Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc

 

Khi thực hiện mua bán trao đổi ví dụ như nhà đất, một trong những việc đầu tiên là các bên ký hợp đồng đặt cọc. Đặt cọc là một trong số những biện pháp giúp bảo đảm để các bên thực hiện việc mua bán. Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc để quá trình mua bán diễn ra thuận lợi. Dưới đây là mẫu và hướng dẫn viết biểu mẫu hợp đồng đặt cọc

Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc là gì?

Hợp đồng đặt cọc là gì? 

Theo khoản 1 của điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Đặt cọc là việc của một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc). Giao là tài sản đặt cọc. Trong thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.”

Như vậy có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là hợp đồng được lập ra nhằm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên.  

Biểu mẫu Hợp đồng đặt cọc được lập ra nhằm mục đích:

  • Để đảm bảo giao kết như một hợp đồng dân sự khác
  • Để giúp thực hiện một hợp đồng dân sự như đã giao kết đúng với thỏa thuận.

Theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng đặt cọc cần phải được lập bằng văn bản. Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc không nhất thiết bắt buộc phải công chứng. Nhưng tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý nên hợp đồng đặt cọc nên được công chứng chứng thực.

 

                         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

 

                                                              …….., ngày ….. tháng … năm …, 

                                                 Tại ……………………. chúng tôi gồm:      

Bên đặt cọc (Dưới đây gọi tắt là Bên A)

Ông(bà):

Năm sinh:

CMND/CCCD. 

do nơi cấp 

Ngày cấp CMND/CCCD 

Hộ khẩu thường trú: 

Bên nhận đặt cọc (Dưới đây gọi tắt là Bên B)

 

Ông(bà):

Năm Sinh: 

CMND/CCCD:

do

ngày cấp 

Có Hộ khẩu thường trú 

Bên trên Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này. Điều đó để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền đặt cọc (hoặc sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

  1. Đối tượng Hợp đồng này là số tiền ………………… VNĐ

(Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) là tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đang đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển, sang nhượng  ………. thửa đất số ….., trong tờ bản đồ số …… và tất cả tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… Cấp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..;

Số hợp lệ vào sổ cấp GCN số ……….. do …………………………. ngày cấp……………… 

Tài sản nhà đất mang tên

biểu mẫu hợp đồng đặt cọcThông tin cụ thể tài sản dưới đây như sau:

Quyền sử dụng đất:

– Diện tích nhà đất được chuyển nhượng: …….. m2(Được Viết Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất:          

– Tờ bản đồ:  

– Địa chỉ đất:

– Mục đích sử dụng tài sản nhà, đất:  làm Đất ở: ……….. m2

– Thời hạn sử dụng tài sản nhà, đất:

– Nguồn gốc sử dụng của tài sản:

Tài sản gắn liền với đất:

Loại nhà ở: 

 – Diện tích sàn nhà xây dựng:  m2

– Kết cấu ngôi nhà:  …   

– Số tầng của ngôi nhà:

– Thời hạn sử dụng tài sản 

– Năm hoàn thành hoàn toàn xây dựng :…

2. Bằng Biểu mẫu Hợp đồng này đặt cọc, Bên A đã đồng ý đặt cọc và Bên B đã đồng ý nhận tiền đặt cọc. Với số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và cùng với nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất ……………………… . Chuyển nhượng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng quy định và theo hiện trạng ngôi nhà trên thực tế nêu trên với những thỏa thuận dưới đây:

2.1. Giá tiền chuyển nhượng: Giá tiền chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế đi kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất bên trong hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Viết Bằng chữ : ……………. đồng)

Giá thỏa thuận này được cố định trong mọi trường hợp. Giá thỏa thuận không tăng, không được giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

2.2 Phương thức hai bên đặt cọc và thanh toán:

* Thời hạn đặt cọc:  ……. các ngày kể từ ngày hai bên lập và ký Hợp đồng này.

2.3.  Việc bàn giao, hay nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất đai và tài sản gắn liền với đất:

 

Hai bên đồng ý thỏa thuận: 

Điều 2:  Phạt hợp đồng

Điều 3: Phương thức giải quyết các tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện, lập biểu mẫu Hợp đồng đặt cọc này, nếu phát sinh tranh chấp thì hai bên cùng nhau thương lượng và giải quyết. Giải quyết các tranh chấp của biểu mẫu hợp đồng đặt cọc trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu trong trường hợp hai bên không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện và yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

biểu mẫu hợp đồng đặt cọ

Điều 4: Cam đoan của hai bên

Bên A và Bên B cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan dưới đây:

Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi ở trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết biểu mẫu hợp đồng đặt cọc này hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất được nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi ở trong Hợp đồng này là đúng sự thật hoàn toàn.

– Nhà đất, tài sản mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng đất hợp pháp của Bên B. Đây không là tài sản bảo đảm, thế chấp cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B đã cam đoan nhà đất nêu trên không có chưa tranh chấp. Nhà đất không nằm trong quy hoạch và chưa nhận tiền đặt cọc hay giao hứa bán cho bất kỳ ai. 

– Bên B cam đoan sau ngày lập biểu mẫu hợp đồng đặt cọc  và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên bị tham gia vào giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện giữa hai bên và không bị lừa dối và không bị ép buộc;

– Bên B cam kết Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

biểu mẫu hợp đồng đặt cọc

Điều 5: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này đối với hai bên A và B có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
  2. Việc thanh toán tiền và bàn giao giấy tờ cùng với thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.
  3. Hai bên A và B đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này. hai bên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ cũng như lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Biểu mẫu Hợp đồng đặt cọc này gồm …. ….. tờ và …. ……. trang. Biểu mẫu hợp đồng đặt cọc được lập thành ….…… bản và có giá trị như nhau. Có mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên A và bên B ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

biểu mẫu hợp đồng đặt cọc

 

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

Như vậy, qua bài viết hy vọng các bạn đã nắm rõ biểu mẫu hợp đồng đặt cọc là gì. 

Xem thêm: Thủ tục vay vốn ngân hàng chính sách xã hội đầy đủ nhất