Mẫu đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí mới nhất 2020

Theo quy định hiện nay của Chính phủ tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, những đối tượng nào được miễn, giảm học phí? Khi nào dùng mẫu đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí và cách viết mẫu đơn này ra sao? Nội dung bài viết dưới đây, EVBN sẽ giải đáp cho các bạn một số thông tin liên quan miễn giảm học phí và đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí.

[download id=”4917″]

Những đối tượng nào thuộc diện được miễn, giảm học phí?

Những đối tượng không phải đóng học phí

  • Học sinh trường tiểu học công lập;
  • Học sinh, sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy, hiện đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học công lập;
  • Người theo học các chuyên ngành đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định.

Những đối tượng được miễn học phí:

  • Bản thân và thân nhân người có công với cách mạng.
  • Trẻ em học mẫu giáo; học sinh, sinh viên tàn tật, khuyết tật và thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi mà không có nguồn nuôi dưỡng: mồ côi cả cha và mẹ, cha và mẹ đều mất tích, bị bỏ rơi chưa có người nhận nuôi…
  • Trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông mà gia đình thuộc diện hộ nghèo.
  • Trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông có cha, mẹ hiện đang là hạ sĩ quan, chiến sĩ, binh sĩ phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Học sinh, sinh viên thuộc diện cử tuyển.
  • Học sinh đang theo học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, các khoa, trường dự bị đại học.
  • Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học là người dân tộc thiểu số và thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.
  • Sinh viên hiện tại đang theo học các chuyên ngành:

Chuyên ngành Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh;

Chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần; Pháp y tâm thần, Giám định pháp Y, Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo y tế công lập;

Chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

  • Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Học sinh tốt nghiệp THCS học lên trung cấp.
  • Học sinh, sinh viên theo các ngành nghề xã hội có nhu cầu nhưng khó tuyển sinhtheo danh mục quy định.
Đối tượng miễn giảm học phí

Đối tượng được miễn giảm học phí

Những đối tượng được giảm 70% học phí

– Học sinh, sinh viên học theo học các ngành sau:

  • Ngành nghệ thuật truyền thống như nhạc công kịch hát dân tộc, đờn ca tài tử Nam Bộ, nghệ thuật biểu diễn dân ca, biểu diễn nhạc cụ truyền thống…
  • Ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định.

– Trẻ em mẫu giáo, học sinh và sinh viên sinh là người dân tộc thiểu số và hiện đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn,.

Những đối tượng được giảm 50% học phí

– Trẻ em học mẫu giáo, học sinh, sinh viên có cha/mẹ là CBCNVC bị tai nạn lao động, bị mắc bệnh nghề nghiệp, hiện đang được hưởng trợ cấp thường xuyên;

– Trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông mà gia đình thuộc hộ cận nghèo.

Hỗ trợ chi phí học tập

Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông sẽ được hỗ trợ chi phí học tập khi:

  • Mồ côi cả cha lẫn mẹ;
  • Tàn tật hoặc khuyết tật, thuộc diện hộ cận nghèo;
  • Gia đình thuộc diện hộ nghèo.

Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí được sử dụng khi nào?

Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí được theo mẫu quy định được sử dụng nhằm đề nghị với cơ quan có thẩm quyền cấp bù tiền miễn giảm học phí được Chính phủ quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP để được giải quyết cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí.

Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí do phụ huynh học sinh (đối với trẻ em học mẫu giáo) hoặc học sinh, sinh viên thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tấp viết theo mẫu săn có ban hành kèm theo Thông tư liên tịch của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Cách viết Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí

Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí có mẫu riêng dành cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học; mẫu dành cho cha mẹ (người giám hộ) học sinh mẫu giáo và học sinh phổ thông…

Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí

Miễn giảm học phí

Dưới đây, chúng tôi hướng dẫn các bạn viết Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí theo mẫu dành cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học.

– Ghi đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn.

– Kính gửi: Ghi rõ tên Phòng lao động-thương binh và xã hội cấp huyện.

– Ghi rõ thông tin của học sinh, sinh viên đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí: Họ và tên, năm sinh, nơi sinh; Đang học lớp, khóa, khoa nào?

– Ghi rõ thông tin của cha/ mẹ học sinh, sinh viên: Họ và tên, hộ khẩu thường trú theo cấp xã, huyện, tỉnh.

– Ghi rõ thuộc đối tượng được miễn giảm tiền học phí nào?

– Ghi rõ mong muốn được xem xét, giải quyết để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định.

– Học sinh, sinh viên viết đơn ghi rõ địa điểm, ngày tháng năm rồi ký và ghi rõ họ tên vào đơn.

– Cuối cùng là phần xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

  • Ghi rõ tên trường;
  • Xác nhận tên học sinh, sinh viên;
  • Là học sinh, sinh viên năm thứ mấy, học kỳ nào, năm học nào?
  • Học sinh, sinh viên ở khoa nào, khóa mấy, thời gian khóa học là mấy năm;
  • Hình thức đào tạo sinh viên là gì: chính quy, liên thông…
  • Kỷ luật: Ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có.
  • Mức thu học phí: Ghi rõ bao nhiêu tiền/tháng, năm.

Thủ trưởng đơn vị ghi rõ đề nghị phòng lao động – thương binh và xã hội giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên theo quy định.

Thủ trưởng đơn vị ghi rõ địa điểm, ngày tháng năm rồi ký,  ghi rõ họ tên và đóng dấu vào đơn.

Dưới đây, chúng tôi gửi các bạn tham khảo mẫu Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

[download id=”4917″]