Giá vàng – Thế Giới – Việt Nam – 65 Tỉnh Thành

Giá vàng – Thế Giới – Việt Nam – 65 Tỉnh Thành

Giá vàng luôn là một trong những chỉ số quan trọng trong tình hình kinh tế và tài chính trên toàn cầu. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét sự biến động của giá vàng tại thị trường thế giới, tình hình tại Việt Nam, và cụ thể trong 65 tỉnh thành trên khắp cả nước.

Giá Vàng Thế Giới:

Thị trường vàng thế giới là một phần của hệ thống tài chính toàn cầu, và giá vàng thế giới thường biến đổi hàng ngày dưới tác động của nhiều yếu tố. Các yếu tố như tình hình kinh tế toàn cầu, chính trị, biến động tỷ giá hối đoái, và sự ảnh hưởng của các sự kiện quốc tế có thể ảnh hưởng đến giá vàng. Các sàn giao dịch vàng quốc tế như COMEX tại New York và LBMA tại London chịu trách nhiệm xác định giá vàng thế giới. Giá vàng thế giới thường được báo cáo bằng đơn vị tính là USD (Đô la Mỹ) và tính theo đơn vị trọng lượng như ounce (oz) hoặc gram (g).

Giá Vàng Tại Việt Nam:

Tại Việt Nam, giá vàng thường được thể hiện bằng đơn vị chỉ và được cập nhật hàng ngày. Các thương hiệu vàng uy tín như SJC, DOJI và PNJ cung cấp giá vàng chính thống và được công bố trên các trang web chính thức và tại các cửa hàng vàng trên toàn quốc. Giá vàng tại Việt Nam chịu tác động của giá vàng thế giới và cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nội địa như tình hình kinh tế, chính trị và tình hình thị trường nội địa.

Giá Vàng 65 Tỉnh Thành:

Việt Nam có 65 tỉnh thành và tại mỗi tỉnh thành, giá vàng có thể có sự biến động nhất định. Một số yếu tố cụ thể có thể ảnh hưởng đến giá vàng tại từng vùng bao gồm cung cầu địa phương, thuế và giá vận chuyển. Các cửa hàng vàng và đại lý vàng trong từng tỉnh thành thường cập nhật giá vàng hàng ngày và cung cấp thông tin cho người dân địa phương.

Trong bối cảnh biến động thường xuyên của giá vàng, người dùng và nhà đầu tư cần luôn cập nhật thông tin về giá vàng để đưa ra quyết định thông thái về đầu tư và mua sắm vàng. Để theo dõi giá vàng tại thế giới, Việt Nam và từng tỉnh thành, người dùng có thể sử dụng các nguồn thông tin tin cậy như trang web của các thương hiệu vàng, sàn giao dịch vàng quốc tế, và các nguồn tin tức tài chính uy tín.

Thứ Ba 22/03/2022, 07 : 34 ( GMT + 7 )Giá vàng hôm nay 22/3/2022 tại thị trường trong nước và quốc tế dự báo tăng hay giảm ? Giá vàng SJC 9999 DOJI PNJ chốt phiên trong ngày hôm qua bao nhiêu một lượng ?Dự báo giá vàng hôm nay 22/3 tăng hay giảm như thế nào? Dự báo giá vàng hôm nay 22/3 tăng hay giảm như thế nào ?

Dự báo giá vàng hôm nay

Giá vàng thế giới hôm nay 22/3

Giá vàng hôm nay 22/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.936,2 – 1.936,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua ở mức 1.936,00 USD/ounce; tăng mạnh 14,10 USD/ounce.

Giá vàng dịch chuyển nhẹ quanh mức 1.935 USD / ounce sau khi tăng mạnh lên ngưỡng 1.940 USD / ounce. Thị trường vàng quốc tế tăng do giao tranh ở Ukraine thôi thúc nhu yếu về gia tài trú ẩn bảo đảm an toàn, mặc dầu sức mạnh của lợi suất trái phiếu Mỹ đã hạn chế đà tăng của vàng. Theo đó, Ukraine đã chính thức phủ nhận triển khai tối hậu thư của Nga. Ngoài ra, hai trong số những nhà hoạch định chủ trương ” diều hâu ” nhất của Fed hôm 18/3 nhấn mạnh vấn đề, ngân hàng nhà nước TW cần phải triển khai những bước can đảm và mạnh mẽ hơn để chống lạm phát kinh tế. Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 22/3/2022 (tính đến 7h00). Ảnh Kitco Biểu đồ giá vàng quốc tế mới nhất hôm nay 22/3/2022 ( tính đến 7 h00 ). Ảnh Kitco Ông Michael Hewson, Trưởng nhóm nghiên cứu và phân tích thị trường tại CMC Markets UK cho biết : ” Có sự tương hỗ cho giá vàng xung quanh mức thấp nhất của tuần trước là gần mức 1.890 USD / ounce, điều này hoàn toàn có thể giúp vàng hướng tới khoảng chừng 1.940 – 1.950 USD / ounce “. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng khoảng chừng 2,2 %, làm tăng ngân sách thời cơ của việc nắm giữ vàng không sinh lời. Tuần trước, giá vàng đã giảm hơn 3 %, mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ giữa tháng 6/2021 do sự sáng sủa về cuộc đàm phán độc lập giữa Nga và Ukraine và việc Mỹ tăng lãi suất vay đã làm giảm nhu yếu so với sắt kẽm kim loại này. Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD / VNĐ của Ngân hàng Ngoại thương VCB ( đang ở mức 23.010 đồng / USD ), giá vàng quốc tế tương tự 53,39 triệu đồng / lượng ; thấp hơn 15,33 triệu đồng / lượng so với giá vàng trong nước.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 22/3/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.936 USD/ounce.

Dự báo giá vàng trong nước hôm nay

Chốt phiên thanh toán giao dịch ngày trong ngày hôm qua, giá vàng trong nước hàng loạt giảm từ 70 – 300 ngàn đồng / lượng so với đầu phiên trong ngày hôm qua. Hiện giá vàng trong nước vẫn giữ trên ngưỡng 68,50 triệu đồng / lượng. Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Thành Phố Hà Nội với mức 67,70 – 68,72 triệu đồng / lượng ( mua vào – bán ra ) ; hàng loạt giảm 200 ngàn đồng / lượng ở 2 chiều mua và bán. Giá vàng DOJI chốt phiên cũng đang giảm 200 ngàn đồng / lượng ở 2 chiều mua và bán ; niêm yết ở mức 67,50 – 68,50 triệu đồng / lượng ( mua vào – bán ra ). Giá vàng PNJ chốt phiên thanh toán giao dịch ở mức 67,70 – 68,70 triệu đồng / lượng ( mua vào – bán ra ) ; hàng loạt giảm 100 ngàn đồng / lượng ở 2 chiều mua và bán ; Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên trong ngày hôm qua thanh toán giao dịch ở mức 67,65 – 68,60 triệu đồng / lượng ( mua-bán ) ; giảm nhẹ 70 ngàn đồng / lượng ở chiều mua và giảm 90 ngàn đồng / lượng ở chiều bán ;

Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,63 – 68,60 triệu đồng/lượng (mua – bán); giảm 220 ngàn đồng/lượng ở chiều bán và giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua;

Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường quốc tế, do đó dự báo giá vàng hôm nay 22/3/2022 tại thị trường trong nước tăng mạnh và thuận tiện vượt qua mốc 69 triệu đồng / lượng.

Bảng giá vàng mới nhất hôm nay

Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 21/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Loại Mua vào Bán ra
TP.HCM
Vàng SJC 1 – 10 lượng 67.700 68.700
Vàng SJC 5 chỉ 67.700 68.720
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 67.700 68.730
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55.000 56.000
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 55.000 56.100
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 54.800 55.700
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 53.849 55.149
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 39.929 41.929
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.626 32.626
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.379 23.379
HÀ NỘI
Vàng SJC 67.700 68.720
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 67.700 68.720
NHA TRANG
Vàng SJC 67.700 68.720
CÀ MAU
Vàng SJC 67.700 68.720
HUẾ
Vàng SJC 67.670 68.730
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 67.680 68.720
BIÊN HÒA
Vàng SJC 67.700 68.700
MIỀN TÂY
Vàng SJC 67.700 68.700
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 67.700 68.700
LONG XUYÊN
Vàng SJC 67.720 68.750
BẠC LIÊU
Vàng SJC 67.700 68.720
QUY NHƠN
Vàng SJC 67.680 68.720
PHAN RANG
Vàng SJC 67.680 68.720
HẠ LONG
Vàng SJC 67.680 68.720
QUẢNG NAM
Vàng SJC 67.680 68.720

Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 21/3/2022

Source: https://evbn.org
Category: Bao Nhiêu