GPA là gì?Cách tính điểm GPA? Thang điểm GPA

GPA là một thuật ngữ trong giáo dục mà các bạn học sinh, sinh viên thường gặp trong suốt quá trình học tập. Để hiểu rõ hơn về GPA là gì, cách tính điểm GPA, quy đổi điểm GPA, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

GPA là gì?

GPA là một thuật ngữ được viết tắt từ những chữ cái đầu của cụm từ tiếng Anh “ Grade Point Average” có nghĩa là “điểm trung bình các môn học”. GPA là cách gọi tắt của bình quân điểm số trong học tập mà học sinh, sinh viên tích lũy được trong suốt quá trình học tập tại một bậc học hoặc trong một khóa học nhất định.

gpd là gì

GPA là một tiêu chí phổ biến để đánh giá học lực của học sinh, qua đó thể hiện trình độ học thuật, năng lực nhận thức và mức độ cố gắng của học sinh, sinh viên trong quá trình học tập. GPA thường được ghi lưu trong học bạ, bảng điểm, sổ điểm điện tử,…

GPA cũng là tiêu chí để xét các loại học bổng, các giải thưởng cho học sinh, sinh viên.

  1. Cách tính điểm GPA:

Thông thường, GPA sẽ được tính theo công thức như sau:

công thức tính GPA

công thức tính GPA

  1. Thang điểm GPA

Thang điểm GPA  thường được hiểu là thang điểm 4 theo hệ thống giáo dục của Mỹ. Mỗi quốc gia có thể sử dụng một thang điểm riêng để đánh giá và xếp loại kết quả học tập của học sinh, sinh viên và có bảng quy đổi về thang điểm GPA.

Ở một số quốc gia khác như Úc, Anh,…, thang điểm chữ (letter grade) được sử dụng để đánh giá và xếp loại kết quả học tập của học sinh theo các mức A, B, C, D, F,… Trong đó, mỗi mức điểm lại có thể được chia thành các mức nhỏ hơn để giảm bớt sự chênh lệch giữa các mức điểm. Ví dụ mức điểm A có thể chia thành A+, A, A,…

Hiện nay, hệ thống giáo dục Việt Nam sử dụng 3 thang điểm là thang điểm 10, thang điểm chữ và thang điểm 4. Cụ thể như sau:

* Thang điểm 10:

Thang điểm 10 dùng để đánh giá, xếp loại kết quả học tập của học sinh ở cấp THCS , THPT và những trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học học theo chương trình niên chế.

Xếp loại

Điều kiện

Trường THPT Chuyên Trường THPT không chuyên
Giỏi – Điểm trung bình GPA các môn học tối thiểu là 8,0

– Có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 8,0

– Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 6,5 trở lên

 

– Điểm trung bình GPA các môn học tối thiểu là 8,0

– Có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 8,0

– Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 6,5 trở lên

 

Khá – Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 6,5

– Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 5,0 trở lên

– Có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 6,5

– Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 6,5

– Điểm trung bình mỗi môn cò

– Có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 6,5n lại từ 5,0 trở lên

 

Trung bình

– Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 5,0

– Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 3,5 trở lên

– Có điểm trung bình môn chuyên tối thiểu là 5,0

– Điểm trung bình các môn học tối thiểu là 5,0

– Điểm trung bình mỗi môn còn lại từ 3,5 trở lên

– Có điểm trung bình môn Toán hoặc Ngữ văn tối thiểu là 5,0

Yếu Điểm GPA các môn học tối thiểu là 3,5 và tất cả các môn học đều có điểm trung bình mỗi môn trên 2,0
Kém Các trường hợp còn lại.

* Thang điểm chữ:

Điểm chữ Xếp loại
A Giỏi
B+ Khá giỏi
B Khá
C+ Trung bình khá
C Trung bình
D+ Trung bình yếu
D Yếu
F Kém

* Tháng điểm 4:

Thang điểm 4 là thang điểm phổ biến để tính điểm GPA học kì, năm học và điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của sinh viên bậc Đại học, Cao đẳng áp dụng chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ.

Xếp loại học lực theo học kì và năm học Xếp loại bằng tốt nghiệp
Xếp loại Điểm GPA Xếp loại bằng Điểm GPA
Xuất sắc 3.6 – 4.0 Xuất sắc 3.6 – 4.0
Giỏi 3.2 – 3.59 Giỏi 3.2 – 3.59
Khá 2.5 – 3.19 Khá 2.5 – 3.19
Trung bình 2.0 – 2.49 Trung bình 2.0 – 2.49
Yếu dưới 2.0 Không xếp loại dưới 2.0
  1. Quy đổi điểm GPA:

Mỗi trường Đại học/Cao đẳng, mỗi quốc gia lại tính điểm theo một thang điểm khác nhau. Tuy nhiên, bảng quy đổi điểm GPA dưới đây sẽ giúp quy đổi điểm để chuẩn hóa theo các thang điểm khác nhau, trong trường hợp bạn được yêu cầu cung cấp kết quả học tập theo bất kì thang điểm nào hoặc đồng thời nhiều thang điểm khác nhau.

Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 (GPA) Xếp loại
8.5 – 10 A 4.0 Giỏi
8.0 – 8.4 B+ 3.5 Khá giỏi
7.0 – 7.9 B 3.0 Khá
6.5 – 6.9 C+ 2.5 Trung bình khá
5.5 – 6.4 C 2.0 Trung bình
5.0 – 5.4 D+ 1.5 Trung bình yếu
4.0 – 4.9 D 1.0 Yếu
< 4 F 0 Kém
  1. Điểm GPA có thực sự quan trọng?

Điểm GPA tuy không đánh giá tất cả năng lực và khả năng bạn có nhưng điểm GPA là một tiêu chí quan trọng để có thể được vào các trường Đại học ở nước ngoài.

GPA cũng là một trong những tiêu chí quan trọng nhất quyết định bạn có được nhận các loại học bổng, giải thưởng hay không. Chính vì vậy, hãy luôn nỗ lực để cải thiện GPA, làm đẹp bảng điểm của mình trong quá trình học tập.

Khi bạn ra trường rồi mà điểm GPA không được cao lắm thì bạn có thể học thêm các chứng chỉ bổ sung ở những cơ sở uy tín để làm hồ sơ của mình đẹp hơn.

Trên đây là những kiến thức tổng hợp về GPA mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Rất mong đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích với bạn!