bài thu hoạch cuối khóa giáo viên thcs hạng 2

Ngày đăng : 01/08/2018, 14 : 15

1. Mục đích Ngày nay đất nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Trong bối cảnh này, GD thực sự trở thành quốc sách hàng đầu. Vậy để nâng cao chất lượng GD bậc THCS nhằm đáp ứng các mục tiêu của sự nghiệp GD đào tạo trong thời kỳ đổi mới thì mỗi GV phải tiến hành đổi mới PPDH, tổ chức tốt hoạt động dạy học và GD theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS. Như vậy mới đáp ứng được mục tiêu GD và nâng cao hiệu quả dạy học. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HỊA Chương trình Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS Hạng II Lớp mở Khánh Sơn – Khánh Hòa BÀI THU HOẠCH CUỐI KHĨA Học viên: Nguyễn Thị Thanh Lan Đơn vị công tác: Trường THCS Sơn Bình Huyện Khánh Sơn, Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, năm 2018 MỤC LỤC Trang A PHẦN MỞ ĐẦU 1 Mục đích Yêu cầu Nội dung thu hoạch Nhiệm vụ Phương pháp nghiên cứu B PHẦN NỘI DUNG Chương Kiến thức trị, quản lí Nhà nước kĩ 1.1 Tổ chức máy hành Nhà nước 1.2 Đổi chương trình GDPT nhiệm vụ trọng tâm GDPT 1.2.1 Khái niệm máy hành Nhà nước 1.2.2 Bộ máy hành Nhà nước đặc trưng 1.3 Quản lý Nhà nước GDPT 1.4 Các kỹ chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp GV THCS 1.4.1 Kỹ tự học 1.4.2 Kỹ diễn giảng 1.4.3 Kĩ hợp tác làm việc nhóm Chương Kiến thức, kĩ nghề nghiệp chuyên ngành đạo đức nghề nghiệp 2.1 Hoạt động dạy học GD theo định hướng phát triển lực HS trường THCS 2.1.1 Hiểu biết chung lực 2.1.2 Những lực cần thiết HS THCS: Bao gồm lực chung lực chuyên biệt 2.1.3 Một số PPDH giúp phát triển lực HS THCS Chương Liên hệ thực tiễn đơn vị cơng tác 3.1 Tìm hiểu chung tổ chức quản lý nhà trường 3.1.1 Lịch sử phát triển nhà trường 3.1.2 Cơ cấu tổ chức máy nhà trường 3.1.3 Quy mơ nhà trường 3.1.4 Tình hình Quản lý hoạt động giáo dục 3.1.5 Quản lý hồ sơ sổ sách DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT THCS Trung học sở GV Giáo viên HS Học sinh GD Giáo dục PPDH Phương pháp dạy học A PHẦN MỞ ĐẦU Mục đích Ngày đất nước ta tiến hành công đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa – đại hóa đất nước Trong bối cảnh này, GD thực trở thành quốc sách hàng đầu Vậy để nâng cao chất lượng GD bậc THCS nhằm đáp ứng mục tiêu nghiệp GD – đào tạo thời kỳ đổi GV phải tiến hành đổi PPDH, tổ chức tốt hoạt động dạy học GD theo định hướng phát triển lực HS trường THCS Như đáp ứng mục tiêu GD nâng cao hiệu dạy học Việc bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GV có ý nghĩa vơ quan trọng việc đảm bảo chuẩn nghề nghiệp GV bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ GV nhằm đáp ứng yêu cầu GD tình hình Và để đáp ứng yêu cầu trên, nhận thấy thân cần phải cung cấp, cập nhật kiến thức kỹ nghề nghiệp, nâng cao lực chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GV THCS Yêu cầu Nắm vững vận dụng tốt chủ trương, đường lối, sách, pháp luật Đảng, Nhà nước, quy định yêu cầu ngành, địa phương giáo dục THCS Nắm xu thế, chiến lược phát triển GD Việt Nam bối cảnh Thông thạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp GV THCS hạng II Nội dung thu hoạch Trong chuyên đề bồi dưỡng nhận thấy rằng, chuyên đề “Dạy học theo định hướng phát triển lực HS” giúp nhận thức tầm quan trọng công tác đổi PPDH Qua chun đề tơi có cho riêng biện pháp nhằm hỗ trợ cơng tác giảng dạy, bồi dưỡng đạt hiệu cao – Bài thu hoạch gồm phần chính: Giới thiệu tổng quan chuyên đề học tập Kết thu hoạch lý luận, lý thuyết, kỹ qua chuyên đề tự chọn Liên hệ thực tế đơn vị cơng tác (Trường THCS Sơn Bình, huyện Khánh Sơn) Nhiệm vụ Nêu kết thu hoạch tham gia khóa bồi dưỡng Liên hệ thực tế đơn vị công tác Đề xuất, kiến nghị Phương pháp nghiên cứu Phương pháp quan sát khoa học Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm Phương pháp phân tích tổng hợp Phương pháp điều tra B PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG 1.1 Tổ chức máy hành Nhà nước Quản lý nhà nước GDPT quản lý quan quyền lực nhà nước, máy quản lý GD từ trung ương đến sở hệ thống GD quốc dân hoạt động GD xã hội nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước hồn thiện nhân cách cho nhân dân Tính chất quản lí Nhà nước GDPT: Tính lệ thuộc vào trị; tính xã hội; tính pháp quyền; tính chuyên mơn, nghiệp vụ; tính hiệu lực, hiệu 1.2 Đổi chương trình GDPT nhiệm vụ trọng tâm GDPT 1.2.1 Khái niệm máy hành Nhà nước Bộ máy hành nhà nước hoạt động thể tính quyền lực Nhà nước việc quản lý Nhà nước, hiểu hoạt động chấp hành – điều hành nhà nước tiến hành chủ thể có quyền hành pháp, có nội dung để bảo đảm chấp hành pháp luật, pháp lệnh, nghị quan quyền lực Nhà nước, nhằm tổ chức đạo cách trực tiếp thường xuyên cơng xây dựng kinh tế, văn hóa – xã hội hành – trị Nhà nước 1.2.2 Bộ máy hành Nhà nước đặc trưng Quản lý hành Nhà nước hoạt động mang tính quyền lực Nhà nước Là hoạt động tiến hành chủ thể có quyền hành pháp Bộ máy hành Nhà nước hoạt động có tính thống nhất, tổ chức chặt chẽ Hoạt động máy hành Nhà nước có tính chấp hành điều hành Bộ máy hành Nhà nước hoạt động mang tính liên tục 1.3 Quản lý Nhà nước GDPT Quản lí Nhà nước GD tác động có tổ chức điều chỉnh quyền lực Nhà nước hoạt động GD đào tạo quan quản lý GD Nhà nước từ Trung ương đến sở tiến hành để thực chức năng, nhiệm vụ Nhà nước trao quyền nhằm phát triển nghiệp GD, trì kỷ cương, thỏa mãn nhu cầu GD nhân dân, thực mục tiêu GD quốc gia Trong thời đại kinh tế thị trường tác động q trình tồn cầu hóa bao phủ tất lĩnh vực có lĩnh vực GD đòi hỏi phải có đổi để phù hợp với điều kiện hoàn cảnh Đổi bản, toàn diện GD đổi vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ tư duy, quan điểm đến mục tiêu, hệ thống, chương trình GD, sách, chế điều kiện bảo đảm chất lượng GD; đổi tất cấp học trình độ đào tạo Trong việc đổi GD phổ thông trọng đổi chương trình, 16sách giáo khoa: bao gồm đổi mục tiêu, nội dung phương pháp đánh giá theo q16uan điểm tiếp cận “Chuyển mạnh trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện lực phẩm chất người học”; Quản lý thực chương trình GDPT thực dân chủ hóa, phân cấp quản lí, giao quyền tự chủ để phát huy tính chủ động, sáng tạo phù hợp thực tế nhà trường, địa phương Cùng với đổi GD, Nhà nước có nhiều cải cách thủ tục hành tiền lương GD Song song với Nhà nước ta thực số sách phát triển GD: – Thực sách phổ cập GD tạo điều kiện cho người dân học tập Nhà nước thực sách hỗ trợ cho đối tượng miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập tham gia chương trình phổ cập GD GD tiểu học GD THCS, xóa mù chữ theo quy định – Tạo bình đẳng hội cho đối tượng hưởng thụ GD vùng miền; nhà nước thực sách hỗ trợ vùng khó khăn sách dân tộc hệ thống sách tổng hợp kinh tế, xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh… – Nhà nước có chủ trương sách biện pháp quan trọng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo cán quản lý GD: đổi chương trình, sách giáo khoa, đổi phương pháp giảng dạy, tăng cường lực quản lý, giảng dạy, tăng cường sở vật chất – Chính sách xã hội hóa huy động lực lượng xã hội tham gia vào ̣ q trình GD: Xã hội hóa GD bao gồm nội dung: GD hóa xã hội; cộng đồng trách nhiệm; đa dạng hóa loại hình; đa dạng hóa nguồn lực; thể chế hóa chủ trương – Chính sách đầu tư cho phát triển GD: Ngân sách Nhà nước chi cho GD phải phân bổ theo nguyên tắc công khai, tập trung dân chủ; vào quy mô GD, điều kiện phát triển kinh tế – xã hội vùng; thể sách ưu tiên Nhà nước GD phổ cập, phát triển GD vùng dân tộc thiểu số vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn 1.4 Các kỹ chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp GV THCS 1.4.1 Kỹ tự học Xác định khối kiến thức cần phải trau dồi, phân bổ thời gian cho loại kiến thức cụ thể Biết cần phải học gì, loại kiến thức học phục vụ vào cơng việc Khi chủ động học tự học để có đủ kiến thức thực mục tiêu mà thân đề Việc học không đơn giản, để có kiến thức hay, bổ ích phải có phương pháp học khoa học, phù hợp với thân để việc học khơng gây khó khăn chán nản cho Để làm người GV cần phải kiên trì, nhẫn nại Luyện tính kỷ luật học lớp lúc tự học Khi học dành tồn tâm trí, tập trung cao độ, không xao nhãng Không nên tiếp thu kiến thức từ nguồn sách vở, xã hội… mà cần tìm kiếm tài liệu từ nhiều nguồn khác Biết chọn lọc nguồn thông tin phù hợp Luôn rèn luyện cho kỹ học tự học lúc, nơi để có thật nhiều kiến thức phục vụ cho song công việc trở thành người có ích cho xã hội 1.4.2 Kỹ diễn giảng Người GV giúp cho HS nắm mục tiêu yêu cầu giảng Xác định rõ chủ điểm ngôn ngữ diễn giải phải phù hợp với trình độ người học -Trong trình giảng dạy, cần sử dụng tốc độ diễn giải phù hợp, rõ ràng, xem xét tới thái độ người học để điều chỉnh cách diễn giảng cho phù hợp Đôi dùng câu hỏi để kiểm tra hiểu người nghe Tránh nói nhiều, không trọng tâm 1.4.3 Kĩ hợp tác làm việc nhóm Ln trình bày ý tưởng cách mạch lạc, rõ ràng, thu hút truyền cảm hứng cho người nghe Thường xuyên trang bị kỹ thuật để “làm mát” kiểm sốt tâm trí hồi hộp trước thời điểm thuyết trình Khi làm việc theo nhóm thành viên hướng đến mục tiêu chung khiến cho tồn q trình làm việc trở nên hiệu tận dụng sức mạnh nhiều người nhiên cần chia sẻ trách nhiệm, hỗ trợ lẫn để phát huy tốt tiềm thành viên Trong q trình làm việc, cần có hợp tác với đồng nghiệp để hoàn thành nhiệm vụ giao Đóng góp cho tập thể ý tưởng để thực phần nhiệm vụ mình, phần nhiệm vụ nhóm; Lắng nghe, hỗ trợ chia sẻ “một cách hợp lý” với thành viên khác nhóm; giải khác biệt lợi ích tập thể Việc tham gia hoạt động tập thể, hoạt động XH tiền đề cho kỹ làm việc nhóm tốt Hướng nhóm vào việc thực theo chương trình lợi ích chung Là cách thức khiến nhiều người thực tốt nhiệm vụ hướng đến mục tiêu chung Cách làm việc giúp cá nhân bổ sung thiếu sót cho hồn thiện thân Khi thực làm việc theo nhóm người GV phải biết lắng nghe tơn trọng ý kiến người khác nêu lên suy nghĩ CHƯƠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP 2.1 Hoạt động dạy học GD theo định hướng phát triển lực HS trường THCS 2.1.1 Hiểu biết chung lực Năng lực khả thực thành công hoạt động bối cảnh định nhờ huy động tổ hợp kiến thức, kĩ thuộc tính cá nhân khác hứng thú, niềm tin, ý chí Năng lực cá nhân đánh giá qua phương thức kết hoạt động cá nhân giải vấn đề sống Cấu trúc chung lực mô tả kết hợp lực thành phần sau: Năng lực chuyên môn Năng lực phương pháp Năng lực xã hội Năng lực cá thể 2.1.2 Những lực cần thiết HS THCS: Bao gồm lực chung lực chuyên biệt Năng lực chung lực bản, thiết yếu làm tảng cho hoạt động người sống lao động nghề nghiệp như: lực nhận thức, lực trí tuệ, lực ngơn ngữ, lực tính tốn, lực giao tiếp,…Những lực chung cần hình thành phát triển cho HS THCS bao gồm: + Năng lực tự học + Năng lực giải vấn đề sáng tạo + Năng lực thẩm mĩ + Năng lực thể chất – Đội thiếu niên: 01 Tổng phụ trách Đội – Các Tổ chuyên môn: tổ Tự nhiên; tổ Xã hội 3.1.3 Quy mô nhà trường: – Đội ngũ cán bộ, công nhân viên: 29 cán bộ, GV, công nhân viên Trong đó: + Ban giám hiệu: 02 người + GV: 17 người + Nhân viên: 10 người – Số lượng HS, số lớp/khối: + Năm học: 2016 – 2017: 282 HS/09 lớp + Năm học: 2017 – 2018: 308 HS/09 lớp 3.1.4 Tình hình quản lý hoạt động GD Năm học: 2017 – 2018 Tổng số lớp: 09 lớp Trong tổng Khối Tổng lớp số HS Tổng số HS: 308 HS Hạnh kiểm số HS có HS HS Tốt Khá Nữ Dtộc Slg % Slg % T.Bình Slg % Slg % 89 36 73 82 92,1% 7,9% 85 42 71 76 89,4% 10,6% 86 48 73 72 83,7% 14 16,3% 48 30 36 48 100,0% Tổng 308 156 253 278 90,3% 30 9,7% Trong tổng Khối Tổng Học lực số HS có số 10 Yếu lớp HS HS HS Giỏi Khá T.Bình Yếu nữ Dtộc Slg % Slg % Slg % Slg % 89 36 73 4,5% 10,1% 69 77,5% 7,9% 85 42 71 9,4% 16 18,8% 52 61,2% 10,6% 86 48 73 4,7% 16 18,6% 53 61,6% 13 15,1% 48 30 36 2,1% 12 25,0% 35 72,9% Tổng 308 156 253 17 5,5% 53 17,2% 209 67,9% 29 9,4% Kém Slg % HS thực đầy đủ nhiệm vụ, đảm bảo quyền, đảm bảo quy định tuổi HS theo quy định Chất lượng HS đáp ứng tiêu từ đầu năm học Cần thay đổi phương pháp dạy học để tiếp tục trì, nâng cao chất lượng HS 3.1.5 Quản lý hồ sơ sổ sách Thực đầy đủ loại hồ sơ sổ sách theo quy định Thực theo kế hoạch giảng dạy nhóm mơn 3.1.6 Những thành tích/ khen thưởng bật nhà trường – Thành tích tập thể nhà trường: Tập thể lao động xuất sắc, khen tỉnh – Thành tích cá nhân GV: 01 GV giỏi tỉnh, GV giỏi cấp huyện, GV đạt chiến sĩ thi đua cấp sở 3.2 Tìm hiều cán quản lý, GV, nhân viên HS 3.2.1 Đội ngũ GV Có 02 tổ chuyên môn với 17 GV Cụ thể: STT Tổ chuyên Số lượng GV (người) 11 Số lượng GV đạt chuẩn môn Cử Thạc nhân sĩ CĐ,ĐH Hạng Hạng Hạng I II III 01 Tổ tự nhiên 0 02 Tổ xã hội 0 8 0 17 12 0% 0% 100% 0% 71% 29% Tổng cộng Phần trăm tổng số GV Có 01 GV làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Đội ngũ GV trẻ, động, nhiệt tình cơng tác Đa số trình độ GV chuẩn, chuẩn chiếm số lượng lớn Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GV: GV cần thường xuyên học tập nâng cao trình độ Thường xuyên dự thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, tham gia lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, 3.2.2 Đội ngũ cán quản lý GD nhà trường – Số lượng: 02, 02 cử nhân; có 02 cán qua đào tạo, tập huấn quản lý giáo dục (chiếm 100% tổng số CB quản lý) – Chất lượng: đáp ứng yêu cầu công việc 3.2.3 Đội ngũ nhân viên nhà trường – Số lượng: 10 nhân viên – Chất lượng: đáp ứng yêu cầu công việc 3.3 Tìm hiểu sở vật chất trang thiết bị dạy học 3.3.1 Cơ sở vật chất nhà trường – Diện tích khoảng 10000m 2, hệ thống nhà vệ sinh đầy đủ đáp ứng nhu cầu cán công nhân viên HS 12 – Các khu vui chơi cho HS đáp bảo nhu cầu văn nghệ, thể dục thể thao hoạt động khác 3.3.2 Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao – Phòng học: + Số lượng: 12 phòng + Diện tích 48m2/phòng, chật so với số lượng học sinh, để 15 bàn học (tương đương 30HS), thực tế có lớp 40HS + Bàn ghế đủ số lượng, phù hợp với lứa tuổi HS, khó khăn cho việc di chuyển HS số lớp (do số lượng HS đông so với diện tích phòng học) + Máy chiếu: máy + Tivi hình lớn: tivi + Hệ thống đèn, quạt đáp ứng nhu cầu học tập làm việc HS cán bộ, cơng nhân viên – Có sân chơi cho HS, sân tập thể dục, thể thao – Phòng làm việc hiệu bộ, hành chính, tổ chun môn phục vụ tốt cho công tác chung nhà trường – Chưa có phòng đa chức Đa số phòng đầy đủ, bố trí hợp lí phục vụ cho công tác giảng dạy, hoạt động nhà trường Đề xuất: Cần có phòng đa chức để phục vụ thuận lợi cho công tác chung nhà trường, số HS lớp nên 25 đến 30HS 3.3.3 Trang thiết bị văn phòng phục vụ cơng tác quản lý, dạy học – Thư viện + Số phòng: + Diện tích: 48m2 + Số cán phụ trách: + Các loại tài liệu chính: Sách giáo khoa, sách tham khảo,… 13 – Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch: Có phòng y tế, khu vệ sinh cho GV HS Chưa có hệ thống nước Nhận xét, đề xuất: Cần bổ sung hệ thống nước 3.3.4 Thiết bị dạy học hiệu sử dụng thiết bị dạy học nhà trường: – Văn phòng phẩm, sách giáo khoa tài liệu tham khảo: Còn thiếu số sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học phục vụ cho công tác giảng dạy, dụng cụ thí nghiệm cho phòng học mơn Nhận xét, đề xuất: Bổ sung thêm số dụng cụ thực hành, thí nghiệm 3.3.5 Khu vệ sinh, y tế học đường: – Chất lượng khu vệ sinh chưa đảm bảo – Đảm bảo chăm sóc y tế kịp thời cho GV HS 3.4 Tìm hiểu hoạt động nhà trường 3.4.1 Công tác chuyên môn : Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án GV môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng HS khiếu, phụ đạo HS yếu kém; Hoạt động tổ chuyên môn + Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Ít + Nội dung sinh hoạt chuyên môn:  Phong phú, đa dạng  Ít đa dạng, chủ yếu nội dung chương trình khóa  Có buổi sinh hoạt chuyên đề + Phương pháp, hình thức tở chức sinh hoạt chun mơn  Phát huy ý kiến đóng góp tất thành viên  Sinh hoạt chuyên môn theo mô hình nghiên cứu học  Hình thức họp trao đổi trực tiếp 14  Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh hoạt chuyên môn + Công tác bồi dưỡng học sinh khiếu, phụ đạo học sinh  Coi trọng, đạt hiệu cao  Chưa coi trọng Sinh hoạt, thảo luận đổi GD, đào tạo (chương trình GDPT mới…)  Sinh hoạt thường xuyên  Chưa coi trọng mức Nhận xét, đề xuất: Có kế hoạch hoạt động chun mơn năm học, học kì, tháng, tuần; GV lên lớp có kế hoạch giảng dạy, khơng cắt xén chương trình, dạy đủ môn học theo chuẩn kiến thức, kĩ tài liệu giảng dạy Có nhiều hình thức dạy học phong phú phù hợp với đối tượng HS Lựa chọn nội dung hợp lí, thời lượng phù hợp Thường xuyên tổ chức trao đổi chuyên môn, tổ chức chuyên đề đẩy mạnh công tác dự để GV chia sẻ học tập kinh nghiệm nâng cao kĩ vận dụng phương pháp, biết điều chỉnh kịp thời tình tổ chức hoạt động dạy học theo mơ hình 3.4.2 Cơng tác hoạt động lên lớp nhà trường – Kế hoạch giáo dục năm học  Được xây dựng cụ thể công khai  Được xây dựng không công khai  Khơng có kế hoạch GD nhà trường – Mục tiêu / Mục đích GD xác định:  Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể  Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể 15  Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể – Nội dung giáo dục  Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn  Có tính tích hợp liên mơn  Chưa đa dạng, gắn với thực tiễn  Mang tính đơn mơn – Phương pháp, hình thức giáo dục  Đa dạng, đề cao chủ thể HS  Chủ yếu dạy nội khoá  Có nhiều hoạt động ngoại khố thiết thực – Tở chức thực  Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức hoạt động GD  Được phân cơng cụ thể  Có phối hợp lực lượng GD nhà trường  Có tham gia tổ chức xã hội địa phương Nhận xét, đề xuất: Nhà trường có chương trình, kế hoạch tổ chức hoạt động GD lên lớp theo chủ điểm tháng như: Vui Hội trăng rằm, tổ chức hoạt động ngày 26/3, thăm gia đình có cơng với Cách mạng… Kế hoạch dạy hoạt động GD ngồi lên lớp theo thời khóa biểu 01 tiết/ tuần; 3.4.3 Công tác phổ cập GD cho HS Làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm tầm quan trọng, vai trò, tác dụng cơng tác phổ cập GD, xóa mù chữ cho cán bộ, viên chức, tầng lớp nhân dân Thực nghiêm túc, công khai, khách quan, dân chủ sử dụng, đánh giá chất lượng GV Giải nhanh chóng, kịp thời chế độ sách cho cán bộ, GV, nhân viên HS 16 Thực tốt nội dung đổi GD theo quy định Bộ GD&ĐT; sử dụng có hiệu đồ dùng dạy học, học đôi với hành Tiếp tục xây dựng, nhân rộng mơ hình hiệu huy động HS, giúp đỡ HS nghèo học tốt, trì nâng cao kết phổ cập GD Đẩy mạnh xã hội hóa GD, phát huy nguồn lực cộng đồng, hỗ trợ tăng cường sở vật chất, điều kiện dạy học tham gia hoạt động, chăm lo công tác phổ cập GD 3.4.4 Hoạt động tư vấn tâm lí, GD sức khoẻ sinh sản vị thành niên – Cán phụ trách  Có cán chuyên trách  GV chủ nhiệm  Đoàn niên  GV môn – Mức độ tổ chức  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Ít – Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, GD sức khoẻ sinh sản vị thành niên  Hình thức đa dạng thơng qua hoạt động đồn, câu lạc bộ, diễn đàn,  Phương pháp phù hợp, hiệu  Phương pháp hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu 3.4.5 An ninh chăm sóc sức khoẻ học đường  Môi trường nhà trường địa phương lành mạnh, có tệ nạn xã hội  Mơi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường  Có phòng y tế cán y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS  Khơng có phòng y tế cán y tế chuyên trách Nhận xét, đề xuất: Nhà trường có hình thức GD ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho HS, có kế họach hoạt động công tác y tế học đường HS biết rèn luyện sức khỏe có ý thức bảo vệ sức khỏe, thông qua năm nội dung “Trường học thân thiện, HS tích cực” HS biết ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng ngừa bạo lực tệ nạn xã hội HS đánh giá môn Thể dục hoàn thành đạt 100% 17 3.4.6 Hiệu đào tạo nhà trường – Kết thực chương trình giáo dục Nhà trường thực đúng, đủ chương trình kế hoạch dạy học mơn học dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ dạy học theo định hướng phát triển lực học sinh; hoạt động trải nghiệm sáng tạo… Các GV nhà trường tích cực đổi PPDH theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo, chủ động học tập HS, giảng dạy môn học theo định hướng phát triển lực HS Các chuyên đề tập huấn Sở Phòng tổ chuyên môn triển khai thực hiện, mang lại hiệu việc giảng dạy GV học tập HS – GD kỹ sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, GD thể chất GD kỹ sống cho HS quan tâm trọng thơng qua chào cờ, dạy khóa hoạt động GD lên lớp Triển khai thực nội dung: xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp; rèn luyện kỹ sống, kỹ giao tiếp cho HS; tổ chức cho HS tìm hiểu di tích lịch sử, di sản văn hóa; sưu tầm trò chơi dân gian nhằm góp phần thực tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” Chú trọng GD an tồn giao thơng, GD pháp luật, GD mơi trường, phòng chống tệ nạn xã hội học đường, văn hóa trường học… Việc giảng dạy mơn học Thể dục nhà trường thực qui định Bộ GD&ĐT, khơng dồn ghép, cắt xén chương trình HS nhìn chung tích cực tập luyện, lực tốt Hàng ngày nhà trường tổ chức cho HS tập thể dục thể dục tay không động tác Việc tổ chức giải thể thao nhà trường trì hàng năm Qua thi đấu tuyển chọn HS có kiếu mơn quy định Hội khỏe Phù để luyện tập tham gia thi đấu giải Hội thao huyện tỉnh 3.4.7 Thực cơng khai hố tài chính, đảm bảo chất lượng nhà trường 18 Quản lý tốt việc thu, chi việc sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước cấp, nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh HS đảm bảo khách quan, chống biểu tiêu cực đơn vị, từ xây dựng tập thể dân chủ, đồn kết Thúc đẩy cán GV nhà trường phấn đấu vươn lên cơng tác, hồn thành tốt nhiệm vụ giao năm học Công khai hoạt động nhà trường trước cán bộ, GV, HS, phụ huynh quần chúng nhân dân địa bàn Tổ chức thực tốt nội dung công khai quy chế dân chủ sở để xây dựng mối đoàn kết nội trường học Thực công khai cam kết nhà trường chất lượng GD thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng GD thu chi tài để người học, thành viên nhà trường xã hội tham gia giám sát đánh giá nhà trường theo quy định pháp luật 3.5 Tìm hiểu quan hệ nhà trường, gia đình xã hội Trường xây dựng mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên phối hợp với tổ chức, tạo đồng thống công tác GD HS mặt Hằng năm, trường tổ chức Đại hội Cha mẹ HS bầu Ban đại diện lớp trường GV chủ nhiệm thường xuyên liên lạc với cha mẹ HS qua phiếu liên lạc em GV đến nhà trao đổi lần/ năm Nhà trường chủ động phối hợp với địa phương tổ chức, cá nhân nhiều hình thức nhằm huy động nguồn lực tinh thần, vật chất để xây dựng trường môi trường GD, khơng ngừng nâng cao chất lượng GD có biện pháp GD phù hợp Nhà trường tổ chức cho HS thăm hỏi gia đình có cơng với Cách mạng địa phương 3.6 Một số học thân qua đợt tìm hiểu thực tế trường THCS Sơn Bình 19 Trong thời gian tìm hiểu thực tế trường THCS Sơn Bình tìm hiểu sâu “Dạy học theo định hướng phát triển lực HS” nhận thức tầm quan trọng cơng tác đổi PPDH Với nhận thức tơi sâu tìm hiểu nội dung chương trình, tài liệu tập huấn thay sách tạp chí có liên quan việc nâng cao hiệu cơng tác giảng dạy, qua nghiên cứu đó, đối chiếu với thực tế giảng dạy trường, cố gắng tìm biện pháp tối ưu nhằm hỗ trợ công tác giảng dạy, bồi dưỡng đạt hiệu cao Trên sở tơi nhận thấy: Mục tiêu đổi phương pháp dạy cho HS tham gia học tập, phát huy tính tích cực sáng tạo HS, góp phần hình thành nhân cách người Việt Nam đại vừa giữ tinh hoa văn hoá dân tộc vừa tiếp thu tốt giá trị văn hoá tiên tiến giới Qua vấn, khảo sát nhận thấy vấn đề sau: GV dạy HS nắm nội dung chương trình kiến thức môn, biết vận dụng đổi PPDH: Lấy HS làm trung tâm, biết tôn trọng sáng tạo HS Trong trình giảng dạy biết sử dụng nhiều câu hỏi gợi mở, để hướng HS phân tích, tìm hiểu tập Nhìn chung nay, nhà trường đả ý đến việc yêu cầu GV dạy học theo phương pháp điều kiện thực tế hạn chế phía nhà trường phía GV Việc giải mối quan hệ sở vật chất, thói quen giảng dạy trinh độ chuyên mơn, nghiệp vụ nhiều bất cập nhiều lý Về phía GV: Kiến thức, khả tư duy, tổ chức đổi phương pháp hạn chế, kinh nghiệm ít, khơng định hướng cụ thể môn học, tiết học Thời gian dành cho chương trình đổi phương pháp khơng nhiều chủ yếu thực đợt thao giảng việc thực đổi phương pháp khơng thường xuyên, hiệu thấp Việc dạy học theo định hướng phát triển lực bắt buộc GV HS phải có chuẩn bị chu đáo, tích cực hợp tác hoạt động 20 HS phải chủ động Yêu cầu GV phải có thay đổi quan điểm, cách tiếp cận việc lựa chọn PPDH, hình thức tổ chức lớp học thay đổi cách đánh giá HS – dạy học gắn với phát triển lực Muốn làm điều trước hết người GV phải có thay đổi cách tiếp cận, phải giúp cho HS làm chủ trình học tập Kết hợp tốt PPDH truyền thống với PPDH tích cực Xác định PPDH theo đặc thù môn bên cạnh PPDH truyền thống cần ý PPDH tích cực như: phương pháp trực quan, phương pháp làm việc theo nhóm, phương pháp đóng vai C KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận chung Từ kiến thức bồi dưỡng, tơi có thêm kiến thức mặt chuyên môn công tác chủ nhiệm – Về chun mơn: Nắm PPDH tích cực để sử dụng thành thục, nhuần nhuyễn trình dạy học PPDH nhóm, dạy học theo trạm, bàn tay nặn bột, kĩ thuật dạy học tích cực… dạy học theo trải nghiệm sáng tạo, dạy học tích hợp, liên mơn… phương pháp kích thích HS tích cực làm việc đặc biệt HS yếu HS GV bạn nhóm để ý đến nhiều Khi phát triển lực trình học tập tức HS thấy rõ vai trò vị trí mình, từ biết nỗ lực để hồn thành nhiệm vụ, biết hành động người khác cách để hồn thiện nhân cách người HS Để dạy học theo định hướng phát triển lực HS có hiệu GV phải tự học tự rèn luyện phải học hỏi đồng nghiệp tham gia dự giờ, trao đổi rút kinh nghiệm, tham gia lớp bồi dưỡng, tập huấn Để khắc phục dần khó khăn thực việc dạy học theo định hướng HS theo cần làm số việc sau : 21 Việc dạy học theo định hướng phát triển lực bắt buộc GV HS phải có chuẩn bị chu đáo, HS phải chủ động tích cực hợp tác hoạt động Yêu cầu GV phải có thay đổi quan điểm, cách tiếp cận việc lựa chọn PPDH, hình thức tổ chức lớp học thay đổi cách đánh giá HS – dạy học gắn với phát triển lực Muốn làm điều trước hết người GV phải có thay đổi cách tiếp cận, phải giúp cho HS làm chủ trình học tập Kết hợp tốt PPDH truyền thống với PPDH tích cực Xác định PPDH theo đặc thù môn bên canh PPDH truyền thống cần ý PPDH tích cực như: phương pháp trực quan, phương pháp làm việc theo nhóm, phương pháp đóng vai… Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học CNTT hợp lý hỗ trợ dạy học – Về mặt công tác chủ nhiệm: Tiếp thu kinh nghiệm xây dựng kế hoạch hoạt động GD thể rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp GD bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm HS, với hoàn cảnh điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy tiến lớp HS Hiểu rõ vai trò việc phối hợp chặt chẽ với gia đình HS, với GV mơn, Đồn niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, tổ chức xã hội có liên quan việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp HS lớp chủ nhiệm góp phần huy động nguồn lực cộng đồng phát triển nhà trường Kiến nghị 22 Tiếp tục mở thêm lớp bồi dường chức danh nghề nghiệp để GV có hội học tập Nhanh chóng ứng dụng chương trình GD vào thực tế, góp phần nâng cao chất lượng GD HS Nâng cao sở vật chất đáp ứng yêu cầu GDhiện Tổ chức nhiều lớp tập huấn PPDH tích cực, đổi kiểm tra đánh giá cho GV 23 D TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật Giáo dục 2005 NXB Chính trị quốc gia Hà nội-2006 Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Điều lệ trường đại học 2010 Bộ GD&ĐT Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2008-2020 (dự thảo 14 ) Hà nội 2008 Bộ Giáo dục Đào tạo (2010), Điều lệ trường THCS, THPT trường phổ thơng có nhiều cấp học, Ban hành kèm theo Thông tư Số 12/2011/TT-BGDĐT Bộ giáo dục đào tạo (2015), Quyết định số 6296 /QĐ-BGDĐT, Ban hành Kế hoạch cải cách hành năm 2016 Bộ Giáo dục Đào tạo Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 115/2010/NĐ-CP Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước giáo dục Bộ Nội vụ, Tài liệu bồi dưỡng chuyên viên cao cấp 2014 Tài liệu tập huấn: kiểm tra, đánh giá trình dạy học theo định hướng phát triển lực học sinh trường THCS (Hà Nội, tháng năm 2014) 24 … xuất: Cần bổ sung hệ thống nước 3.3.4 Thi t bị dạy học hiệu sử dụng thi t bị dạy học nhà trường: – Văn phòng phẩm, sách giáo khoa tài liệu tham khảo: Còn thi u số sách giáo khoa, tài liệu tham… phương pháp Năng lực xã hội Năng lực cá thể 2.1.2 Những lực cần thi t HS THCS: Bao gồm lực chung lực chuyên biệt Năng lực chung lực bản, thi t yếu làm tảng cho hoạt động người sống lao động nghề nghiệp… môn khoa học tự nhiên CHƯƠNG LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Họ tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Lan Công việc đảm nhận đơn vị công tác: GV GDCD-Sử THCS Thời gian thực tế: Từ ngày 06/07/2018

– Xem thêm –

Xem thêm: bài thu hoạch cuối khóa giáo viên thcs hạng 2,

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên