Bằng B1 lái được những xe gì? Bằng B1 có lái được xe số sàn không?

Có nhiều người lái xe ra đường nhưng vẫn chưa nắm rõ các quy định của Luật Giao thông, trong đó có tác dụng và giá trị sử dụng của bằng lái xe dẫn đến nhầm lẫn và phải nộp phạt nhiều lần. Sau đây, EVBN xin tổng hợp lại một số quy định liên quan đến bằng lái xe B1 – loại bằng có khá nhiều người sở hữu hiện nay. Đồng thời, trong bài viết dưới đây cũng giải đáp một số câu hỏi nhiều người quan tâm như: Bằng B1 được lái những loại xe nào, có lái được xe số sàn không? Bằng B1 có thời hạn bao lâu? Thi bằng B1 mất bao nhiêu tiền? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của EVBN để có câu trả lời.

Phân biệt các loại bằng lái xe, có các loại bằng lái xe nào?

Trước khi tìm hiểu về bằng B1, chúng ta cùng liệt kê xem có những loại bằng lái xe nào, bằng lái xe nào thì được lái xe nào? Các loại bằng lái xe ô tô theo luật. Tại Việt Nam có 10 loại bằng lái xe (Trong đó bằng B1 có 2 loại) phân theo loại xe và đối tượng được phép lái xe như sau:

1. Bằng lái xe A1 được phép lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc xe moto 3 bánh đối với người khuyết tật.

2. Bằng lái xe A2 được phép điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Bằng lái xe A3 được phép điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Bằng lái xe A4 được phép điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.

5. Bằng lái xe ô tô B1 để lái xe số tự động dành cho những người không hành nghề lái xe. Các loại xe được lái cụ thể:

  • Xe ô tô số tự động chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm chỗ ngồi của người lái xe);
  • Xe ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Xe ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Bằng lái xe ô tô Hạng B1 (lái được cả xe số sàn và xe số tự động) cho người không hành nghề lái xe. Người có bằng lái xe B1 được lái các loại xe:

  • Xe ô tô số sàn hoặc số tự động chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm chỗ ngồi của người lái xe);
  • Xe ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại máy kéo có kéo theo 1 rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Bằng lái xe ô tô Hạng B1

Bằng B1 là loại bằng lái xe ô tô dành cho người không hành nghề lái xe

7. Bằng lái xe ô tô B2 dành cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe dưới đây:

  • Xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ; Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn
  • Những loại xe được quy định cho bằng lái xe B1

8. Bằng lái xe ô tô hạng C dùng cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ, ô tô tải bao gồm cả các loại ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;
  • Các loại máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Các loại phương tiện quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

9. Bằng lái xe ô tô hạng D dùng để điều khiển các loại xe:

  • Ô tô chở người từ 10 – 30 chỗ (tính cả chỗ của người lái xe);
  • Các loại phương tiện quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.

10. Bằng lái xe ô tô hạng E dùng cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô chở người từ trên 30 chỗ ngồi;
  • Các loại phương tiện quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D

Lưu ý, đối với các loại bằng B1, B2, C, D, E người điều khiển phương tiện được phép kéo thêm một rơ moóc nhưng trọng tải thiết kế của rơ moóc không quá 750 kg.

11. Bằng lái xe ô tô hạng F dành cho những người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E. Người có bằng F được phép điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Cụ thể các loại xe được điều khiển như sau:

  • Bằng lái xe ô tô hạng FB2: được phép lái các xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe ô tô hạng hạng FC: được phép lái các xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe ô tô hạng FD: được phép lái các xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc
  • Bằng lái xe ô tô hạng FE: được phép lái các xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc

Như vậy, bằng lái xe cao nhất là bằng hạng F, cụ thể là bằng FE. Với loại bằng này, người lái có thể lái các loại xe ô tô chở người từ trên 30 chỗ, các loại xe tải theo quy định và kéo theo rơ moóc có tải trọng thiết kế trên 750Kg.

Bằng B1 là loại bằng gì?

Bằng B1 là bằng lái xe ô tô dành cho những người không hành nghề lái xe. Có hai loại bằng lái xe B1 là bằng lái chỉ dành để điều khiển xe số tự động và loại bằng có thể điều khiển được cả xe số sàn và số tự động. Bạn hoàn toàn có thể đăng kí loại bằng mà mình cần tại các điểm thi bằng lái, nếu chỉ đi được xe số tự động, bạn có thể thi bằng lái B1 dành cho xe số tự động. Thông thường các chị em phụ nữ hay lựa chọn loại bằng này vì quá trình học và thi bằng khá thuận lợi, việc lái xe số tự động cũng đơn giản hơn so với xe số sàn nên thường được các chị em lựa chọn.

Bằng lái B1 chạy được xe gì? Bằng B1 được lái loại xe nào?

Vậy bằng lái xe hạng B1 lái được xe gì? Bằng B1 có thể chạy được xe ô tô sô tự động (nếu là bằng lái cho xe số tự động) hoặc chạy được xe ô tô số sàn và cả số tự động (Nếu là loại bằng B1 bình thường). Bộ Giao thông cho phép người điều khiển phương tiện giao thông tự lựa chọn loại bằng mà mình muốn khi đăng ký thi cấp giấy phép lái xe. Vì thế, tùy loại bằng bạn đang sở hữu mà có thể kết luận được bạn được lái loại xe nào.

Bằng B1 được lái loại xe nào

Loại xe được điều khiển in trên mặt sau bằng lái

Bằng B1 có được lái xe số sàn không?

Nhiều người vẫn chưa biết liệu bằng lái xe ô tô B1 có lái được xe số sàn không? Câu trả lời là có. Loại bằng B1 bình thường theo quy định là dành cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe ô tô (bao gồm cả số sàn và số tự động) chở người từ 9 chỗ trở xuống kể cả chỗ của người lái, các loại xe tải dưới 3,5 tấn, các loại máy kéo 1 rơ moóc tải trọng dưới 3,5 tấn.

Tuy nhiên, có thêm 1 loại bằng lái xe ô tô B1 chuyên dùng cho xe số tự động. Loại bằng này thì không được phép lái xe số sàn mà chỉ được lái xe số tự động. Khi thi cấp giấy phép lái xe, bạn sẽ được đăng kí loại bằng mà mình muốn, khi đó bạn có thể lựa chọn bằng B1 số tự động hay bằng B1 bình thường để lái được xe số sàn.

Bằng B1 có thời hạn bao lâu?

Bằng lái xe ô tô hạng B1 có thời hạn là đến tuổi hưu của người lái xe, cụ thể là đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam. Nếu như tại thời điểm cấp bằng lái xe mà người được cấp bằng có độ tuổi trên 45 tuổi với nữ và trên 50 tuổi với nam thì thời hạn của giấy phép lái xe ô tô hạng B1 là 10 năm kể từ ngày cấp. Đó là những quy định trong Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải.

Thi bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền?

Câu hỏi thi giấy phép lái xe B1 hết bao nhiêu tiền được khá nhiều người quan tâm. Tùy vào mức thu của từng trung tâm, thông thường mức giá chung là khoảng từ 6 đến 10 triệu đồng trọn gói.

Thi bằng B1 hết bao nhiêu tiền

Học thực hành thi bằng lái

Bộ Giao thông Vận tải chỉ quy định thu các mức phí cố định, đồng nhất trên cả nước bao gồm chi phí thi sát hạch lý thuyết bằng B1 là 90.000 đ/lần, phí thi sát hạch thực hành trong hình bằng B1 là 300.000đ/lần, phí sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng bằng B1 là 60.000đ/lần, lệ phí cấp giấy phép lái xe B1 là 135.000 đồng/1 lần. Như vậy, số lần thi của bạn càng nhiều (thi trượt nhiều) thì số tiền bạn phải đóng càng lớn hơn.

Các trung tâm đào tạo lái xe thường thu các loại phí như sau:

  • Chi phí đào tạo thực hành và lý thuyết;
  • Chi phí đăng ký làm hồ sơ;
  • Phí thi sát hạch;
  • Lệ phí cấp bằng lái;
  • Chi phí khám sức khỏe, mua tài liệu…

Như vậy, việc thi bằng lái xe B1 bao nhiêu tiền chúng ta không thể trả lời mức phí trọn gói chung được vì mỗi trung tâm đào tạo lái xe có một biểu phí thu riêng. Bạn có thể tham khảo và lựa chọn trung tâm phù hợp với mình nhất, nhưng lưu ý, hãy chọn đúng trung tâm đào tạo lái xe uy tín nhất.

Trên đây là một số quy định mới nhất về giấy phép lái xe hạng B1 dành cho những ai quan tâm. Việc thi và được cấp giấy phép lái xe phụ thuộc vào kỹ năng lái xe, sự hiểu biết về luật giao thông của bạn và một phần vào trung tâm đào tạo lái xe bạn chọn. Chúc bạn có một sự lựa chọn đúng đắn và luôn tham gia giao thông an toàn!