kỷ phấn trắng trong Tiếng Anh, câu ví dụ | Glosbe

Có người lại nói nó là một con khủng long còn lại từ kỷ Phấn Trắng.

Others claimed he was a dinosaur left over from the ” Cruaceous ” Period.

OpenSubtitles2018.v3

Vào lúc này, Bắc Phi vào Kỷ phấn trắng có hai sát thủ chết người.

For a time, Cretaceous north Africa had two deadly killers.

OpenSubtitles2018.v3

Chúng ta gọi đó là tuyệt chủng Cretaceous [Kỷ Phấn trắng].

We call it the Cretaceous extinction event.

ted2019

Vào kỷ Phấn trắng, 70 hoặc 80 triệu năm trước, một số đã trở nên khổng lồ.

By the Late Cretaceous, 70 or 80 million years ago, some had already become gigantic.

WikiMatrix

Nhưng kẻ sát thủ này không xuất hiện cho đến giữa Kỷ Phấn Trắng.

But this killer didn’t appear until a time known as the Mid-Cretaceous.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi rất ấn tượng với đề tài ” Hóa thạch trước kỷ phấn trắng ” của anh.

I was quite impressed with your paper on pre-Cretaceous fossils. Yes.

OpenSubtitles2018.v3

Squalicorax là một chi tuyệt chủng cá mập lamniform biết là đã sống trong thời kỳ kỷ Phấn trắng.

Squalicorax is a genus of extinct lamniform shark known to have lived during the Cretaceous period.

WikiMatrix

Các hóa thạch mới của chúng được tìm thấy trong các lớp đá thuộc kỷ Phấn Trắng của Gondwana.

New fossil finds have been found in the Cretaceous rocks of Gondwana.

WikiMatrix

“Kỷ nguyên Khủng long” thực sự là kỷ Jura và kỷ Phấn trắng (Cretaceous), chứ không phải kỷ Trias.

The true “Age of Dinosaurs” is during the following Jurassic and Cretaceous periods, rather than the Triassic.

WikiMatrix

Năm 2011, protein collagen đã được thu hồi từ một mẫu vật Prognathodon humerus có niên đại vào kỷ Phấn trắng.

In 2011, collagen protein was recovered from a Prognathodon humerus dated to the Cretaceous.

WikiMatrix

Có khả năng tyrannosaur có nguồn gốc châu Á, sau di cư lên Bắc Mỹ vào cuối kỷ Phấn Trắng.

It is possible that tyrannosaurs were originally Asian species, migrating to North America before the end of the Cretaceous period.

WikiMatrix

Fresnosaurus là một chi đã tuyệt chủng của plesiosaur từ cuối kỷ Phấn Trắng (Tầng Maastricht) bây giờ là California.

Fresnosaurus is an extinct genus of plesiosaur from the Late Cretaceous (Maastrichtian stage) of what is now California.

WikiMatrix

Characiformes khả năng đa dạng hóa đầu tiên vào kỷ Phấn Trắng (Creta), mặc dù hóa thạch ít được biết đến.

Characiformes likely first diversified during the Cretaceous period, though fossils are poorly known.

WikiMatrix

Người ta cho rằng bộ Liliales có nguồn gốc từ giai đoạn cuối kỷ Phấn trắng, khoảng trên 100 triệu năm trước.

It is assumed that the Liliales originate from the Lower Cretaceous, over 100 million years ago.

WikiMatrix

Đến cuối kỷ Phấn trắng, các nhóm này chủ yếu bị thay thế bởi Titanosauria phân bố gần như ở toàn cầu.

By the Late Cretaceous, those groups had mainly been replaced by the titanosaurs, which had a near-global distribution.

WikiMatrix

Những con chim biển đầu tiên tiến hóa trong kỷ Phấn trắng còn các họ chim biển hiện đại tiến hóa trong Paleogen.

The first marine birds evolved in the Cretaceous period, and modern marine bird families emerged in the Paleogene.

WikiMatrix

E. regalis chỉ được biết đến từ Thành hệ Hẻm Horseshoe tại Alberta, có niên đại vào bậc Campanian cuối kỷ Phấn trắng.

E. regalis is known only from the Horseshoe Canyon Formation of Alberta, dating from the late Campanian stage of the late Cretaceous period.

WikiMatrix

Trong kỷ Jura và kỷ Phấn Trắng, các động vật một răng chó-phi thú còn lại là nhỏ bé, chẳng hạn chi Tritylodon.

During the Jurassic and Cretaceous, the remaining nonmammalian cynodonts were small, such as Tritylodon.

WikiMatrix

Vào kỷ Phấn trắng, abelisaurs đã gần như tuyệt chủng ở châu Á và Bắc Mỹ, có thể là do sự cạnh tranh từ tyrannosaurs.

By the Cretaceous period, abelisauroids had apparently become extinct in Asia and North America, possibly due to competition from tyrannosauroids.

WikiMatrix

Squalicorax volgensis – loài cổ nhất của các chi, từ đầu kỷ Phấn trắng của Volga – đã được mô tả bởi L. Glickman et al. trong năm 1971.

Squalicorax volgensis – the oldest species of the genus, from the Early Cretaceous of the Volga – has been described by L. Glickman et al. in 1971.

WikiMatrix

Chúng sống vào giữa kỷ Jura (khoảng 170 Ma) cho tới cuối kỷ Phấn trắng (66 Ma), chúng có giáp như Ankylosauridae, nhưng không có trùy ở đuôi.

They lived during the middle Jurassic (approx 170 mya) on up through the late Cretaceous (66 mya) and, while armored as the ankylosaurids, did not have a tail club.

WikiMatrix

Pentaceratops (“khuôn mặt năm sừng”) là một chi của khủng long ceratopsid ăn cỏ từ thời kỳ cuối kỷ Phấn trắng của ngày nay là Bắc Mỹ.

Pentaceratops (“five-horned face”) is a genus of herbivorous ceratopsid dinosaur from the late Cretaceous Period of what is now North America.

WikiMatrix

Nền bazan núi lửa của Deccan hình thành trong phun trào bẫy Deccan lớn, xảy ra vào khoảng cuối giai đoạn kỷ Phấn trắng từ 67 đến 66 triệu năm trước.

The volcanic basalt beds of the Deccan were laid down in the massive Deccan Traps eruption, which occurred towards the end of the Cretaceous period between 67 and 66 million years ago.

WikiMatrix

Nguồn gốc của các loài trong bộ này là rất cổ, với chứng cứ về sự đa dạng hóa vào giữa kỷ Phấn Trắng, khoảng trên 100 triệu năm trước.

The origins of the order are clearly ancient, with evidence of diversification in the mid-Cretaceous, over 100 million years ago.

WikiMatrix

Bộ xương hoàn chỉnh được biết đến từ trầm tích của phương Tây biển nội địa của kỷ Phấn trắng ở Kansas, Nam Dakota và Wyoming, tất cả ở Mỹ.

Complete skeletons are known from sediments of the Western Inland Sea of the Cretaceous in Kansas, South Dakota, and Wyoming, all in the USA.