Tổng quan về ứng dụng của truyền nhiệt truyền khối trong ngành kỹ thuật hóa học

Ngày đăng : 16/02/2020, 12 : 49

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG BÀI TẬP ỨNG DỤNG TRUYỀN NHIỆT VÀ TRUYỀN KHỐI (MÃ MÔN HỌC 607026 ) Đề tài: TỔNG QUAN VỀ ỨNG DỤNG TRUYỀN NHIỆT VÀ TRUYỀN KHỐI TRONG NGÀNH KỸ THUẬT HÓA HỌC (Ngày hoàn thành: 5/11/2019) Giảng viên hướng dẫn: GVC,TS.TRẦN VĂN NGŨ Sinh viên thực hiện: Ngô Vũ Lợi MSSV 61702150 NHÓM : 02 HỌC KỲ II– NĂM HỌC 2018-2019 Trong hoạt động người, bao gồm sống sinh hoạt lao động sản xuất, gặp tượng liên quan tới trao đổi nhiệt Các tượng nhiệt đó, tuỳ trường hợp cụ thể mang lại lợi ích ngược lại, có hại cho người Trong cơng nghiệp nhiều q trình sản xuất tiến hành liên quan tới việc cung cấp hay lấy nhiệt Đặc biệt có nhiều ngành cơng nghiệp đòi hỏi tiêu thụ lượng nhiệt lớn, cơng nghiệp hố chất, cơng nghiêp dược phẩm, chế biến thực phẩm, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng Trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học nhiều lĩnh vực cơng nghệ kỹ thuật khác có nhiều trình liên quan tới trao đổi nhiệt như: sử dụng nhiệt cho q trình chưng luyện, đặc, kết tinh, sử dụng nhiệt để sấy khô tách nước, làm lạnh Tất trình diễn sản xuất, sống nêu liên quan tới trao đổi nhiệt, đỏi hỏi phải nắm vững kiến thức truyền nhiệt để thực trình hiệu Nghĩa phải đề xuất giải pháp tốt thiết kế thiết bị truyền nhiệt hay việc vận hành, ứng dụng thực tế cho tăng cường hiệu truyền nhiệt cao hay giảm lượng nhiệt tổn thất thấp tuỳ theo yêu cầu cụ thể trình II CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN DẪN TRUYỀN NHIỆT NĂNG Sự dẫn nhiệt vật rắn – Khái niệm: Dẫn nhiệt trình truyền nhiệt vật thể phần tử có nhiệt độ khác – Trường nhiệt độ tập hợp giá trị nhiệt độ khoảng thời gian thời điểm – Trường nhiệt độ ổn định trường nhiệt độ bên vật thể mà nhiệt độ điểm vật thể ln ln khơng đổi theo thời gian – Trường nhiệt độ không ổn định trường nhiệt độ bên vật thể mà nhiệt độ điểm vật thể luôn thay đổi theo thời gian – Dẫn nhiệt ổn định trình dẫn nhiệt diễn bên vật thể có trường nhiệt độ ổn định – Dẫn nhiệt khơng ổn định q trình dẫn nhiệt diễn bên vật thể có trường nhiệt độ không ổn định – Trường nhiệt độ trung bình trung bình tất giá trị nhiệt độ không gian – Bề mặt đẳng nhiệt độ: Mọi điểm nằm bề mặt có nhiệt độ – Gradient nhiệt độ (luôn dương) cho biết độ tăng nhiệt độ theo phương pháp tuyến Đối lưu nhiệt – Khái niệm: Đối lưu nhiệt trình truyền nhiệt bề mặt vật rắn chất lỏng, chất khí lưu động tiếp xúc với nhiệt độ chúng khác – Phân loại: gồm cấp nhiệt đối lưu cưỡng (chuyển động bơm, quạt, máy nén ) cấp nhiệt đối lưu tư nhiên (chuyển động chênh lệch nhiệt độ) – Nguyên nhân ảnh hưởng: Nguyên nhân phát sinh chuyển động, chế độ chuyển động (chảy tầng, chảy rối), tính chất bề mặt vật rắn – Đối lưu nhiệt môi trường lưu chất pha gồm đối lưu nhiệt tự nhiên đối lưu nhiệt cưỡng – Đối lưu nhiệt môi trường lưu chất chuyển pha gồm đối lưu nhiệt mơi trường bão hòa ngưng tụ đối lưu nhiệt môi trường lỏng sôi hóa Bức xạ nhiệt – Khái quát xạ nhiệt: Sự truyền nhiệt xạ truyền lượng xạ nhờ sóng điện từ có bước sóng khác nhau, thường sóng điện từ có bước sóng ngắn – Những yếu tố ảnh hưởng đến xạ nhiệt là: Độ nóng vật, độ chênh lệch nhiệt độ hai vật, độ đen vật => Trong ngành kỹ thuật hóa học nhiều máy móc thiết bị truyền nhiệt có q trình trình truyền nhiệt phức tạp đa dạng, thường bao gồm ba phương thức truyền nhiệt, hiểu ba phương thức truyền nhiệt đóng vai trò quan trọng việc hiểu chất trình truyền nhiệt Truyền nhiệt tổng quát – Khái quát truyền nhiệt phức tạp: Truyền nhiệt phức tạp truyền nhiệt hai lưu chất qua tường rắn đồng thời xảy phương thức truyền nhiệt khác nhau: + Truyền nhiệt đồng thời dẫn nhiệt cấp nhiệt + Truyền nhiệt đồng thời cấp nhiệt xạ + Truyền nhiệt đồng thời dẫn nhiệt, cấp nhiệt xạ – Sự truyền nhiệt qua vách phẳng: + Sự truyền nhiệt qua vách phẳng lớp + Sự truyền nhiệt qua vách phẳng nhiều lớp – Sự truyền nhiệt qua vách trụ: + Sự truyền nhiệt qua vách trụ lớp + Sự truyền nhiệt qua vách trụ nhiều lớp III ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT Các thiết bị truyền nhiệt ngày phát triển dạng hóa cao độ nhiều vực cơng nghệ vã kỹ thuật Phân loại thiết bị truyền nhiệt theo cấu tạo gồm TBTN: kiểu vỏ -ống, kiểu vỏáo, kiểu khung ( kiểu tấm), kiểu ống xoắn kiểu khác a Thiết bị truyền nhiệt kiểu vỏ – ống: Thiết bị truyền nhiệt kiểu vỏ – ống thiết bị truyền nhiệt ứng dụng rộng rãi ngành công nhiệp Được sử dụng nhiều lĩnh vực để gia nhiệt cho loại môi chất lỏng như: Nước sử dụng lò hơi, thiết bị ngưng tụ giải nhiệt nước, dùng cho sấy điều hòa khơng khí, b Thiết bị truyền nhiệt kiểu vỏ – áo: Thiết bị thường dùng để làm thiết bị phản ứng, kết hợp cấp nhiệt hay thải nhiệt phản ứng Trong vỏ áo khoảng không gian dành cho chất tải nhiệt (lỏng, bão hòa) chất tải lạnh (tác nhân lạnh) Tùy theo điều kiện tính chất lưu chất phía áo tạo thành loại tháo lắp dễ dàng kiểm tra, làm khoang vỏ áo c Thiết bị truyền nhiệt kiểu khung bản: + Ưu điểm: Cấu tạo gọn nhẹ, hệ số truyền nhiệt lớn + Nhược điểm: Khó ghép kín, nên khơng làm việc áp suất cao – Những thiết bị truyền nhiệt loại chắn, áp suất làm việc từ 15 đến 20 atm, hiệu truyền nhiệt cao nhờ mật độ bề mặt truyền nhiệt ca Thiết bị dùng rộng rãi ngành kĩ thuật lạnh sâu ( lạnh thâm độ) d Thiết bị truyền nhiệt kiểu ống xoắn: + Ưu điểm: Thiết bị gọn nhẹ, tốc độ truyền nhiệt lớn, trở lực nhỏ ống chùm + Nhược điểm: Cấu tạo phức tạp, khó sửa chửa, khơng làm việc áp suất cao at Phân loại thiết bị truyền nhiệt theo chức gồm: Thiết bị đun nóng thiết bị làm nguội (kiểu bề mặt kiểu tiếp xúc), thiết bị ngưng tụ (kiểu bề mặt kiểu tiếp xúc), thiết bị bốc (kiểu bề mặt kiểu tiếp xúc), thiết bị ngưng tụ- bốc hơi, thiết bị hồi nhiệt, thiết bị tích nhiệt thiết bị tích lạnh a Thiết bị ngưng tụ Thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô xuôi chiều: + Ưu điểm: Thiết bị gọn nhẹ + Nhược điểm: Năng suất nhỏ, nước đưa sử dụng lại Thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô ngược chiều (thiết bị ngưng tụ baromet) + Ưu điểm: Nước tụ chảy được, không cần bơm, suất cao, thường dùng hệ thống cô đặc nhiều nồi + Nhược điểm: Thiết bị cồng kềnh Thiết bị ngưng tụ loại ước xuôi chiều thường dùng trường hợp đặt ống baromet Ứng dụng thiết bị ngưng tụ: Dùng để ngưng tụ thứ ổn định áp suất hệ thống cô đặc, thường dùng hệ thống lạnh b Thiết bị bốc Được dùng hệ thống cô đặc hệ thống lạnh c Ống nhiệt: Dùng để truyền nhiệt năng, có khả truyền lượng nhiệt lớn với độ chênh nhiệt độ nhỏ Được ứng dụng rộng rãi nhiều lĩnh vực IV QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CƠ ĐẶC Khái qt: Cơ đặc q trình làm tăng nồng độ cấu tử (chất tan), dung dịch gồm nhiều cấu tử (chất tan), dung môi thường nước cách tách phần dung môi khỏi dung dịch – Tách dung môi khỏi dung dịch hai cách: Cô đặc phương pháp nhiệt cô đặc phương pháp lạnh: + Cô đặc phương pháp nhiệt: Cấp nhiệt cho dung dịch để đun sơi trì sơi liên tục dung dịch dung môi nước sơi hóa tách khỏi dung dịch, đặc phương pháp nhiệt hay gọi đặc phương pháp bốc dung môi + Cô đặc phương pháp lạnh: Dùng nguồn lạnh để làm lạnh dung dịch đến nhiệt độ thấp mà nhiệt độ thấp dung mơi nước kết tinh – đóng băng thành nước đá, sau tách lượng nước đá tạo thành khỏi dung dịch Cơ đặc phương pháp lạnh hay gọi cô đặc phương pháp kết tinh dung môi 2.Phân loại cô đặc – Xét theo áp suất cô đặc gồm có đặc áp suất thường, đặc áp suất cao cô đặc điều kiện chân khơng – Theo cách thức vận hành gồm có cô đặc liên tục cô đặc gián đoạn Ứng dụng cô đặc – Cô đặc phương pháp quan trọng cơng nghiệp sản xuất hóa chất, làm tăng nồng độ chất tan, tách chất rắn hòa tan dạng tinh thể, thu dung mơi dạng nguyên chất Dung dịch chuyển không nhiều công sức mà đảm bảo yêu cầu – Q trình đặc tách bớt nước khỏi thực phẩm, đó, sản phẩm trở nên nhẹ nồng độ chất dinh dưỡng sản phẩm gia tăng – Trong bảo quản: Q trình đặc nhiệt làm giảm lượng nước tăng hàm lượng chất khơ sản phẩm Do đó, hoạt độ nước sản phẩm cô đặc giảm Đây yếu tố quan trọng gay ức chế hệ vi sinh vật sản phẩm, góp phần kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm – Dùng sản xuất thực phẩm: Dung dịch đường, mì chính, dung dịch nước trái – Dùng sản xuất hóa chất: NaOH, NaCl, CaCl2, muối vơ – Hiện nay, phần lớn nhà máy hóa chất, thực phẩm, sử dụng thiết bị cô đặc thiết bị hữu hiệu để đạt nồng độ sản phẩm mong muốn Mặc dù hoạt động gián tiếp cần thiết gắn liền với tồn nhà máy Đặc điểm cấu tạo số chi tiết chủ yếu – Bồn cao vị: Ổn định lưu lượng dung dịch nhập vào nồi đặc – Thiết bị đun nóng dung dịch: Là thiết bị truyền nhiệt thường loại vỏ ống dùng để cấp nhiệt đun nóng dung dịch trước nhập vào nồi cô đặc, dung dịch thường đun nóng đến nhiệt độ cận sơi, cấp nhiệt cho thiết bị đun nóng dùng đốt nước bão hòa sử dụng chất tải nhiệt khác để tận dụng lượng nhiệt dư thừa nhằm tiết kiệm lượng – Buồng bốc nồi cô đặc thiết bị truyền nhiệt thường loại vỏ ống, dùng để cấp nhiệt đun sôi dung dịch trì sơi liên tục dung dịch dung mơi nước sơi hóa tách khỏi dung dịch – Cấp dẫn cấp nhiệt cho buồng đốt nồi cô đặc sử dụng đốt nước bão hòa lấy từ nồi công nghiệp sử dụng nước bão hòa mà thứ nồi đặc hệ thống đặc nhiều nồi – Buồng bốc không gian nồi cô đặc phía mặt thống dung dịch không gian cho thứ tách khỏi dung dịch bốc vào đó, – Bộ phận tách giọt dùng để tách giọt lỏng, khơng cho khỏi nồi đặc theo dòng nước để tránh thất thoát chất tan – Bẫy thiết bị có cấu tạo đặc biệt dùng để ngăn chặn đốt khơng cho với nước ngưng – Thiết bị ngưng tụ baromet: Là thiết bị truyền nhiệt kiểu tiếp xúc, dùng để ngưng tụ thứ thoát từ buồng bốc nồi cô đặc nhằm ổn định áp suất nồi đặc – Bình tách giọt thiết bị phân riêng dùng để tách giọt lỏng lẫn khí khơng ngưng bơm chân không không hút phải lỏng – Bơm chân hai chức dùng để hút chân khơng tạo chân không lúc ban đầu cho hệ thống cô đặc hút khí khơng ngưng có để thải ngồi Ứng dụng hệ thống đặc nồi – Hệ nồi hoạt động theo phương pháp liên tục gián đoạn – Hệ liên tục dùng cho vùng có nồng độ dung dịch thấp tương đối thấp Hệ gián đoạn dùng cần nâng cao nồng độ sản phẩm (sản phẩm keo, sệt, paste ) Ứng dụng hệ thống cô đặc nhiều nồi – Trong thực tế sản xuất cần cô đặc dung dịch từ nồng độ loãng lên nồng độ đặc người ta hay dùng hệ cô đặc nhiều nồi công nghiệp thông dụng hệ xuôi chiều hệ ngược chiều – Hệ xi chiều thích hợp để đặc dung dịch mà chất tan dễ biến tính nhiệt độ cao hệ xi chiều nồi đầu có p t cao nồi sau nên sản phẩm hình thành nồi có nhiệt độ thấp – Hệ ngược chiều thích hợp để đặc dung dịch vơ khơng biến tính nhiệt độ khoảng nhiệt độ làm việc -Dùng bơm để vận chuyển từ nồi sau đến nồi trước V MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH Khái quát – Các phương pháp sinh lạnh gồm làm lạnh tuyết nước đá đóng băng tự nhiên làm lạnh phương pháp nhân tạo hay làm lạnh nhân tạo – Các phương pháp làm lạnh nhân tạo: Làm lạnh giản nở đoạn nhiệt khí hơi, làm lạnh tiết lưu tác nhân lạnh lỏng, làm lạnh dòng khí lưu động qua ống, làm lạnh hấp thụ hấp thụ, làm lạnh hiệu ứng nhiệt điện, làm lạnh từ trường – Những chu trình nhiệt động máy lạnh chủ yếu dựa sở đơn chất hỗn hợp gọi tác nhân lạnh – Yêu cầu tác nhân lạnh: Khơng dễ cháy nổ, khơng độc hại; bền hóa học điều kiện làm việc; mùi màu sắc đặc trưng khơng dẫn điện; có khả hòa tan nước; có khả hòa tan dầu bơi trơn; rẻ tiền dễ kiếm, dễ vận chuyển, bảo quản; hệ số dẫn nhiệt hệ số tỏa nhiệt đối lưu lớn tốt;ẩn nhiệt hóa lớn – Những chu trình nhiệt động máy lạnh, chủ yếu dựa sở biến đổi pha đơn chất hỗn hợp gọi tác nhân lạnh – Chất tải lạnh dùng để tải lạnh từ nơi phát sinh đến nơi tiêu thụ, chất tải lạnh trạng thái (khí), thể lỏng thể khí Trong q trình làm việc chất tải lanh biến đổi entalpi, không biến đổi pha – Môi trường lạnh chất tiếp xúc hay bao quanh vật phẩm làm lạnh – Năng suất lạnh lượng nhiệt mà hệ thống lạnh nhận vào từ mơi trường cần làm lạnh đơn vị thời gian Máy lạnh nén cấp – Thành phần cấu tạo: Máy lạnh nén cấp gồm có phận chính: Máy nén hơi, thiết bị ngưng tụ, phận tiết lưu (ống tiết lưu van tiết lưu), thiết bị bốc – Ngoài phận nêu trên, bên hệ thống lạnh có mơi chất lạnh – Máy nén hơi: Thường gặp pitong dùng để hút môi chất lạnh nén môi chất lạnh – Thiết bị ngưng tụ thiết bị dùng để ngưng tụ môi chất lạnh thành lỏng – Bộ phận tiết lưu có cấu tạo đặc biệt mà môi chất lạnh chuyển động qua nó, áp suất mơi chất lạnh bị giảm cách đột ngột từ áp suất cao (áp suất ngưng tụ Pk) áp suất thấp (áp suất bốc P0) có tổn thất áp suất lớn diễn – Thiết bị bốc thiết bị truyền nhiệt dùng để thu nhiệt mơi trường bên ngồi (thu nhiệt đối tượng cần làm lạnh) lỏng môi chất lạnh bên thiết bị bốc sơi hóa nhiệt độ bốc t ứng với áp suất bốc P – nhiệt độ bốc t0 thấp so với đối tượng cần làm lạnh, thiết bị bốc phận quan trọng hệ thống lạnh, sử dụng để làm lạnh đối tượng cần làm lạnh – Máy nén hút môi chất lạnh trạng thái (hơi môi chất lạnh sau khỏi thiết bị bốc hơi) có áp suất thấp (P0) nhiệt độ thấp, nén lên đến trạng thái 2, đạt áp suất cao, áp suất ngưng tụ (Pk), nhiệt độ cao đưa môi chất lạnh vào thiết bị ngưng tụ, mơi chất lạnh tỏa nhiệt mơi trường bên ngồi (mơi trường giải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ) để ngưng tụ thành lỏng Lỏng sau ngưng tụ đạt trạng thái đưa qua phận tiết lưu, qua áp suất mơi chất lạnh bị giảm đột ngột từ áp suất ngưng tụ Pk xuống tới áp suất bốc (P0) có tổn thất áp suất lớn diễn ra, mơi chất lạnh sau tiết lưu đạt trạng thái đưa vào thiết bị bốc Hơi môi chất lạnh sau khỏi thiết bị bốc đạt trạng thái – Quá trình biến đổi trạng thái môi chất lạnh từ trạng thái 1, đến trạng thái 2,3,4 trở trạng thái 1, tạo thành chu trình nhiệt động khép kín, gọi chu trình lạnh – Thiết bị hồi nhiệt thiết bị đặt vị trí sau thiết bị ngưng tụ, trước thiết bị tiết lưu, dùng để làm lạnh lỏng môi chất lạnh sau ngưng tụ, trước van tiết lưu, đồng thời để nhiệt cho môi chất lạnh sau khỏi thiết bị hốc hơi, trước hút vào máy nén Các thiết bị phụ hệ thống lạnh – Bình chứa cao áp, thiết bị tách khí khơng ngưng, bình tách dầu, bình chứa dầu bơi trơn, bình tách lỏng, bình chứa lỏng thấp áp, thiết bị làm nguội nước, bình trung gian Khái quát máy lanh hai cấp nén – Máy lạnh hai cấp nén máy lạnh mà chu trình lạnh có hai cấp nén – Trong thực tế nhu cầu cấp đông sản phẩm mà nhiệt độ bốc môi chất lạnh xuống thấp (thấp -35oC) áp suất bốc thấp, P=P k-P0 cao, dẫn đến máy nén hoạt động khơng an tồn Khi áp suất bốc xuống thấp cao, dẫn đến hiệu suất làm lạnh thấp – Điều kiện sử dụng máy lạnh hai cấp nén : P=Pk-P0>16,7atm Ứng dụng hệ thống lạnh 10 Pk P0 Pk P0 >11 đến 12 – Ngày kỹ thuật lạnh phát triển mạnh mẽ, sủ dụng với nhiều mục đich khác nhau, phạm vi ngày mở rộng trở thành ngành kỹ thuật vô quan trọng – Kỹ thuật lạnh có ứng dụng rộng rãi nhiều ngành công nghiệp khác như: Công nghiệp sản xuất bia rượu, nước ngọt, hóa chất, cơng nghiệp chế tạo vật liệu – Trong ngành công nghiệp hóa chất người ta ứng dụng lạnh để tách hóa chất hỗn hợp khí lỏng, để sản xuất sản phẩm cơng nghiệp, ví dụ hóa lỏng khơng khí để sản xuất sản phẩm như: oxi, nito, aron, Đối với hôn hợp lỏng có nhiệt độ sơi gần việc tách chất chưng cất khó khăn, trường hợp nhiệt độ đông đặc chất khác biệt người ta sử dụng phương pháp kết tinh để tách chất khỏi hỗn hợp, ví dụ tách parafin khỏi dầu mỏ Ứng dụng lạnh để điều khiển tốc độ phản ứng số quy trình sản xuất phù hợp với quy trình cơng nghệ, ví dụ làm lạnh trì nhiệt độ dung dịch kiềm 10 oc cho trình sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa Ứng dụng lạnh ảo quản, vận chuyển sản phẩm hóa chất, ví dụ sản phẩm có khả hút ẩm lớn phân đạm, ure cần bảo quản phòng có nhiệt độ thấp nhằm đảm bảo sản phẩm không bị kết dính người ta ứng dụng lạnh để hóa lỏng chất khí, tao điều kiện thuận lợi trình sử dụng, vận chuyển – Trong sản xuất bia, rượu nước ngọt, người ta ứng dụng lạnh số khâu cơng nghệ sản xuất ví dụ sản xuất bia người ta ứng dụng lạnh để làm lạnh nhanh dung dịch đường (6oc -8oc) sau nấu, trì nhiệt độ (6 oc -8oc) giai đoạn lên men bia, (0oc – 2oc) giai đoạn ủ bia, hóa lỏng CO để phục vụ cho khâu chiết rót đóng chai thành phẩm, bảo quản men giống – Trong ngành công nghiệp chế tạo vật liệu, ví dụ lắp đặt chi tiết đòi hỏi cần phải lắp đặt vào với độ chặt lớn, chi tiết không thêt sử dụng biện pháp lắp ráp bình thường mà phải làm lạnh xuống nhiệt độ thấp để lắp chi tiết vào Khi nhiệt độ trở lại bình thường chi tiết ép chặt tạp nên mối liên kết chắc Ứng dụng lạnh làm thay đổi cấu trúc số vật liệu chế tạo máy theo hướng tích cực gia cơng lạnh sau làm cho thép cứng hơn, tăng độ rắn, khả chống mài mòn chi tiết Ứng dụng lạnh làm mát dao cắt, dao tiện vật liệu cứng chế tạo máy Làm lạnh vật liệu dẻo đàn hồi, làm cho vật liệu hóa cứng giòn, thuận lợi cho việc gia công chế tạo VI LỊ ĐỐT CƠNG NGHIỆP 11 Khái qt – Là thiết bị nhiệt tạo mơi trường có nhiệt độ cao để thực q trình cơng nghệ nung nóng, nấu chảy, sấy – Trong sản xuất, lò đốt cơng nghiệp thường gặp như: Lò cao, lò nung, lò luyện thép để cán, rèn dập, lò nấu thủy tinh, lò ống quay sản xuất xi măng, lò sấy, lò điện – Trong lò đốt cơng nghiệp, lượng nhiệt cấp cho lò nhiệt tỏa đốt chay nhiên liệu, nhiệt tỏa từ vật liệu gia công nhiệt điện biến đổi thành nhiệt – Sự trao đổi nhiệt, cấu trúc lò, việc sử dụng nhiên liệu với thiết bị đốt chế độ nhiệt nhiệt độ phù hợp với u cầu cơng nghệ nhân tố có ảnh hưởng nhiều tới: Chất lượng sản phẩm, suất lò với thiết bị liên quan tới lò, giảm tỉ lệ phế phẩm, chi phí vật liệu, suất tiêu hao nhiên liêu, không làm ô nhiễm môi trường Phân loại lò đốt cơng nghiệp – Phân loại theo đặc điểm cơng nghệ: Phụ thuộc vào tính chất q trình gia cơng nhiệt vật liệu gồm có lò nấu chảy lò nung – Phân loại theo chế độ nhiệt: Theo đặc điểm trình trao đổi nhiệt từ nguồn nhiệt tới bề mặt vật gia cơng, có tham gia trao đổi nhiệt tường lò, người ta phân lò đốt cơng ngiệp thành nhóm: Các lò làm việc chế độ xạ nhiệt, lò làm việc chế độ đối lưu lò làm việc chế độ theo lớp Nhiệt độ lò – Đây nhiệt độ trung bình khơng gian làm việc lò Nhiệt độ mang tính quy ước, thường nhỏ nhiệt độ nguồn nhiệt lớn nhiệt độ tường, noc lò Ứng dụng lò đốt cơng nghiệp – Lò đốt cơng nghiệp có ứng dụng rộng rãi nhiều lĩnh vực khác Trong công nghiệp, lò đốt cơng nghiệp dùng để khử ẩm nguyên liệu (lò sấy), nung gạch, sành, sứ, gốm, xi măng (lò nung), nấu quặng, luyện kim, nấu thủy tinh, phân hủy thăng hoa vật liệu (lò cốc hóa, lò hầm than), cấp nước ngành nhiệt điện hay nhiệt cơng nghiệp (lò hơi), 12 13 … phương thức truyền nhiệt khác nhau: + Truyền nhiệt đồng thời dẫn nhiệt cấp nhiệt + Truyền nhiệt đồng thời cấp nhiệt xạ + Truyền nhiệt đồng thời dẫn nhiệt, cấp nhiệt xạ – Sự truyền nhiệt qua vách… hiểu ba phương thức truyền nhiệt đóng vai trò quan trọng việc hiểu chất trình truyền nhiệt Truyền nhiệt tổng quát – Khái quát truyền nhiệt phức tạp: Truyền nhiệt phức tạp truyền nhiệt hai lưu chất… dựng Trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học nhiều lĩnh vực cơng nghệ kỹ thuật khác có nhiều trình liên quan tới trao đổi nhiệt như: sử dụng nhiệt cho q trình chưng luyện, đặc, kết tinh, sử dụng nhiệt

– Xem thêm –

Xem thêm: Tổng quan về ứng dụng của truyền nhiệt truyền khối trong ngành kỹ thuật hóa học,

Source: https://evbn.org
Category: Góc Nhìn