1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền
Vàng là gì? Có những loại nào?
Giá 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền là thông tin mà được nhiều người quan tâm, nhất là những người muốn đầu tư vào vàng. Đầu tư vàng hiệu quả thì cập nhật giá vàng hôm nay SJC, DOJI, 24k, 18k, 9999 … thường xuyên là rất cần thiết.
Giá vàng thay đổi theo ngày, theo phiên giao dịch. Tùy vào loại vàng như vàng 9999, 24k, 18k, DOJI, SJC … mà 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu là khác nhau. Cùng Mobitool cập nhật vàng 9999 bao nhiêu 1 chỉ ngày hôm nay, vàng 18k, 24k …
Mục Lục
Nhẫn vàng 9999 1 chỉ, giá bao nhiêu? Giá vàng hôm nay mới nhất
1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền
Vàng
Mua
Bán
SJC Long Xuyên
56,120
56,650
SJC Bạc Liêu
56,100
56,620
SJC Quảng Ngãi
56,100
56,600
SJC Biên Hòa
56,100
56,600
SJC Miền Tây
56,100
56,600
SJC HCM
56,100
56,600
SJC Cà Mau
56,100
56,620
SJC Nha Trang
56,100
56,620
SJC Đà Nẵng
56,100
56,620
SJC Hà Nội
56,100
56,620
SJC Phan Rang
56,080
56,620
SJC Hạ Long
56,080
56,620
SJC Quảng Nam
56,080
56,620
SJC Quy Nhơn
56,080
56,620
SJC Bình Phước
56,080
56,620
SJC Huế
56,070
56,630
SJC nhẫn 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ HCM
54,400
54,900
SJC nhẫn 99,99 0,5 chỉ HCM
54,400
55,000
SJC 18K HCM
39,179
41,179
SJC 14K HCM
30,043
32,043
SJC 10K HCM
20,962
22,962
DOJI
DOJI AVPL / CT buôn
56,200
56,600
DOJI AVPL / HCM
56,200
56,600
DOJI AVPL / buôn Hà Nội
56,200
56,550
DOJI AVPL / buôn HCM
56,200
56,600
DOJI AVPL / CT
56,200
56,600
DOJI AVPL / Hà Nội
56,200
56,550
DOJI AVPL / ĐN buôn
56,100
56,500
DOJI AVPL / ĐN
56,050
56,550
DOJI 99.99 Nhẫn HTV
5,390
5,480
DOJI 99.9 Nhẫn HTV
5,380
5,470
DOJI 99 Nhẫn HTV
5,310
5,435
DOJI 18k Nhẫn HTV
4,010
4,210
DOJI 16k Hà Nội
3,712
4,012
DOJI 68 Nhẫn HTV
3,712
4,012
DOJI 14k Hà Nội
3,017
3,217
DOJI Nữ Trang 14k HCM
3,017
3,217
DOJI 14k Nhẫn HTV
3,017
3,217
DOJI 68 HCM
2,718
2,788
DOJI 10k Nhẫn HTV
1,426
1,576
Bảng giá vàng hôm nay, vàng 9999 bao nhiêu 1 chỉ ngày hôm nay
1 chỉ vàng 24k bao nhiêu tiền? 1 lượng vàng bằng bao nhiêu chỉ? Theo quy ước, 1 lượng = 10 chỉ. Theo cập nhật bảng giá vàng thì:
– Vàng miếng SJC Hà Nội được niêm yết với giá mua vào là 56,1 triệu đồng/lượng (tương ứng với 5,61 triệu đồng/chỉ) và bán ra là 56,62 triệu đồng/lượng (tương ứng với 5,662 triệu đồng/chỉ vàng)
– Vàng SJC HCM được niêm yết với giá mua vào là 56,1 triệu đồng/lượng (tương ứng với 5,61 triệu đồng/chỉ vàng) và bán ra là 56,600 triệu đồng/lượng (tương ứng với 5,660 triệu đồng/chỉ vàng).
– Vàng SJC 18k HCM niêm yết là 3,9179 triệu đồng/chỉ (mua vào) và 4,1179 triệu đồng/chỉ vàng (bán ra)
– Vàng DOJI HCM niêm yết là 56,2 triệu đồng/lượng vàng (mua vào) và 56,6 triệu đồng/lượng (bán ra).
– Vàng DOJI Hà Nội niêm yết là 5,62 triệu đồng/chỉ vàng (mua vào) và 5,655 triệu đồng/chỉ vàng (bán ra)
Vàng biến động theo từng phiên giao dịch, từng ngày. Các bạn nên cập nhật vàng thường xuyên, gọi điện tới các ngân hàng, cửa hàng vàng, tiệm vàng để biết được vàng chiều mua, chiều bán có giá như thế nào.
Vàng là gì? Có những loại nào?
Vàng là kim loại quý, nguyên tố kim loại, khi tạo thành khối sẽ có màu vàng, còn ở dạng bột thì có màu đen, hồng ngọc …. được người dùng rất ưa chuộng sử dụng nhiều mục đích khác nhau như đầu tư, làm đồ trang sức như hoa tai, vòng cổ, trang sức …. So với các kim loại, vàng mềm và dễ uống nhất. Trên thực tế, 1gam vàng chúng ta có thể dập thành tấm 1m2, 1ounce vàng có thể thành 300 feet2.
Bên cạnh đó, vàng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt, không bị không khí hay các hóa chất ảnh hưởng. Do không bị ảnh hưởng về mặt hóa học nên vàng thích hợp để tạo ra trang sức. Những thỏi vàng hiện đại sẽ được người dùng mua để cất trữ, đầu tư, chúng thường là loại vàng nguyên chất loại 24k. Tuổi hoặc hàm lượng của vàng sẽ được tính dựa vào thang độ kara (K). Do đó, kara bằng 1/24 vàng nguyên chất. Từ đó, ta thấy vàng 24k có 99,99% vàng. Còn vàng 18k sẽ có 75% vàng nguyên chất. Dựa vào tính chất mà chúng ta có nhiều loại vàng khác nhau:
– Vàng Tây: Loại vàng có sự pha trộn giữa hợp kim của vàng cùng nhiều kim loại màu quý khác, thường được sử dụng để chế tạo ra đồ trang sức, hoa tai, lắc, dây chuyền … Do sự pha trộn đó giúp dàn dễ gia công, dát mỏng và có màu sắc tươi, bắt mắt hơn. Tùy vào từng hàm lượng vàng trong hợp chất là chúng ta chia ra vàng 18k, 14k, 10k, 9k …
– Vàng 9999: Vàng phổ biến để chế biến thỏi vàng, vàng miếng để cho người dùng có thể tích trữ, mua bán. Do là loại vàng 24k nên giá trị bằng tiền cao nhất, có độ vàng nguyên chất lên tới 99,99%.
– Vàng trắng: Loại vàng pha trộn giữa các kim loại quý và vàng như bạc, pladium hoặc có thể niken. Do đặc tính của các kim loại quý này nên khi pha trộn sẽ ra màu trắng.
1 cây vàng bằng bao nhiêu tiền?
Để các bạn mua bán vàng dễ dàng, tính toán hiệu quả và nhanh chóng, các bạn có thể thực hiện theo gợi ý dưới đây:
– 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng
-1 chỉ vàng = 4,297 triệu đồng/chỉ bán ra, còn mua vào = 4,26 triệu đồng
– 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 42,6 triệu đồng (mua vào) và 42,97 triệu đồng (bán ra)
Biến động của vàng chính là sự bộc lộ vô cùng rõ nét về thị trường tài chính trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Vì thế, cập nhật 1 chỉ vàng bằng bao nhiêu tiền sẽ giúp bạn quyết định mua vào, bán ra có lợi nhất.