Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại trang 142 SGK Tiếng Việt 5 tập 1 | SGK Tiếng Việt 5

Giải câu 1, 2 Luyện từ và câu : Ôn tập về từ loại trang 142 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 2. Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng giãyBài làm :

Câu 1

Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở bên dưới:

    Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợiQua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy  khóe mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba  bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi!

Theo THÙY LINH

Hướng dẫn giải:

– Động từ : là từ chỉ hoạt động giải trí, trạng thái của sự vật .- Tính từ : là từ chỉ đặc thù, đặc thù của sự vật .- Quan hệ từ : là từ nối những từ ngữ hoặc những câu, nhằm mục đích biểu lộ mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau .

Lời giải:

Động từ Tính từ Quan hệ từ
trả lời, thấy, nhìn, vịn, hắt, lăn, trào, đón, bỏ    vời vợi, xa, lớn        qua, ở, với        

Câu 2

Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.

Hướng dẫn giải:

Em làm theo nhu yếu của bài tập .

Lời giải:

         Trưa tháng 6, trời nắng như đổ lửa. Trong các thửa ruộng, nước ngày một nóng như có ai nấu lên. Lũ cá cờ tội nghiệp không chịu được sức nóng, chúng chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Lũ cua cũng ngoi hết lên bờ. Thế mà giữa trời nắng chang chang, mẹ em vẫn lội xuống cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Tấm lưng gầy, cong cong phơi giữa nắng, mồ hôi mẹ ướt đẫm chiếc áo cánh nâu… Mỗi hạt gạo làm ra không biết chứa đựng biết bao nhiêu giọt mồ hôi và nỗi vất vả của mẹ.

– Động từ : đổ, nấu, chết, nổi, ngoi, lội, cấy, đội, làm, chứa- Tính từ : nóng, lềnh bềnh, nắng, chang chang, gầy, cong cong, ướt đẫm, đỏ bừng, khó khăn vất vả- Quan hệ từ : ở, như, trên, còn, thế mà, giữa, dưới, mà, của

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập