Đặc tính của các tinh đẩu trong lá số tử vi

1. Tử Vi ( Nam Bắc Đẩu tinh, Dương Thổ, Đế tinh )- Chủ uy quyền, tài lộc, phúc đức- Miếu địa : Tỵ, Ngọ, Dần, Thân : mưu trí, trung hậu, nghiêm cẩn, uy nghi .

– Vượng địa: Thìn, Tuất: thông minh, đa mưu túc trí, bất nghĩa, có oai phong.

– Đắc địa : Sửu, Mùi : mưu trí, thao lược hay liều lĩnh .- Bình hòa : Hợi, Tý, Mão, Dậu : kém mưu trí, nhân hậu .- An tại cung nào, giáng phúc cho cung đó .- An tại Hợi, Tý, Mão, Dậu : kém bùng cháy rực rỡ, giảm uy lực, nên không cứu giải được tai ương, họa hại .- Gặp Tướng, Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu : uy quyền hiển hách. Tử gặp những sao này ví như vua gặp bề tôi trung lương có tài phò tá .- Gặp Phủ : của cải súc tích. Phủ ví như thần coi kho của nhà vua .- Gặp Lộc, Mã : Tăng thêm quyền lực tối cao .- Làm cho Thất Sát thêm bùng cháy rực rỡ, ban quyền hành cho Sát. Tử gặp Sát đồng cung ví như vua mang kiếm báu .- Chế được tính tàn tệ của Hỏa, Linh .- Kỵ gặp Tuần, Triệt án ngữ và Kình, Đà, Không, Kiếp, Tử gặp những sao này thật chẳng khác gì vua bị vây hãm, bị quân hung đồ làm hại, nên hay sinh ra những sự chẳng lành .2. Liêm Trinh ( Bắc Đẩu tinh, Âm Hỏa, Tù tinh )- Chủ quan lộc, hình ngục- Miếu địa : Thìn, Tuất- Vượng địa : Tý, Ngọ, Dần, Thân- Đắc địa : Sửu, Mùi• Liêm khiết, thẳng thắn- Hãm địa : Tỵ, Hợi, Mão, Dậu• Khắc nghiệt- Liêm miếu, vượng, đắc địa thủ Mệnh, Thân : còn có thêm đặc tính như đào hoa, nên thường gọi là Đào Hoa thứ hai .- Liêm miếu, vượng, đắc địa gặp Xương, Phù hay Liêm hãm địa : chủ sự kiện cáo, tù tội, nên gọi là Tù tinh .- Liêm hãm địa gặp nhiều sao mờ ám xấu xa, nhất là Sát tinh, Kỵ, Hình kết hợp thành một bộ sao tác họa rất kinh khủng .3. Thiên Đồng ( Nam Đẩu tinh, Dương Thủy, Phúc tinh )- Chủ phúc thọ- Miếu địa : Dần, Thân- Vượng địa : Tý- Đắc địa : Mão, Tỵ, Hợi• Canh cải, thất thường, trung hậu, từ thiện. Chủ sự như mong muốn, vui tươi .- Hãm địa : Ngọ, Dậu, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi• Canh cải, thất thường, nhân hậu. Chủ tai ương, thị phi, kiện cáo .4. Vũ Khúc ( Bắc Đẩu tinh, Âm Kim, Tài tinh )- Chủ tài lộc- Miếu địa : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi- Vượng địa : Dần, Thân, Tý, Ngọ- Đắc địa : Mão, Dậu• Cương nghị dũng mãnh, tăng tài, tiến lộc- Hãm địa : Tỵ, Hợi :• Tham lam, ương ngạnh, phá tán .- Có đặc tính như Cô, Quả .- Miếu, vượng, đắc địa gặp Sát tinh : không đáng quan ngại .5. Thái Dương ( Nam Đẩu tinh, Dương Hỏa, Qúy tinh )- Chủ quan lộc- Biểu tượng của mặt trời, của cha, của ông nội, so với đàn bà còn là hình tượng của chồng- Miếu địa : Tỵ, Ngọ- Vượng địa : Dần, Mão, Thìn- Đắc địa : Sửu, Mùi• Thông minh, nhân hậu, hơn nóng nảy, tăng tài, tiến lộc, uy quyền hiển hách- Hãm địa : Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý• Kém mưu trí, nhân hậu hay nhầm lẫn, giảm uy quyền- Miếu, vượng địa : nếu sinh ban ngày là thuận lý, rất rực rỡ tỏa nắng .- Tăng thêm vẻ bùng cháy rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỷ, Hỏa, Linh đắc địa .- Giảm bớt vẻ tỏa nắng rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ, hay Không, Kiếp .- Miếu, vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám xấu xa .- Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng thêm vẻ sáng sủa tốt đẹp .- Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ, ví như mặt trời tỏa sáng có mây năm sắc chầu một bên .6. Thiên Cơ ( Nam Đẩu tinh, Âm Mộc, Thiện tinh )- Chủ huynh đệ, phúc thọ- Miếu địa : Thìn, Tuất, Mão, Dậu- Vượng địa : Tỵ, Thân- Đắc địa : Tý, Ngọ, Sửu, Mùi• Sáng suốt, khôn khéo, có mưu cơ, nhân hậu, từ thiện- Hãm địa : Dần, Hợi• Kém sáng suốt, từ thiện7. Thiên Phủ ( Nam Đẩu tinh, Âm Thổ, Tài tinh, Quyền tinh )- Chủ tài lộc, uy quyền- Miếu địa : Dần, Thân, Tý, Ngọ- Vượng địa : Thìn, Tuất- Đắc địa : Tỵ, Hợi, Mùi• Nhân hậu, từ thiện, ngày càng tăng quyền lộc- Bình hòa : Mão, Dậu, Sửu- Cứu giải bệnh tật, tai ương .- Chế được tính tàn tệ của Kình, Đà, Hỏa, Linh. Nhưng nếu gặp đủ bộ bốn sao này, uy quyền và tài lộc bị chiết giảm .- Kỵ gặp Tuần, Triệt án ngữ và Thiên Không, Không Kiếp, gặp những sao này ví như kho tàng bị phá vỡ, thường gây ra sự hao tán, bại hoại .8. Thái Âm ( Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Phú tinh )- Chủ điền trạch- Biểu tượng của mặt trăng, của mẹ, của bà nội và của vợ- Miếu địa : Dậu, Tuất, Hợi- Vượng địa : Thân, Tý- Đắc địa : Sửu, Mùi• Khoan hòa, nhân hậu, từ thiện. Chủ sự phú túc, nhiều nhà đất, hay gặp như mong muốn .- Hãm địa : Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ• Từ thiện, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn. Chủ sự phát tán suy bại- Miếu, vượng địa : sinh đêm hôm là thuận lý, rất sáng sủa tốt đẹp. Nếu sinh đêm hôm trong khoảng chừng từ mùng một đến ngày 15 là thượng huyền, thật là tỏa nắng rực rỡ .- Tăng thêm vẻ bùng cháy rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỷ .- Giảm bớt vẻ tỏa nắng rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ hay Kình, Không, Kiếp .- Miếu, vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám, xấu xa .- Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ thành sáng sủa, tốt đẹp .- Đắc địa cần gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng vẻ sáng sủa tốt đẹp .- Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ ví như mặt trăng tỏa sáng, có mây năm sắc chầu một bên .9. Tham Lang ( Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Hung tinh, Dâm tinh )- Chủ họa phúc, uy quyền- Miếu địa : Sửu, Mùi- Vượng địa : Thìn, Tuất- Đắc địa : Dần, Thân• Đa dục, ưa tửu sắc, chơi bời. Chủ uy quyền, tài lộc- Hãm địa : Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ, Mão, Dậu• Dâm, tham, hung bạo, chuyên tác họa, hay nhầm lẫn. Chủ sự xuất thế .10. Cự Môn ( Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Ám tinh )- Chủ ngôn từ, thị phi- Miếu địa : Mão, Dậu- Vượng địa : Tý, Ngọ, Dần- Đắc địa : Thân, Hợi• Nhân hậu, vui tươi, ăn nói đanh thép. Chủ uy quyền, tài lộc- Hãm địa : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ• Gian trá, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn, thường gây ra thị phi, kiện cáo, tai ương- Vượng địa ví như ngọc qúy giấu trong đá. Cần gặp Hóa Lộc đồng cung hay Tuần, Triệt án ngữ để vẻ sáng suốt, tốt đẹp được rõ ràng cũng như đá đã được phá vỡ, ngọc lộ hẳn ra ngoài .- Hãm địa gặp Khoa chẳng đáng lo lắng về những sự chẳng lành. Khoa giải trừ được tinh hung của Cự hãm địa .11. Thiên Tướng ( Nam Đẩu tinh, Dương Thủy, Quyền tinh, Dũng tinh )- Chủ quan lộc, phúc thiện- Miếu địa : Dần, Thân- Vượng địa : Thìn, Tuất, Tý, Ngọ- Đắc địa : Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi• Đôn hậu, can đảm và mạnh mẽ, ưa thanh sắc, dễ đam mê. Chủ uy dũng, sự nghiệp, tài lộc- Hãm địa : Mão, Dậu- Chế được tính khắc nghiệt nóng nảy của Liêm .- Miếu, vượng, đắc địa chế được tính hung tàn của Sát tinh, coi Sát tinh như sao tùy thuộc .- Gặp Kình đồng cung : ví như dao kề trên đầu, thường gây ra những sự chẳng lành .- Gặp Tuần, Triệt án ngữ : ví như ông tướng mất đầu hay ấn bị sứt mẻ, nên mất hết quyền lực tối cao, lại thường gây ra những tai ương kinh khủng .12. Thiên Lương ( Nam Đẩu tinh, Âm Mộc, Thọ tinh, Ám tinh )- Chủ phụ mẫu, phúc thọ- Miếu địa : Ngọ, Thìn, Tuất- Vượng địa : Tý, Mão, Dần, Thân- Đắc địa : Sửu, Mùi• Nhân hậu, khoan hòa, có mưu cơ, biết quyền biến, giải trừ bệnh tật, tai ương .- Hãm địa : Dậu, Tỵ, Hợi• Nhân hậu, hay nhầm lẫn, nhân hậu, canh cải, thất thường, ham chơi13. Thất Sát ( Nam Đẩu tinh, Dương Kim, Quyền tinh, Dũng tinh )- Chủ uy vũ, sát phạt- Miếu địa : Dần, Thân, Tý, Ngọ- Vượng địa : Tỵ, Hợi- Đắc địa : Sửu, Mùi• Can đảm, dũng mãnh nóng nảy- Hãm địa : Mão, Dậu, Thìn, Tuất• Hung bạo, liều lĩnh. Hay gây tai ương- Gặp Kình : thường gây ra những tai ương kinh khủng .14. Phá Quân ( Bắc Đẩu tinh, Âm Thủy, Hung tinh, Hao tinh )- Chủ phu thê, hao tán- Miếu địa : Tý, Ngọ- Vượng địa : Sửu, Mùi- Đắc địa : Thìn, Tuất• Can đảm, dũng mãnh, cương mùi, nhiều lúc gian hiểm- Hãm địa : Mão, Dậu, Dần, Thân, Tỵ, Hợi• Hung bạo, liều lĩnh, gian ác, thường gây ra sự phá tán, bại hoại, tai ương- Gặp Lương, Hỷ hay Lộc : chẳng đáng lo lắng nhiều về những sự chẳng lành do Phá gây ra. Những sao này chế bớt được tính hung của Phá .- Gặp Hao : lại càng phá tán, bại hoại .14. Kình Dương ( Bắc Đẩu tinh, Dương Kim đới Hỏa ) – Đà La ( Bắc Đẩu tinh, Âm Kim đới Hỏa ) – ( Sát tinh )- Chủ sát phạt- Kình Dương : Hình tinh- Đà La : Kỵ tinh- Đắc địa : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi : can đảm và mạnh mẽ, dũng mãnh, quả quyết, thích nhanh gọn, sỗ sàng .- Hãm địa : liều lĩnh, hung bạo, gian ác, hay giết chóc phá hoại, gây tai ương, bệnh tật .16. Hỏa Tinh ( Nam Đẩu tinh, Dương Hỏa đới Kim ) – Linh Tinh ( Nam Đẩu tinh, Âm Hỏa đới Kim ) – ( Sát tinh )- Chủ sát phạt- Đắc địa : Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ- Thâm trầm, nham hiểm, hay giết chóc, đốt phá, gây tai ương, bệnh tật .- Giảm thọ nên gọi là Đoản thọ Sát tinh .17. Văn Xương ( Bắc Đẩu tinh, Dương Kim đới Thổ ) – Văn Khúc ( Nam Đẩu tinh, Dương Thủy đới Hỏa ) – ( Văn tinh )- Chủ văn chương, mỹ thuật, khoa giáp- Đắc địa : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi- Thông minh, hiếu học, ưa thích văn chương, mỹ thuật .- Gặp sát tinh, Kỵ, Riêu : dâm đãng, giảm thọ .18. Thiên Khôi ( Nam Đẩu tinh, Dương Hỏa đới Kim ) – Thiên Việt ( Nam Đẩu tinh, Âm Hỏa đới Mộc ) – ( Văn tinh, Qúy tinh )- Chủ khoa giáp, quyền tước .- Còn được gọi là Thiên Ất qúy nhân .- Thông minh, hùng vĩ, nhân hậu, từ thiện, ưa thích văn chương .- Gặp Hỏa, Linh, Hình : gây tai ương kinh khủng .19. Tả Phụ ( Bắc Đẩu tinh, Dương Thổ đới Kim ) – Hữu Bật ( Bắc Đẩu tinh, Dương Thủy đới Thổ ) – ( Trợ tinh, Phù tinh )- Chủ quyền, lệnh : chuyên phò tá, trợ giúp- Gặp nhiều sao tốt đẹp : làm cho tốt đẹp thêm .- Gặp nhiều sao xấu xa : làm cho xấu xa thêm .20. Lồc Tồn ( Bắc Đẩu tinh, Dương Thổ đới Thủy, Qúy tinh )- Chủ quyền tước, tài lộc, phúc thọ- Thông minh, hiếu học, cô độc, nghiêm cẩn, nhân hậu, từ thiện- Cứu khổn, phò nguy, giải trừ bệnh tật, tai ương .- Gia tăng tài lộc, phú thọ .- Triệt tiêu được tính dâm đãng, hoa nguyệt của Đào, Hồng .21. Địa Kiếp ( Dương Hỏa ) – Địa Không ( Âm Hỏa ) – ( Sát tinh )- Chủ sát, phá tán- Đắc địa : Dần, Thân, Tỵ, Hợi : thâm trầm, gian nguyệt, hoạnh phát, hoạnh phá .- Hãm địa : Bạo ngược, gian ác, phá tán, hay gây bệnh tật, tai ương .22. Thiên Không ( Hỏa )- Hoang hủy, phá tán, gian hùng, qủy quyệt, nhưng chẳng làm ra việc gì .- Cung Mệnh có Không, Đào tọa thủ đồng cung : xảo trá, đa mưu, túc trí .- Cung Mệnh, Không, Hồng, tọa chủ đồng cung : thích ẩn dật, tu hành .23. Hóa Lộc ( Mộc đới Thổ )- Được tôn là thần của cung Phúc Đức, là giám quan coi sóc, trông nom việc thu hoạch của cải tại cung Điền Trạch và cung Tài Bạch .- Nhân hậu, từ thiện, Cứu khổn, phò nguy, giải trừ bệnh tật tai ương .- Tăng tài, tiến lộc. Giữ gìn chức vị, uy quyền .- Gặp Tham, Vũ đồng cung : làm cho giàu sang thêm .- Gặp Lộc Tồn đồng cung : làm cho giàu sang thêm .- Gặp Kiếp, Không, Thiên Không hay Hao : hao tán, suy bại, gây tai ương .24. Hóa Quyền ( Mộc đới Thủy )- Mạnh bạo, mau mắn : oai vệ, thích nắm quyền hành .- Gặp nhiều sao tốt đẹp : làm cho tốt đẹp thêm .- Gặp nhiều sao xấu xa : làm cho xấu xa thêm .25. Hóa Khoa ( Mộc đới Thủy )- Thông minh, lịch sự, uyên bác, nhân hậu, từ thiện .- Tăng phúc, tăng thọ. Giải trừ bệnh tật, tai ương. Cứu khổn, phò nguy .- Được tôn là thần giám sát thi tuyển, chấp chưởng văn bài .- Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt : kết hợp thành một bộ Văn tinh .- Gặp Quyền, Lộc : kết hợp thành một bộ Qúy tinh, ảnh hưởng tác động nhiều đến sự nghiệp, tài lộc .- Gặp sát tinh : vô hại .26. Hóa Kỵ ( Thủy )- Đắc địa : Thìn, Tuất, Sửu, Mùi- Độc hiểm, ích kỷ, hay ghanh tỵ, hay nhầm lẫn, gây bệnh tật, tai ương, thị phi, kiện cáo, nhưng giữ của cải bền vững và kiên cố .- Đắc địa : đỡ lo lắng bệnh tật, tai ương .- Tọa thủ tại Sửu, Mùi gặp Nhật, Nguyệt đồng cung làm cho Nhật, Nguyệt thêm tỏa nắng rực rỡ, tốt đẹp. Kỵ ở đây ví như mây năm sắc chầu mặt trời, mặt trăng .- Tọa thủ tại Tỵ, Hợi, gặp Liêm, Tham đồng cung, chế được tánh hung của Liêm, Tham, Triệt tiêu được những sự chẳng lành do Liêm, Tham gây ra .- Gặp Cự đồng cung : gây bệnh tật, tai ương kinh khủng .- Gặp Lương, Khúc hội hợp : bế tắc, ngăn trở, gây ra nhiều hung họa .- Gặp Tấu Đà hội hợp : thị phi, kiện cáo, bệnh tật .- Gặp Đà, Riêu : tích hợp thành bộ sao Tam ám, thường che lấp ánh sáng của Nhật Nguyệt .- Hãm địa thủ Mệnh : nếu cung Mệnh thuộc Dương, năm sinh cũng thuộc Dương, Kỵ không hề tác họa can đảm và mạnh mẽ được. Trong trường hợp này, tác động ảnh hưởng xấu xa của Kỵ đã bị chiết giảm .27. Đại Hao ( Hỏa ) – Tiểu Hao ( Hỏa ) – ( Bại tinh )- Đắc địa : Dần, Thân, Mão, Dậu- Hoang hủy, làm hao hụt tài lộc. Gây ra sự ly tán, xa cách .28. Tang Môn ( Mộc ) – Bạch Hổ ( Kim ) – ( Bại tinh )- Đắc địa : Dần, Thân, Mão, Dậu- Dũng mãnh, bạo tợn, bi thảm. Gây tang thương, bệnh tật, tai ương. Làm hao hụt tài lộc. Nếu hãm địa : lại phương hại đến sự nghiệp .- Gặp Tấu đồng cung : ví như Hổ đội hòm sắt : quyền lợi cho việc học tập, thi tuyển, cầu công danh sự nghiệp. Chủ chức vị, quyền thế .- Gặp Phi đồng cung, ví như Hổ mọc cánh : vui tươi, nhanh gọn, quyền lợi cho việc thi tuyển, cầu sự nghiệp, đem những sự suôn sẻ đáng mừng đến một cách mau chóng .- Chủ chức vị, quyền thế .29. Thiên Khốc ( Thủy ) – Thiên Hư ( Thủy ) – ( Bại tinh )- Đắc địa : Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Sửu, Mùi- Đa sầu, đa cảm, buồn rầu, hoảng loạn, hay tâm lý xa xôi, gây ra bệnh tật, tang thương, làm ngăn trở mọi việc làm buổi đầu ( tiên trở, hậu thành ) .- Nếu đắc địa lại khiến cho lời nói thêm đanh thép .30. Thiên Mã ( Hỏa )- Đắc địa : Tỵ, Dần .

– Tháo vát, may mắn, nhanh nhẹn, hay đi xa. Chủ sự di chuyển, sự thay cũ đổi mới, mọi sự

có tương quan đến chân tay, xe cộ. Có tác động ảnh hưởng nhiều đến công danh sự nghiệp, tài lộc và phúc thọ .- Cung Mệnh Thân đã có Mã tọa thủ ( Dịch Mã ) là người đa tài .- Tọa thủ tại Dần, Thân gặp Tử, Phủ, đồng cung ( Phù Du Mã – ngựa kéo xe cho vua chúa ) : tài năng, thao lược, có uy quyền hiển hách, giàu sang đến tột bực, phúc thọ song toàn ) .- Gặp Nhật, Nguyệt sáng sủa hội hợp ( Thư Hùng Mã – ngựa tốt đủ đôi ) : đa tài, giàu sang, vinh hiển .- Lộc Tồn đồng cung ( Chiết Tiễn Mã – bẻ roi đánh ngựa ) mọi sự chóng thành tựu, sự nghiệp, tài lộc đều thịnh vượng .- Lộc Tồn xung chiếu ( Lộc, Mã giao trì – Lộc, Mã gặp nhau ) : mau mắn, vui tươi, mọi sự hành thông, tài, quan tuy nhiên mỹ .- Hỏa ( hay Linh ) đồng cung ( Con Ngữa – ngựa ra trận ) dũng mãnh. Chủ quân sự chiến lược, binh quyền .- Khốc, Khách hội hợp ( Tuấn Mã – ngựa tốt ) Mã gặp Khốc, Khách, ví như ngựa đeo nhạc hay ( Khốc ) lại có người cưỡi tài năng ( Khách ) : dũng mãnh thao lược. Chuyên về quân sự chiến lược, có tương quan đến việc chinh chiến .- Hình đồng cung ( Phù Thi Mã – ngựa mang xác người chết ) : gây tai ương kinh khủng, chết chóc thê thảm .- Đà đồng cung, hay xung chiếu ( Chiết Túc Mã – ngựa què ) suy bại. Gây ra sự ngăn trở trong mọi việc làm : gây tai ương .- Tuyệt đồng cung hay tọa thủ tại Hợi ( Cùng Đồ Mã – ngựa cùng đường, hết lối chạy ), bất tắc, thất bại .- Tuần, Triệt án ngữ ( Tử Mã – ngựa chết ) gây tai ương, bại hoại, chết chóc .31. Thiên Hình ( Hỏa )- Đắc địa : Dần, Thân, Mão, Dậu- Dũng mãnh, sát phạt, có oai phong. Liên quan đến sự chém giết, mổ cắt, châm chích. Chuyên về quân sự chiến lược, chế được tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng .- Cung Mệnh, Thân an tại Dần, có Hình Tọa thủ, đắc cách ( Hổ hàm kiếm – Hổ ngậm kiếm ) : dũng mãnh có tài năng, biết tinh chỉnh và điều khiển ba quân, thường hiển đạt về võ nghiệp .- Gặp Tướng, Binh, Ấn phối hợp thành bộ sao uy dũng kiêm nhiếp cả văn võ .- Gặp Sát tinh : gây tai ương kinh khủng, đâm chém, giết chóc, tù đầy .- Gặp Lộc, Y : có tương quan đến y dược .- Gặp Tuần, Triệt án ngữ : mất hết uy lực, ví như thanh kiếm gãy .32. Thiên Riêu ( Thủy )- Đắc địa : Dần, Mão, Dậu, Tuất- Đa nghi, huyễn hoặc, có tín ngưỡng, nếu hãm địa thì dâm đãng .- Đắc địa : dìm vào tửu sắc cũng không bị nhơ nhuốc, hư hại. Riêu đắc địa ví như sen mọc trong bùn .- Hãm địa : nguy khốn vì tửu sắc .- Gặp Xương, Khúc : dâm đãng, giảm thọ .- Gặp Đào, Hồng : lẳng lơ, hoa nguyệt, bất chính .- Gặp Long, Phượng : tốt đẹp, vui tươi. Có tương quan đến việc cưới hỏi, sinh nở, làm cho công danh tài lộc thịnh vượng .- Cung Mệnh có Riêu Tọa thủ : răng xấu, hay đau. Nếu Riêu gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp : không hề sống lâu được .33. Long Trì ( Thủy ) – Phượng Các ( Mộc đới Thổ )- Thông minh nhân hậu, ôn hòa, vui tươi, thông thường. Có tương quan đến việc cưới hỏi, sinh nở .- Đem lại nhiều suôn sẻ, làm cho công danh tài lộc thịnh vượng, làm cho nhà đất thêm cao đẹp, thoáng rộng .- Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu : tích hợp thành bộ hiền thần chuyên phò tá Tử, Phủ, khiến uy quyền của Tử, Phủ càng thêm hiển hách .- Gặp Phi đem lại những sự suôn sẻ, vui mừng một cách nhanh gọn .34. Tam Thai ( Thủy ) – Bát Tọa ( Mộc )- Khôn ngoan, bệ vệ, phúc hậu, thích an nhàn. Đem lại sự .- Làm cho nhà đất thêm cao đẹp .35. Ân Quang ( Mộc ) – Thiên Qúy ( Thổ )- Thông minh, vui tươi, ôn hòa, trọng ân huệ .- Nhân hậu, từ thiện. Cứu khổn, phò nguy. Đem lại nhiều sự suôn sẻ .- Giải trừ bệnh tật tai ương .- Chế được tinh hoa nguyệt, dâm đãng của sao Đào, Hồng .- Gặp Sát tinh vô hại .36. Đào Hoa ( Mộc ) – Hồng Loan ( Thủy đới Kim )- Vui vẻ, mau mắn, đa tình, lẳng lơ, hoa nguyệt. Chủ mọi sự thuộc về đàn bà, con gái .- Có ảnh hưởng tác động đến vợ hay chồng. Có lý do đến việc cưới hỏi, quyền lợi cho việc thi tuyển, cầu sự nghiệp. Đem lại nhiều sự vui mừng .- Làm cho Tử, Phủ, Nhật, Nguyệt thêm rực vỡ, tốt đẹp .- Đào, Hồng, Hỷ, tích hợp thành bộ sao Tam Minh, ngày càng tăng sức sáng cho Nhật, Nguyệt .- Cung Mệnh, Thân có Đào hay Hồng thủ : đàn ông hai đời vợ ( hay có vợ lẽ ), đàn bà hai đời chồng .- Cung Mệnh có Đào hay Hồng thủ, gặp nhiều Sát tinh hội, hợp tất không hề sống lâu được .- Đàn bà mà cung Mệnh, Thân có Đào hay Hồng thủ, hội hợp Riêu, Đà, Kỵ là người bất chính, không giữ được toàn danh tiết, nếu lại hội hợp thêm Binh, Tướng, Thai tất bị hãm hiếp, chửa hoang .37. Thiên Hỷ ( Thủy )- Vui vẻ, hòa nhã, đem lại nhiều sự suôn sẻ đáng mừng- Lợi ích cho việc làm cầu danh, cưới hỏi và sinh nở .38. Thai Phụ ( Kim đới Thổ ) – Phong Cáo ( Thổ đới Thủy )- Tự đắc, khoe khoang, hiếu danh, ưa hình thức hình thức bề ngoài .- Lợi ích cho việc thi tuyển, cầu sự nghiệp. Chủ bằng sắc .39. Quốc Ấn ( Thổ )- Lợi ích cho việc thi tuyển, cầu công danh sự nghiệp. Gìn giữ chức vị, quyền hành .- Gặp Tuần, Triệt án ngữ : ngăn trở mọi việc làm, bế tắc, thất bại. Bị bãi miễn chức vị .40. Đường Phù ( Mộc )- Đường bệ, uy nghi. Lợi ích việc làm cầu công danh sự nghiệp. Giúp cho việc mua tậu nhà đất được thuận tiện, làm cho nhà đất thêm cao đẹp, thoáng rộng .- Gặp Hổ đồng cung : có sự bắt bớ, tù đày .41. Thiên Thọ ( Thổ )- Điềm đạm, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện, ngày càng tăng phúc thọ .42. Bác Sỹ ( Thủy )- Thông minh, khoan hòa, nhân hậu .- Lợi ích cho việc học tập thi tuyển. Giải trừ bệnh tật .43. Lưu Niên Văn Tinh ( Hỏa )- Thông minh, chuộng bằng sắc .- Lợi ích cho việc học tập thi tuyển, cầu công danh sự nghiệp .44. Hoa Cái ( Kim )- Đẹp đẽ, bên ngoài có vẻ như uy nghi. Chủ phú qúy, quyền thế .- Lợi ích cho việc cầu sự nghiệp .- Gặp Hổ, Long, Phượng : phối hợp thành bộ sao Tứ Linh. Chủ công danh, chức vị, uy quyền .- Gặp Mộc, Riêu hội hợp : có tính dâm đãng .- Cung Mệnh có Cái, Tấn tọa thủ đồng cung : người thanh cao .45. Thiên Trù ( Thổ )- Hay nhà hàng, thích rượu thịt. Gia tăng tài lộc .46. Thiên Quan Qúy Nhân ( Hỏa ) – Thiên Phúc Qúy Nhân ( Thổ )- Có đức độ, có lòng tín ngưỡng tôn giáo, nhân hậu, từ thiện, Cứu khổn, phò nguy .- Giải trừ bệnh tật, tai ương. Gia tăng phúc thọ .47. Thiên Giải ( Hỏa ) – Địa Giải ( Thổ ) – Giải Thần ( Mộc )- Có đức độ, khoan hòa, nhân hậu, từ thiện, Cứu khổn, phò nguy .- Giải trừ bệnh tật tai ương. Gia tăng phúc thọ .- Cung Điền Trạch hay cung Tài Bạch có Giải Thần tọa thủ, tất không hề giàu sang lớn được. Của cải hay bị hao hụt .48. Thiên Đức ( Hỏa ) – Nguyệt Đức ( Hỏa )- Có đức độ, đoan chính, nhân hậu. Chế được tinh hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng .- Giải trừ được những bệnh tật nhỏ .49. Thiên Y ( Thủy )Sạch sẽ, cẩn trọng, cứu giải bệnh tật .50. Cô Thần ( Thổ ) – Quả Tú ( Thổ )- Cô độc, lãnh đạm, không dễ chiều, khắc nghiệt, không thích tiếp xúc .- Giữ gìn của cải vững chắc .- Có hại cho việc cưới hỏi, sự đoàn tự, chung sống của vợ chồng và sự tiếp nối dòng dõi .51. Đẩu Quân ( Hỏa )- Nghiêm nghị, khắc nghiệt. Giữ gìn của cải bền vững và kiên cố. Không quyền lợi cho sự sinh nở .- Gặp nhiều Sát tinh hội hợp : gian giả, qủy quyệt .- Cung Quan Lộc có Đẩu tọa thủ, gặp nhiều sao sáng sủa, tốt đẹp hội hợp, nhất là Tử, Phủ được hưởng phú qúy song toàn, lại có uy quyền hiển hách, khét tiếng lừng lẫy .52. Thiên Thương ( Thổ ) – Thiên Sứ ( Thủy )- Buồn thảm. Đem lại nhiều sự không may, gây tang thương, bệnh tật, tai ương .- Ngăn trở mọi việc làm .- Gặp Xương, Khúc : tác họa một cách kinh khủng .53. Kiếp Sát ( Hỏa )- Sát phạt giết chóc, gây tai ương. Chủ sự đâm chém, mổ cắt, châm chích .- Tọa thủ cung Mệnh hay cung Tật Ách, có đặc tính như Địa Kiếp, thường gọi là Địa Kiếp thứ hai .54. Lưu Hà ( Thủy )- Thâm trầm, gian hiểm, gian ác, sát phạt, giết chóc, gây tai ương .- Gặp Kiếp Sát đồng cung : tác họa một cách kinh khủng .- Cung Mệnh có Lưu tọa thủ : đàn ông chết ở giữa nơi đường xá, đàn bà chết khi lâm bồn .55. Phá Toái ( Hỏa đới Kim )- Táo bạo, chóng chán, phá ngang, hao tán. Gây trở ngại trong mọi việc làm .- Cung Mệnh có Lưu tọa thủ gặp Phá đồng cung ( toán quân lưỡng phá ) : dũng mãnh, hiển đạt về võ nghiệp, có uy danh lừng lẫy .56. Thiên Tài ( Thổ )- Gặp sao mờ ám xấu xa : giảm bớt ảnh hưởng tác động xấu của sao đó .- Gặp sao sáng sủa tốt đẹp : giảm bớt ảnh hưởng tác động tốt của sao đó .- Gặp Nhật, Nguyệt sáng sủa ( Tài, Nhật đồng cung hay Tài, Nguyệt đồng cung ) : che lấp ánh sáng của Nhật, Nguyệt- Gặp Nhật, Nguyệt mờ ám ( Tài, Nhật đồng cung, hay Tài, Nguyệt đồng cung ) : làm cho Nhật Nguyệt sáng tỏ .- Gặp Nhật, Nguyệt đồng cung tại Sửu, Mùi ( Tài, Nhật, Nguyệt đồng cung ) làm cho Nhật, Nguyệt thêm bùng cháy rực rỡ tốt đẹp .57. Thiên La ( Thổ ) – Địa Võng ( Thổ )- Hiểm ác, ngưng trệ. Gây rắc rối, ngăn trở mọi việc làm. Chủ sự bắt bớ, giam giữ .58. Thái Tuế ( Hỏa )- Khinh người, lãnh đạm, không thích tiếp xúc, ít tình cảm. Biết xét đoán, hay lý luận .- Gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp : nói năng đanh thép, hùng hồn. Chủ phú qúy, uy quyền .- Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt : phối hợp thành bộ Văn tinh : quyền lợi cho việc làm ăn, học tập, thi tuyển, cầu sự nghiệp .- Gặp Đà, Kỵ : ngăn trở mọi việc làm, gây rắc rối, tổn hại đến công danh sự nghiệp, quyền thế, tài lộc. Chủ thị phi, kiện cáo, tranh chấp, giam giữ, bệnh tật, tang thương .- Gặp Sát tinh : chiết giảm phúc thọ, tổn hại đến công danh sự nghiệp, quyền thế, tài lộc. Gây ra nhiều sự chẳng lành. Chủ thị phi, kiện cáo, tù tội, bệnh tật, tai nạn thương tâm, tang thương .- Cung Mệnh có Tuế, Cái tọa thủ đồng cung : ăn nói kiêu ngạo .59. Thiếu Dương ( Hỏa ) – Thiếu Âm ( Thủy )- Thông minh, vui tươi, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện. Giải trừ những bệnh tật, tai ương nhỏ .- Thiếu Dương gặp Nhật sáng sủa đồng cung : rất tỏa nắng rực rỡ tốt đẹp. Đây, Thiếu Dương ví như mặt trời thứ hai .- Thiếu Dương hay Thiếu Âm gặp Khoa, hoặc đồng cung, hoặc xung chiếu : tích hợp thành bộ sao ngày càng tăng phúc thọ, Cứu khổn phò nguy : giải trừ bệnh tật, tai ương .60. Quan Phù ( Hỏa )- Biết xét đoán, lý luận. Hay trợ giúp. Chủ thị phi, kiện cáo, những việc có tương quan đến pháp lý .- Gặp sao tốt đẹp : làm cho tốt đẹp thêm .- Gặp sao xấu xa : làm cho xấu xa thêm .- Gặp Xương, Khúc, Tuế : quyền lợi cho những việc có tương quan đến pháp lý .- Gặp Liêm, Tang, Hổ : tổn hại đến công danh sự nghiệp, quyền thế. Tác họa một cách kinh khủng. Chủ bệnh tật, tai nạn thương tâm, tang thương, thị phi, kiện cáo, tù tội .- Gặp Tuế, Đà, Kỵ : tổn hại đến sự nghiệp, quyền thế. Gây rắc rối, ngăn trở mọi việc. Chủ thị phi, kiện cáo, giam giữ .61. Tử Phù ( Hỏa ) – Trực Phù ( Hỏa )- Buồn thảm. Chủ tang thương. Gây rắc rối, ngăn trở mọi việc .62. Tuế Phá ( Hỏa )- Ngang ngược, phá tán .- Cung Mệnh, Thân có Tuế Phá tọa thủ : răng xấu, hay đau .63. Long Đức ( Thủy ) – Phúc Đức ( Thổ )- Có đức độ, đoan chính, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện. Giải trừ những bệnh tật, tai ương .- Gặp Thiên Đức, Nguyệt Đức, phối hợp thành bộ Tứ Đức chế được tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng .64. Điếu Khách ( Hỏa )- Khinh người. Hay khoe khoang, nói năng không cẩn thân. Ham chơi. Chủ bệnh tật, đau yếu, tai nạn thương tâm, tang thương .- Gặp Tang, Hình : gây ra không sự chẳng lành, như tai nạn đáng tiếc xe cộ, ngã, bệnh tật, tang thương .65. Lực Sỹ ( Hỏa )- Có sức khỏe thể chất, mạnh khỏe, nhanh gọn. Hay nhà hàng. Chủ uy lực .- Gặp sao tốt đẹp : làm cho tốt đẹp thêm. Đem những sự suôn sẻ đến một cách nhanh gọn .- Gặp sao xấu xa : làm cho xấu xa thêm. Đem những sự chẳng lành đến một cách nhanh gọn .66. Thanh Long ( Thủy )- Vui vẻ, hòa nhã. Lợi ích cho việc cầu sự nghiệp, cưới hỏi, sinh nở. Giải trừ những bệnh tật tai ương nhỏ .- Tọa thủ tại Tứ Mộ, gặp Kỵ đồng cung, Thanh Long ví như rồng xanh ẩn trong đám mây năm sắc, rất tỏa nắng rực rỡ tốt đẹp. Chủ phú qúy, uy quyền, đem lại nhiều sự suôn sẻ đáng mừng .- Gặp Lưu đồng cung, Thanh Long ví như rồng xanh vùng vẫy trên sông lớn, rất tỏa nắng rực rỡ tốt đẹp. Lợi ích cho việc thi tuyển, cầu công danh sự nghiệp .67. Tướng Quân ( Mộc )- Can đảm, dũng mãnh, hiên ngang, kiêu căng, có óc lãnh tụ, thích đứng đầu. Lợi ích cho việc cầu công danh sự nghiệp .- Chủ uy quyền, những việc có tương quan đến quân sự chiến lược .- Gặp Thiên, Tướng đồng cung : uy quyền hiển hách .

– Gặp Tuần, Triệt án ngữ, ví như ông tướng cụt đầu (đoản đầu tướng quân): tổn hại đến công
danh, quyền thế. Chủ sự truất giáng, bãi cách, tai nạn, xe cộ hay dao súng, sát hại rất khủng khiếp.

– Đàn bà mà cung Mệnh có tướng tọa thủ : hay ghen tuông, hay ép chế chồng .68. Tấu Thư ( Kim )- Vui vẻ, nói năng khôn khéo .- Lợi ích cho việc làm văn, đàm đạo và đàn hát .69. Phi Liêm ( Hỏa )- Vui vẻ, nhanh gọn, nhưng không quyền lợi cho việc sinh nở .- Gặp nhiều sao tốt đẹp : đem những sự như mong muốn đáng mừng đến một cách nhanh gọn .- Gặp nhiều sao xấu xa : đem những sự chẳng lành đến một cách mau chóng .- Gặp Việt, Hỏa, Linh, Hình : ví như mũi tên hòn đạn. Chủ sự đâm, chém, bắn, giết .- Tọa thủ tại cung Tử Tức : giảm bớt số con .- Tọa thủ tại cung Huynh Đệ : giảm bớt số anh, chị em .70. Hỷ Thần ( Hỏa )- Vui vẻ. Đem lại những sự như mong muốn đáng mừng. Lợi ích cho việc cưới hỏi .- Gặp Long, Phượng : rất tỏa nắng rực rỡ tốt đẹp. Chủ sự vui mừng. Lợi ích cho việc thi tuyển, cầu sự nghiệp, cưới hỏi, sinh nở .71. Bệnh Phù ( Thổ đới Mộc )- Đau yếu, buồn rầu. Chủ bệnh tật .- Cung Mệnh có bệnh tọa thủ : ốm yếu, da xanh tươi vàng vọt .- Cung Mệnh hay cung Tật Ách có Bệnh tọa thủ lại gặp Đào, Hồng, Riêu hội hợp : chắc như đinh là mắc bệnh phong tình .72. Phục Binh ( Hỏa )- Gặp nhiều sao tốt đẹp : hay giúp sức, phò tá. Chủ những việc có tương quan đến quân sự chiến lược .- Gặp nhiều sao xấu xa : giam quyền, hay lừa đảo, trộm cắp. Chủ những việc ám muội, hãm hại .73. Quan Phù ( Hỏa )- Gây rắc rối, phiền nhiễu. Ngăn trở mọi việc làm .74. Tràng Sinh ( Thủy )- Nhân hậu, từ thiện, có độ lượng. Gia tăng phúc thọ. Lợi ích cho việc sinh nở. Chủ vững chắc, lâu dài hơn .- Tọa thủ tại Dần, Thân, Tỵ gặp Mã đồng cung : làm cho mọi việc làm được thuận tiện, chóng thành tựu. Đem lại nhiều sự như mong muốn đáng mừng. Chủ công danh, quyền thế .- Tọa thủ tại Hợi gặp Mã đồng cung : chủ sự trắc trở, khó khăn vất vả không quyền lợi cho việc cầu công danh sự nghiệp .- Tọa thủ tại cung Tật ách, gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp : có bệnh tật, đau yếu lâu khỏi .75. Mộc Dục ( Thủy )- Hay đổi khác, canh cải, chán nản, bỏ lỡ việc làm. Dâm dật, u mê, nhầm lẫn. Chủ sự tắm gội, làm giáng, sự đi xa .- Gặp Đào, Hồng, Riêu, Cái : chủ bệnh tật, tai ương do sắc dục gây ra .- Cung Mệnh có Mộc tọa thủ, nếu không gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp, tất chuyên về công nghệ tiên tiến, thợ làm vàng bạc, thợ rèn .- Cung Mệnh vô Chính diệu có Mộc hoặc tọa thủ, hoặc xung chiếu : hay bỏ lỡ việc làm, học tập gián đoạn, dù có học nhiều cũng không thành tài .76. Quan Đới ( Kim )- Ham thích công danh sự nghiệp. Chủ chức vị, quyền thế .- Gặp nhiều sao mờ ám xấu xa : gây rắc rối, phiền nhiễu, ngăn trở mọi việc làm .- Gặp nhiều Sát tinh, Bại tinh, ví như sợi dây thắt cổ. Chủ sự trói buộc, tự ải .77. Lâm Quan ( Kim )- Khoe khoang, thích làm giáng, lấy điện, nói năng phong thái .- Gặp nhiều sao sáng sủa tốt đẹp : chủ sự phát đạt, vui tươi .- Gặp nhiều sao mờ ám xấu xa : chủ sự phiền nhiễu, ngăn trở mọi việc làm .78. Đế Vượng ( Kim )- Uy nghi, đường bệ, vui tươi, nhân hậu, từ thiện. Gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật, tai ương, quyền lợi cho công danh sự nghiệp, quyền thế, tài lộc. Chủ sự sinh sản nhiều và mau chóng : sự thịnh đạt .- Cung Mệnh, Thân có vượng tọa thủ, gặp Tử Vi đại ca : có tài chỉ huy .79. Suy ( Thủy )- Yếu đuối, hèn kém. Chủ sự sa sút, suy bại .80. Bệnh ( Hỏa )- Đau yếu, suy nhược, buồn rầu, khù khờ, hay nhầm lẫn. Chủ bệnh tật .81. Tử ( Thủy )- Thâm trầm, kín kẽ. Hay tâm lý xâu xa, đa sầu, đa cảm. Chiết giảm phúc thọ. Chủ sự chết chóc, tang thương, sầu thảm .- Cung Điền Trạch hay cung Tài Bạch có Tử tọa thủ rất có tài lộc, qúy vật chôn giấu, lại là người cần kiệm, biết giữ của .82. Mộ ( Thổ )- Ngu si đần độn, u mê. Chủ sự nhầm lẫn, sự chôn cất .- Cung Phúc Đức, an tại Tứ Mộ có Một tọa thủ : rất rực rỡ tỏa nắng tốt đẹp. Trong họ có âm phần đã kết phát, ba bốn đời giàu sang vinh hiển .83. Tuyệt ( Thổ )- Chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn. Làm bế tắc mọi việc làm. Chiết giảm phúc thọ .- Cung Mệnh có Tuyệt tọa thủ : khôn ngoan, đa mưu, túc trí .84. Thai ( Thổ )- Ngu dốt, mê muội, hay nhầm lẫn, a dua, chơi bời. Chủ sự giao hợp, thụ thai, sinh nở .- Thai tọa thủ tại bất kỳ cung nào, gặp Tuần, Triệt án ngữ, hay gặp nhiều Sát tinh, Bại tinh, hội hợp : mới lọt lòng mẹ đã đau yếu, quặt quẹo : thường là sinh thiếu tháng .85. Dưỡng ( Mộc )

– Chăm chỉ, cẩn thận. Chủ sự phù trì, nuôi nắng, chăn giắt. Tọa thủ tại cung: + Mệnh: được nhiều người yêu mến. Nuôi súc vật rất dễ dàng.
+ Thân: có nhiều con.

+ Phúc Đức hay Mệnh : làm con nuôi người khác .

+ Tật Ách: gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp: có nhiều bệnh tật, đau yếu lâu khỏi. + Tử Tức: có con nuôi.

+ Huynh Đệ : có anh chị, em nuôi .

(Tử vi đẩu số tân biên – Vân Đằng Thái Thứ Lang)

Để được liên hệ tư vấn và đặt lịch xem tại Tử Vi Cổ Học, các bạn có thể liên hệ TẠI ĐÂY.

Source: https://evbn.org
Category: Sao Nam