Chi tiết bảng lương giáo viên THPT năm 2022 như thế nào? Lương giáo viên THPT năm 2022 có tăng không?


Chào anh/chị, hiện tại tôi đang là giáo viên dạy môn giáo dục công dân tại một trường trung học phổ thông. Anh/chị cho tôi hỏi cùng với sự tăng của giá xăng, dầu thì mức lương của giáo viên trung học phổ thông năm 2022 có tăng hay không? Bảng lương của giáo viên THPT năm 2022?

Đối tượng áp dụng bảng lương giáo viên THPT?

Căn cứ theo pháp luật tại Điều 1 Thông tư 04/2021 / TT-BGDĐT lao lý về khoanh vùng phạm vi kiểm soát và điều chỉnh và đối tượng người tiêu dùng vận dụng như sau :

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.

2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học phổ thông, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc (sau đây gọi chung là giáo viên trung học phổ thông) trong các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Các trường trung học phổ thông tư thục có thể vận dụng quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên.”

Như vậy bảng lương giáo viên trung học phổ thông sẽ vận dụng so với viên chức là giáo viên giảng dạy trong những trường trung học phổ thông công lập gồm có trường trung học phổ thông, trường đại trà phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, TT giáo dục liên tục, TT giáo dục nghề nghiệp – giáo dục liên tục, trường chuyên biệt công lập .

Mức lương áp dụng tính bảng lương giáo viên THPT?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019 / NĐ-CP pháp luật về mức lương cơ sở như sau :

“Điều 3. Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:                                                             

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.”

Theo đó, bảng lương của giáo viên trung học phổ thông sẽ được tính theo mức lương cơ sở với mức hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng.

Có hay không sự tăng/giảm lương giáo viên Trung học phổ thông năm 2022 so với năm 2021?

Có hay không sự tăng / giảm lương giáo viên Trung học đại trà phổ thông năm 2022 so với năm 2021 ?

Bảng lương giáo viên THPT năm 2022?

Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương như sau:

“Điều 8. Cách xếp lương

1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

Theo đó :

– Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III 

– Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III được vận dụng thông số lương của viên chức loại A1 ( từ thông số lương 2,34 đến thông số lương 4,98 ) ; hạng II vận dụng thông số lương của viên chức loại A2, nhóm A2. 2 ( từ thông số lương 4,0 đến thông số lương 6,38 ). Mức cao nhất là hạng I được vận dụng thông số lương của viên chức loại A2, nhóm A2. 1 ( từ thông số lương 4,40 đến thông số lương 6,78 ) .Bảng lương của giáo viên THPT với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng / tháng :

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên