Dân số Philippines mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org

Dân số Philippines

112.573.72717/07/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Philippines112.573.727 người vào ngày 17/07/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Philippines hiện chiếm 1,41% dân số thế giới.
  • Philippines đang đứng thứ 13 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Philippines là 378 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất298.192 km2.
  • 47,68% dân số sống ở thành thị (52.604.999 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Philippines là 26,3 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Philippines (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Philippines dự kiến sẽ tăng 1.462.081 người và đạt 113.242.527 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 1.526.182 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm – 64.101 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Philippines để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất biến hóa dân số hàng ngày của Philippines vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 6.051 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 1.870 người chết trung bình mỗi ngày
  • -176 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Philippines sẽ tăng trung bình 4.006 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Philippines 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Philippines ước tính là 111.783.959 người, tăng 1.465.825 người so với dân số 110.320.021 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.534.819 người. Do thực trạng di cư dân số giảm – 68.994 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,008 ( 1.008 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Philippines trong năm 2021 :

  • 2.201.056 trẻ được sinh ra
  • 666.237 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.534.819 người
  • Di cư: -68.994 người
  • 56.114.657 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 55.669.302 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Philippines 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với các số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Philippines 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Philippines 1955 – 2020

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 109581078 1.35 1464463 -67152 25.7 2.58 368 47.5 52008603 1.41 7794798739 13
2019 108116615 1.37 1465221 -67152 24.4 2.95 363 47.1 50971408 1.40 7713468100 13
2018 106651394 1.41 1478469 -67152 24.4 2.95 358 46.8 49961978 1.40 7631091040 13
2017 105172925 1.46 1509109 -67152 24.4 2.95 353 46.6 48978289 1.39 7547858925 13
2016 103663816 1.52 1550604 -67152 24.4 2.95 348 46.3 48017889 1.39 7464022049 12
2015 102113212 1.68 1629286 -166924 24.1 3.05 342 46.1 47078199 1.38 7379797139 12
2010 93966780 1.71 1528106 -309615 23.1 3.30 315 45.2 42487934 1.35 6956823603 12
2005 86326250 2.05 1666899 -248871 21.3 3.70 290 45.7 39435905 1.32 6541907027 12
2000 77991755 2.25 1641533 -189869 20.5 3.90 262 46.1 35981065 1.27 6143493823 14
1995 69784088 2.43 1577786 -139775 19.8 4.14 234 46.6 32515486 1.21 5744212979 14
1990 61895160 2.66 1523868 -62935 19.2 4.53 208 47.0 29106432 1.16 5327231061 14
1985 54275822 2.76 1383616 -58489 18.7 4.92 182 42.3 22943780 1.11 4870921740 17
1980 47357743 2.78 1214400 -95312 18.0 5.46 159 37.5 17752900 1.06 4458003514 19
1975 41285742 2.89 1096430 -75018 17.4 5.98 138 35.6 14684347 1.01 4079480606 19
1970 35803594 2.98 978721 -94086 16.7 6.54 120 33.0 11807882 0.97 3700437046 19
1965 30909988 3.31 928051 -43613 16.3 6.98 104 31.6 9770040 0.93 3339583597 23
1960 26269734 3.45 818535 -30783 16.5 7.27 88 30.3 7959850 0.87 3034949748 23
1955 22177058 3.60 719314 -9824 17.2 7.42 74 28.7 6365919 0.80 2773019936 23

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Philippines

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 109581078 1.42 1493573 -67152 25.7 2.58 368 47.5 52008603 1.41 7794798739 13
2025 116833059 1.29 1450396 -67152 27.3 2.58 392 49.3 57606092 1.43 8184437460 13
2030 123697925 1.15 1372973 -73888 28.8 2.58 415 51.6 63844135 1.45 8548487400 12
2035 130039792 1.00 1268373 -69792 30.2 2.58 436 54.4 70692327 1.46 8887524213 13
2040 135618857 0.84 1115813 -69793 31.7 2.58 455 57.6 78089726 1.47 9198847240 14
2045 140438218 0.70 963872 -69632 33.2 2.58 471 61.1 85814287 1.48 9481803274 13
2050 144488158 0.57 809988   34.7 2.58 485 64.7 93465067 1.48 9735033990 13

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Philippines

Mật độ dân số của Philippines là 378 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 17/07/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Philippines chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Philippines. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Philippines là 298.192 km2 .

Cơ cấu tuổi của Philippines

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Philippines có phân bổ các độ tuổi như sau :

34,6% 61,1% 4,3%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

  • 35.724.317 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (18.223.536 nam / 17.500.781 nữ)
  • 62.976.623 người từ 15 đến 64 tuổi (31.491.920 nam / 31.484.703 nữ)
  • 4.402.518 người trên 64 tuổi (1.900.197 nam / 2.502.321 nữ)

Chúng tôi đã sẵn sàng chuẩn bị một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số phụ thuộc vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người phụ thuộc vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Philippines năm 2019 là 54,7 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào ở Philippines là 45,9 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào ở Philippines là 8,8 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Philippines là 71,4 tuổi .Con số này thấp hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 67,4 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 75,7 tuổi .

Biết chữ (2017)

Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 64.879.375 người hoặc 96,29 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Philippines hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 2.499.766 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Philippines (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của các thành viên hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được thiết kế xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Source: https://evbn.org
Category: Địa Danh