê của họ.
Nếu bạn có một công thức bánh mì chuối hoặc chuối muffin yêu thích; bạn có thể sử dụng chuối chín thay thế. Một số công thức nấu ăn yêu cầu da chuối được rửa sạch và để lại cho nấu ăn. Chuối là phổ biến trong ẩm thực Puerto Rico. Các món ăn cổ điển Latin bao gồm mofongo (chuối nghiền và chiên) và tostones (chuối chiên hai lần). Để có một công thức nấu ăn thuần chay lành mạnh, hãy thử cà chua thuần chay cay và hầm chuối .
Bạn cũng có thể thử làm phiên bản lành mạnh của chip chuối nướng. Có thể bạn sẽ cần:
Dầu ô liu hoặc bơ
Muối biển hoặc gia vị yêu thích của bạn
Gọt vỏ và cắt lát mỏng chuối. Sử dụng mandolin hoặc mặt của máy hủy phô mai. Đặt các lát vào một cái bát và rắc 1 muỗng dầu.
Đặt các lát mỏng trên một tấm nướng chống dính (hoặc sử dụng giấy giấy da). Nướng ở 400 độ trong khoảng 10 phút hoặc cho đến khi giòn.
Trên đây là những thông tin chia sẻ về chuối và vấn đề 1 quả chuối bao nhiêu calo? Hy vọng với những thông tin trên có thể giải đáp được các vấn đề của bạn. Chúc bạn có một sức khỏe tốt.
>> Có thể bạn muốn biết:
Lá nguyệt quế – Lợi ích sức khỏe của lá nguyệt quế
Quả sầu riêng: Thành phần dinh dưỡng sầu riêng và lợi ích sức khỏe
Quả mảng cầu và lợi ích sức khỏe của quả mảng cầu
Ăn măng tây có tốt không? thành phần dinh dưỡng trong măng tây
Bài viết này có hữu ích?
Nhấp vào ngôi sao để bình chọn