Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp 1 : bài 1 ( Phần 1) Minna no nihongo

Sau khi học xong bảng chữ cái thì hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với ngữ pháp trong quyển minna no nihongoThanh Giang conincon sẽ thống kê các từ mới mẫu câu, cấu trúc một các đơn giản nhất để cho các bạn có thể hiểu được một cách đơn giản nhất.!

Đầu tiên ta hãy đi vào từ mới bài 1 này nhé .

I. TỪ VỰNG

わたし : tôi 

わたしたち : chúng ta, chúng tôi

あなた : bạn

あのひと : người kia

あのかた : vị kia

みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người

~ さん < ~ san > : anh ~, chị ~
~ ちゃん < ~ chan > : bé ( dùng cho nữ ) hoặc gọi thân thương cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ )
~ くん < ~ kun > : bé ( dùng cho nam ) hoặc gọi thân thiện
~ じん < ~ jin > : người nước ~

せんせい : giáo viên

きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp)

がくせい : học sinh, sinh viên

かいしゃいん : nhân viên công ty

~ しゃいん < ~ shain > : nhân viên cấp dưới công ty ~

ぎんこういん : nhân viên ngân hàng

いしゃ : bác sĩ

けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh

エンジニア : kỹ sư

だいがく : trường đại học

びょういん : bệnh viện

でんき : điện

だれ : ai (hỏi người nào đó)

どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn)

~ さい : < ~ sai > : ~ tuổi

なんさい : mấy tuổi

おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn)

はい : vâng

いいえ : không

しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó)

おなまえは? : bạn tên gì?

はじめまして : chào lần đầu gặp nhau

どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen

こちらは~さんです : đây là ngài ~

~ からきました < ~ kara kimashita > : đến từ ~

アメリカ : Mỹ

イギリス : Anh

インド : Ấn Độ

インドネシア : Indonesia

かんこく : Hàn quốc

タイ : Thái Lan

ちゅうごく : Trung Quốc

ドイツ : Đức

にほん : Nhật

フランス : Pháp

ブラジル : Brazil

さくらだいがく : Trường ĐH Sakura

ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ

IMC : tên công ty

パワーでんき : tên công ty điện khí Power

ブラジルエア : hàng không Brazil

AKC : tên công ty

II. Ngữ pháp

Mẫu câu 1: __A___は__B___です

A là B

 A: là chủ ngữ trong câu. Đứng trước は

B : là vị ngữ của câu .

 です: kết thúc câu khẳng định.

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là , chứ không phải là trong bảng chữ – đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

* Cách dùng : Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như như động từ TO BE của tiếng Anh .
* Đây là mẫu câu chứng minh và khẳng định
Vd :
1 _わたし は マイク ミラー です 。 ( tôi là Michael Miler )
2 _ わたしはがくせいです 。 ( Tôi là sinh viên. )
3 _わたしはベトナムじんです 。 ( tôi là người việt nam )

Mẫu câu 2: ___A__は__B___じゃ/ではありません。

A không phải là B

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng  じゃ ( trong văn nói ) hoặc では ( trong văn viết, hoặc những bài phát biểu trang trọng ) đi trước ありません đều được.

* Cách dùng tựa như như cấu trúc khẳng định chắc chắn .
Vd :
1 _サントスさん は がくせい じゃ ( では ) ありません 。

( anh Santose không phải là sinh viên. )
2 _わたしはベトナムじんじゃ ( では ) ありません 。
( tôi không phải là người việt nam )

Mẫu câu 3:___A__は __B___です

A là B phải không ?

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

* Cách dùng : Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không ? ” ( giống với To BE của tiếng Anh )
Dấu hỏi là dấu chấm cuối câu .
Vd :
1 _ミラーさん は かいしゃいん ですか 。
( anh Miler có phải là nhân viên cấp dưới công ty không ? )
2 _サントスさんは がくせいですか 。
( anh santosu là sinh viên phải không ? )

Mẫu câu 4: __A___も __B___です(か)

A cũng là B

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ  は.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”

Vd :
A : わたしはベトナムじんです 。 あなたも ( ベトナムじんですか )


( Tôi là người Nước Ta, bạn cũng là người Nước Ta phải không ? )
B : はい 、 わたしもベトナムじんです 。 わたしはだいがくせいです 、 あなたも ?

( Vâng, tôi cũng là người Nước Ta. Tôi là sinh viên ĐH, còn anh cũng vậy phải không )
A : いいえ 、 わたしはだいがくせいじゃありません 。 ( わたしは ) かいしゃいんです

( Không, tôi không phải là sinh viên ĐH, tôi là nhân viên cấp dưới công ty. )

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

Mẫu câu 5: ___A__ は__S1_~の~S2 です。

A là S2 của S1

– Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.

– Có khi mang nghĩa là “ của ” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn .
Vd :
1 _Mai さんは IMC のしゃいんです 。

  (Nhân viên của công ty IMC>

2 _日本語 の ほんです

  (Sách tiếng Nhật)

Số đếm tuổi:

 いっさい :1

 にさい : 2

 さんさい :3

 よんさい :4

 ご さい :5

 ろくさい :6

 ななさい(しち) ( :7

 はっさい : 8

 きゅうさい : 9

 じゅっさい : 10

 じゅういっさい : 11

 じゅうに :12

 にじゅう : 20

 にじゅういっさい :21

 にじゅうに : 22

 いっさい  : 1 tuổi

 にじゅういっさい : 21 tuổi

 はたち : 20 tuổi

Mẫu câu 6: ___A__は なんさい(おいくつ) ですか

A  は~さい<~sai> です

– Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi

– なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). 

おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.

Vd :
1 _たろくんはなんさいですか

( Bé Taro mấy tuổi vậy ? )
_たろくんはきゅうさいです

( Bé Taro 9 tuổi )
2 _やまださんはおいくつですか

( Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy ? )
_やまださんはよんじゅうごさいです

( Anh Yamada 45 tuổi )

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Nhật

                                                                    ( Còn tiếp )


Source: https://evbn.org
Category: Đào Tạo