Xếp lương giáo viên THCS hạng 2 theo Thông tư mới thế nào?

Khi chùm bốn Thông tư mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo được phát hành đã khiến giới giáo viên “ xáo động ” về cách chuyển hạng, xếp lương theo pháp luật mới. Vậy với giáo viên Trung học cơ sở hạng 2 thì xếp lương, xếp hạng thế nào ?

Câu hỏi: Tôi hiện tại đang là giáo viên Trung học cơ sở (THCS) hạng II, bậc 07, có hệ số lương 4,32. Đạt đày đủ các tiêu chuẩn để bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng II theo Thông tư 03 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Vậy từ hệ số lương cũ là 4,32 khi phiên sang giáo viên THCS hạng II theo Thông tư 03 thì hệ số lương của tôi là ở bậc nào, hệ số bao nhiêu? Xin cảm ơn!

Trả lời:

Giáo viên THCS nào được chuyển lên hạng 2 mới?

Căn cứ pháp luật tại Thông tư 03/2021 / TT-BGDĐT, giáo viên THCS hạng 2 mới sẽ có mã số V. 07.04.31. Theo đó, việc chỉ định giáo viên THCS hạng 2 được triển khai theo pháp luật tại Điều 7 Thông tư 03/2021 trên như sau :
– Giáo viên THCS hạng 2 cũ ( có mã số V. 07.04.12 ) được chỉ định vào giáo viên THCS hạng 2 mới ( có mã số V. 07.04.31 nếu giáo viên hạng 2 cũ đạt những tiêu chuẩn của hạng chức vụ nghề nghiệp của hạng 2 mới .
– Nếu chưa đạt tiêu chuẩn thì được chỉ định vào giáo viên THCS hạng 3 mới ( có mã số V. 07.04.32 ). Sau khi đạt chuẩn của hạng 2 mới thì được chỉ định vào hạng 2 mới mà không cần thi hoặc xét thăng hạng .
– Giáo viên THCS hạng 1 cũ ( mã số V. 07.04.10 ) chưa đạt chuẩn thì được chỉ định vào giáo viên THCS hạng 2 mới ( có mã số V. 07.04.31 ). Sau khi đạt chuẩn của hạng 1 mới thì sẽ được chỉ định vào chức danh giáo viên THCS hạng 1 mới mà không cần thi / xét thăng hạng .

Như vậy, theo quy định này, giáo viên được bổ nhiệm vào hạng 2 mới khi:

– Giáo viên THCS hạng 2 cũ cung ứng không thiếu những tiêu chuẩn của Thông tư 03/2021 về chức vụ nghề nghiệp hạng 2 mới .
– Giáo viên THCS hạng 1 chưa cung ứng tiêu chuẩn của hạng 1 mới thì sẽ được chỉ định “ trong thời điểm tạm thời ” vào hạng 2 mới đến khi nào đạt chuẩn thì sẽ được chỉ định vào hạng 1 mới .

Xem thêm: Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS

xep luong giao vien thcs hang 2

Xếp lương giáo viên THCS hạng 2 theo Thông tư mới thế nào ? ( Ảnh minh họa )

Giáo viên THCS hạng 2 được xếp lương thế nào theo quy định mới?

Sau khi được chuyển sang hạng 2 mới thì việc xếp lương của giáo viên THCS ở hạng mới cũng sẽ khác so với trước đây. Theo đó, thay vì thông số lương từ 2,34 đến 4,98 ( tương tự lương từ 3.486.600 – 7.420.200 đồng / tháng ) thì giáo viên THCS hạng II sẽ được hưởng thông số lương từ 4,0 đến 6,38 ( tương tự 5.960.000 – 9.506.200 đồng / tháng ) .
Bảng lương cụ thể của giáo viên THCS ở hạng 2 cũ và hạng 2 mới như sau :
Đơn vị : đồng / tháng

Bậc

Hạng cũ

Hạng mới

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1 2,34 3.486.600 4,0 5.960.000
Bậc 2 2,67 3.978.300 4,34 6.466.600
Bậc 3 3,0 4.470.000 4,68 6.973.200
Bậc 4 3,33

4.961.700

5,02 7.479.800
Bậc 5 3,66 5.453.400 5,36 7.986.400
Bậc 6 3,99 5.945.100 5,7 8.493.000
Bậc 7 4,32 6.436.800 6,04 8.999.600
Bậc 8 4,65 6.928.500 6,38 9.506.200
Bậc 9 4,98 7.420.200

Ngoài ra, với các giáo viên THCS khác, độc giả theo dõi chi tiết tại bảng dưới đây: 

Về việc chuyển xếp lương từ pháp luật cũ sang pháp luật được thực thi theo khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007 của Bộ Nội vụ. Cụ thể như sau :
– Chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung : Căn cứ thông số lương ở hạng cũ để xếp vào thông số lương bằng hoặc cao hơn thông số lương ở hạng mới .

Theo câu hỏi của bạn thì bạn sẽ tương tự với trường hợp này. Cụ thể, bạn đang hưởng lương ở bậc 7 và có thông số lương 4,32 ở hạng cũ. Khi chuyển sang hạng mới, địa thế căn cứ vào thông số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất với thông số lương 4,32 cũ của bạn là thông số lương 4,34 ở bậc 2 .
Như vậy, nếu bạn ở hạng 2 cũ có thông số lương 4,32 – bậc 7 với mức lương 6.436.800 đồng / tháng thì sẽ được chuyển sang thông số lương 4,34 – bậc 2 tương tự với 6.466.600 đồng / tháng .

– Đang hưởng phụ cấp thân niên vượt khung : Tổng thông số lương + phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ để xếp vào thông số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở hạng mới .

Ví dụ : Bà Trần Thị A đang hưởng lương của hạng 2 cũ với thông số lương 4,98 bậc 9 tương tự 7.420.200 đồng / tháng và phụ cấp thâm niên vượt khung là 6 %. Khi đó, tổng thông số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung của bà A là : 4,98 + ( 4,98 * 6 % ) = 5,28 .
Bà A được chuyển sang hạng 2 mới thì thông số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất với, 28 là 5,36 – bậc 5 tương tự với mức lương 7.479.800 đồng / tháng .

– Tổng thông số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ cao hơn thông số lương ở bậc ở đầu cuối của hạng mới : Xếp vào thông số lương ở bậc sau cuối của hạng mới và thêm thông số chênh lệch bảo lưu sao cho tổng thông số lương và thông số chênh lệch bảo lưu ở hạng mới bằng tổng thông số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ .

Ví dụ: Bà Trần Thị A đang hưởng lương của hạng 2 cũ với hệ số lương 4,98 bậc 9 tương đương 7.420.200 đồng/tháng và phụ cấp thâm niên vượt khung là 26%. Khi đó, tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung của bà A là: 4,98 + (4,98*30%) = 6,47.

Tổng này lớn hơn thông số lương bậc sau cuối của giáo viên THCS hạng 2 mới ( 6,38 ) là 0.09. Do đó, bà A sẽ được hưởng thông số lương 6,38 và hưởng thêm chênh lệch bảo lưu là 0,09 .

Trên đây là quy định về xếp lương giáo viên THCS hạng 2 theo quy định mới của Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ ​ 19006199 để được giải đáp.

>> Lương cơ bản của giáo viên các cấp bao nhiêu?

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên