Ngày 12/12/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 301/KH-UBND về tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính lên chuyên viên chính năm 2022, nội dung cụ thể như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI VÀ CHỈ TIÊU NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC HÀNH CHÍNH LÊN CHUYÊN VIÊN CHÍNH

1. Đối tượng dự thi

a. Đối tượng nâng ngạch công chức gồm:

Những người được xác định là cán bộ, công chức theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019.

– Cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động, luân chuyển về giữ các chức vụ, chức danh cán bộ chủ chốt ở cấp xã.

b. Đối tượng thăng hạng viên chức:

Những người được xác định là viên chức theo Điều 2 Luật Viên chức năm 2010 hiện đang làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính theo quy định tại Khoản 3 Điêu 16 Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bọ Nội vụ.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi

Cán bộ, công chức, viên chức được đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính lên Chuyên viên chính năm 2022, khi có đủ các điều kiện sau:

a. Tiêu chuẩn, điều kiện chung:

– Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch, thăng hạng (Kết quả đánh giá năm 2022)\ có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật đối với cán bộ, công chức quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; đối với viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

– Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Chuyên viên chính.

b. Tiêu chuẩn về văn bằng, chứng chỉ:

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

c. Tiêu chuẩn về thời gian giữ ngạch:

– Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính và hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã số: 01.003).

– Trường hợp công chức, viên chức trước khi được tuyển dụng hoặc được tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiêm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí có yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp (nếu thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan có thẩm quyền tính làm căn cứ xếp lương ở ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ thì được tính là tương đương với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) gian giữ ngạch chuyên viên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính.

– Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng cán bộ, công chức, viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

3. Chỉ tiêu

Chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính lên Chuyên viên chính của tỉnh thực hiện theo chỉ tiêu được Bộ Nội vụ thống nhất tại Công văn số 5267/BNV-CCVC ngày 21/10/2022 là 332 chỉ tiêu, trong đó: Công chức là 241 chỉ tiêu, viên chức hành chính là 91 chỉ tiêu; Có 01 viên chức Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam do Bộ Nội vụ cử tham dự kỳ thi do tỉnh tổ chức.

II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI

Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính lên chuyên viên chính được thực hiện như sau:

1. Môn kiến thức chung

a. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính

b. Nội dung thi:

– Đối với cán bộ, công chức: 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn của ngạch Chuyên viên chính.

– Đối với viên chức: 60 câu hỏi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp, pháp luật về viên chức theo yêu cầu của ngạch Chuyên viên chính.

c. Thời gian thi: 60 phút.

2. Môn ngoại ngữ

a. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính.

b. Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc, Nga, Đức trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

c. Thời gian thi: 30 phút.

3. Môn chuyên môn, nghiệp vụ:

a. Hình thức thi: Thi viết; thang điểm: 100 điểm

b. Nội dung thi: Theo yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch Chuyên viên chính.

c. Thời gian thi: 180 phút.

4. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

– Cán bộ, công chức, viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác.

– Cán bộ, công chức, viên chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

– Cán bộ, công chức, viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch, chức danh nghề nghiệp dự thi.

– Cán bộ, công chức, viên chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch, chức danh nghề nghiệp dự thi do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.

Ghi chú: Thí sinh có số câu trả lời đúng thấp hơn 50% số câu hỏi của một trong các môn thi Kiến thức chung, Ngoại ngữ thì không dự thi các môn tiếp theo.

III. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN

Người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính lên Chuyên viên chính phải đáp ứng hai yêu cầu sau:

1. Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi trắc nghiệm: Kiến thức chung, Ngoại ngữ (trừ trường hợp miễn thỉ theo quy định).

2. Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ đạt từ 50 điểm trở lên và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của cơ quan, đơn vị được Bộ Nội vụ giao.

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp cuối cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: (1) Cán bộ, công chức, viên chức là nữ; (2) người dân tộc thiểu số; (3) người nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh); (4) người có thời gian công tác nhiêu hơn.

– Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan trực tiếp sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan trực tiếp sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

– Không bảo lưu kết quả cho các kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính lần sau.

IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI

– Bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan sử dụng, quản lý công chức, viên chức (Đối với cán bộ, công chức làm theo Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Đối với viên chức làm theo mẫu HS02VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư sổ 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) trong thời hạn 30 ngày, tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính.

Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức về kết quả đánh giá công tác, tiêu chuẩn, điều kiện, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ… đối với người đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hành chính theo quy định.

Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch, chức danh nghề nghiệp dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính.

– Đối với việc chủ trì hoặc tham gia xây dựng đề án, đề tài thì phải có Quyết định, văn bản giao nhiệm vụ tham gia xây dựng đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học (kèm theo hô sơ kêt quả).

– Bản sao Quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch, chức danh nghề nghiệp các quyết định thay đổi ngạch, chức danh nghề nghiệp (nếu có); quyết định bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp hiện giữ; quyết định lương hiện hưởng của cán bộ, công chức, viên chức đăng ký dự thi.

– Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng được miễn thi ngoại ngữ: Các văn băng, chứng chỉ, các giây tờ khác có liên quan được cấp có thẩm quyền chứng thực để làm cơ sở xác định được miễn thi.

– Hồ sơ đăng ký dự thi của cán bộ, công chức, viên chức được đựng trong bì đựng riêng có kích thước 250 X 340 X 5mm (theo quy định tại Điêm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức).

Xem chi tiết kế hoạch TẠI ĐÂY

 

Lê Duyên