Tt |
Nước / Vùng lãnh thổ |
Thủ đô |
Ghi chú
|
1 |
Abkhazia |
Sukhumi |
Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
|
2 |
Afghanistan |
Kabul |
|
4 |
Albania |
Tirana |
|
5 |
Algérie |
Algiers |
|
8 |
Angola |
Luanda |
|
12 |
Armenia |
Yerevan |
|
13 |
Aruba |
Oranjestad |
Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
|
14 |
Cộng hòa Artsakh |
Stepanakert |
Lãnh thổ tự tuyên bố độc lập không được thành viên LHQ công nhận, kể cả Armenia, nhưng được Transnistria, Nam Ossetia, Abkhazia công nhận. Azerbaijan tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này.
|
15 |
Đảo Ascension |
Georgetown |
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
|
16 |
Úc |
Canberra |
|
17 |
Áo |
Vienna |
|
18 |
Azerbaijan |
Baku |
|
19 |
Bahamas |
Nassau |
|
20 |
Bahrain |
Manama |
|
21 |
Bangladesh |
Dhaka |
|
22 |
Barbados |
Bridgetown |
|
23 |
Belarus |
Minsk |
|
25 |
Belize |
Belmopan |
|
27 |
Bermuda |
Hamilton |
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
|
28 |
Bhutan |
Thimphu |
|
29 |
Bolivia |
Sucre (theo hiến pháp) La Paz (hành chính) |
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
|
31 |
Botswana |
Gaborone |
|
32 |
Brasil
|
Brasília |
|
34 |
Bulgaria |
Sofia |
|
36 |
Burundi |
Bujumbura |
|
39 |
Cameroon |
Yaoundé |
|
40 |
Canada |
Ottawa |
|
44 |
Chile |
Santiago (chính thức) Valparaíso (lập pháp) |
|
45 |
Trung Quốc |
Bắc Kinh |
Xem thêm: List of historical capitals of China
|
48 |
Colombia |
Bogotá |
|
49 |
Comoros |
Moroni |
|
54 |
Bờ Biển Ngà |
Yamoussoukro (chính thức) Abidjan (thủ đô cũ) |
Abidjan nay còn nhiều cơ quan chính phủ
|
55 |
Croatia |
Zagreb |
|
57 |
Curaçao |
Willemstad |
Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
|
57 |
Síp |
Nicosia |
|
61 |
Djibouti |
Djibouti |
|
62 |
Dominica |
Roseau |
|
64 |
Đảo Phục Sinh |
Hanga Roa |
Lãnh thổ đặc biệt thuộc Chile
|
65 |
Ecuador |
Quito |
Highest official capital.
|
69 |
Eritrea |
Asmara |
|
70 |
Estonia |
Tallinn |
|
74 |
Fiji |
Suva |
|
76 |
Pháp |
Paris |
|
77 |
Guyane thuộc Pháp |
Cayenne |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
78 |
Polynésie thuộc Pháp |
Papeete |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
79 |
Gabon |
Libreville |
|
80 |
Gambia |
Banjul |
|
81 |
Gruzia |
Tbilisi (chính thức) Kutaisi (lập pháp) |
|
82 |
Đức |
Berlin |
|
83 |
Ghana |
Accra |
|
84 |
Gibraltar |
Gibraltar |
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
|
86 |
Greenland |
Nuuk |
Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
|
88 |
Guadeloupe |
Basse-Terre |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
89 |
Guam |
Hagåtña |
Lãnh thổ Hoa Kỳ
|
92 |
Guinée |
Conakry |
|
94 |
Guyana |
Georgetown |
|
97 |
Honduras |
Tegucigalpa |
|
98 |
Hồng Kông |
Hong Kong |
Khu vực hành chính đặc biệt của Trung Quốc[2]
|
99 |
Hungary |
Budapest |
|
100 |
Iceland |
Reykjavík |
|
102 |
Indonesia |
Jakarta |
|
103 |
Iran |
Tehran |
|
104 |
Iraq |
Baghdad |
|
105 |
Ireland |
Dublin |
|
107 |
Israel |
Jerusalem (công bố, thực tế) |
Jerusalem Law khẳng định “Jerusalem, complete and united, is the capital of Israel”, và tại đó đặt dinh tổng thống, quốc hội, các cơ quan nhà nước và lập pháp.[3]
|
108 |
Ý |
Rome |
|
109 |
Jamaica |
Kingston |
|
110 |
Nhật Bản |
[[Từ năm 794 đến năm 1868, nơi ở Thiên Hoàng tại Kyoto, sau năm 1868 nơi ở của Thiên Hoàng và trụ sở của Chính phủ Nhật Bản được chuyển đến đặt tại Tokyo nên nhiều người cho rằng Tokyo là thủ đô của Nhật. ]] |
|
112 |
Jordan |
Amman |
|
113 |
Kazakhstan |
Astana |
|
114 |
Kenya |
Nairobi |
|
118 |
Kosovo |
Pristina |
Lãnh thổ độc lập de facto được một số nước LHQ và Đài Loan công nhận. Tuy nhiên Cộng hòa Serbia coi có chủ quyền với tên Autonomous Province of Kosovo and Metohija.
|
120 |
Kyrgyzstan |
Bishkek |
|
122 |
Latvia |
Riga |
|
123 |
Liban |
Beirut |
|
124 |
Lesotho |
Maseru |
|
125 |
Liberia |
Monrovia |
|
126 |
Libya |
Tripoli |
|
127 |
Liechtenstein |
Vaduz |
|
128 |
Litva |
Vilnius |
|
129 |
Luxembourg |
Luxembourg |
|
130 |
Madagascar |
Antananarivo |
|
131 |
Malawi |
Lilongwe |
|
132 |
Malaysia |
Kuala Lumpur (chính thức) Putrajaya (hành chính) |
Kuala Lumpur là thủ đô chính thức, hoàng gia và lập pháp.
|
133 |
Maldives |
Malé |
|
134 |
Mali |
Bamako |
|
135 |
Malta |
Valletta |
|
137 |
Martinique |
Fort-de-France |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
138 |
Mauritanie |
Nouakchott |
|
140 |
Mayotte |
Mamoudzou |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
142 |
Micronesia |
Palikir |
Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
|
143 |
Moldova |
Chisinau |
|
144 |
Monaco |
Monaco |
City-state
|
145 |
Mông Cổ |
Ulan Bator |
|
146 |
Montenegro |
Podgorica (chính thức) Cetinje (cố đô Hoàng gia, phủ tổng thống) |
|
147 |
Montserrat |
Plymouth (chính thức) Brades Estate (thực tế) |
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc. Sau lần núi lửa Soufrière Hills phun trào năm 1997 các cơ quan nhà nước chuyển đến Brades Estate.
|
148 |
Maroc |
Rabat |
|
149 |
Mozambique |
Maputo |
|
150 |
Myanmar |
Naypyidaw |
|
152 |
Namibia |
Windhoek |
|
153 |
Nauru |
Yaren (thực tế) |
Không có thủ đô chính thức, chính phủ làm việc tại Yaren.
|
154 |
Nepal |
Kathmandu |
|
155 |
Hà Lan |
Amsterdam |
Amsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng các cơ quan nhà nước đặt ở Den Haag.
|
156 |
New Caledonia |
Nouméa |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
158 |
Nicaragua |
Managua |
|
159 |
Niger |
Niamey |
|
160 |
Nigeria |
Abuja |
Lagos là thủ đô thời 1914-1991.
|
161 |
Niue |
Alofi |
Lãnh thổ liên kết New Zealand
|
162 |
Đảo Norfolk |
Kingston |
Bang hoặc lãnh thổ Australia
|
166 |
Oman |
Muscat |
|
167 |
Pakistan |
Islamabad |
|
168 |
Palau |
Ngerulmud |
Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
|
172 |
Paraguay |
Asunción |
|
173 |
Peru |
Lima |
|
174 |
Philippines |
Manila |
|
179 |
Qatar |
Doha |
|
180 |
Réunion |
Saint-Denis |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
181 |
România |
Bucharest |
|
182 |
Nga |
Moskva |
|
183 |
Rwanda |
Kigali |
|
184 |
CHDC Arab Sahrawi |
El Aaiún (công bố) Tifariti (thực tế) |
CHDC Arab Sahrawi được 82 nước công nhận, tuyên bố chủ quyền phần lớn lãnh thổ Tây Sahara. Lãnh thổ này gồm cả El Aaiún, hiện do Maroc chiếm giữ và tuyên bố chủ quyền.[4]
|
185 |
Saint-Barthélemy |
Gustavia |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
186 |
Saint Helena |
Jamestown |
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
|
189 |
Saint-Martin |
Marigot |
Lãnh thổ hải ngoại Pháp
|
192 |
Samoa |
Apia |
|
196 |
Sénégal |
Dakar |
|
197 |
Serbia |
Belgrade |
|
198 |
Seychelles |
Victoria |
|
200 |
Singapore |
Singapore |
City-state
|
201 |
Sint Maarten |
Philipsburg |
Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
|
202 |
Slovakia |
Bratislava |
|
203 |
Slovenia |
Ljubljana |
|
205 |
Somalia |
Mogadishu |
|
206 |
Somaliland |
Hargeisa |
Lãnh thổ độc lập de facto không được nước nào công nhận. Somali Republic tuyên bố chủ quyền.
|
209 |
Nam Ossetia |
Tskhinvali |
Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nicaragua, Nauru, Venezuela, Abkhazia, Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền với tên là Provisional Administrative Entity of South Ossetia.
|
212 |
Sri Lanka |
Sri Jayawardenepura Kotte (chính thức) Colombo (thủ đô cũ) |
Được gọi là “Kotte”. Đến những năm 1980 thủ đô là Colombo, trung tâm thương mại lớn của Sri Lanka, nay còn nhiều cơ quan nhà nước.
|
213 |
Sudan |
Khartoum |
|
214 |
Suriname |
Paramaribo |
|
215 |
Eswatini |
Mbabane (hành chính) Lobamba (hoàng gia) |
Lobamba thủ đô hoàng gia và lập pháp.
|
218 |
Syria |
Damascus |
|
220 |
Tajikistan |
Dushanbe |
|
221 |
Tanzania |
Dodoma
(chính thức)
|
Dar es Salaam là thành phố lớn nhất, thủ đô cũ, hiện còn nhiều cơ quan nhà nước, tòa án, ngoại giao,… làm việc
|
224 |
Togo |
Lomé |
|
225 |
Tonga |
Nukuʻalofa |
|
226 |
Transnistria |
Tiraspol |
Lãnh thổ độc lập de facto không được thành viên LHQ công nhận. Được Abkhazia và Nam Ossetia công nhận. Moldova tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này với tên Đơn vị lãnh thổ Transnistria.
|
229 |
Tunisia |
Tunis |
|
230 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Ankara |
Istanbul được công nhận là thủ đô văn hóa châu Âu.
|
231 |
Turkmenistan |
Ashgabat |
|
233 |
Tuvalu |
Funafuti |
|
234 |
Uganda |
Kampala |
|
235 |
Ukraina |
Kiev |
|
237 |
Anh Quốc |
Luân Đôn |
Trước Acts of Union 1707, London là thủ đô riêng Anh. Edinburgh là thủ đô Scotland
|
239 |
Uruguay |
Montevideo |
|
240 |
Uzbekistan |
Tashkent |
|
242 |
Venezuela |
Caracas |
|
248 |
Zambia |
Lusaka |
|
249 |
Zimbabwe |
Harare |
|