Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Lớp 6, Tiếng Anh Lớp 6

Bài học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về thì Hiện tại tiếp diễn cũng như cách sử dụng của thì này trong bài thi IELTS nhé. Đây là bài học đặc biệt về thì riêng dành cho IELTS nên các bạn hãy luyện tập ứng dụng thì trong IELTS cho phù hợp nha.Bạn đang xem : Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

I. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are+ Ving

– I + am + Ving

– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving

– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ

I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)

She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)

They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)

We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)

The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)

Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)

– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing :

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)

+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âmcuốithì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm : Listen – listening, Happen – happening, enter – entering …+, Nếu phụ âm kết thúc là ” l ” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không .Ví dụ : Travel : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé .Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)Động từ kết thúc là “ ie ” thì khi thêm “ ing ”, thay “ ie ” vào “ y ” rồi thêm “ ing ”. (Xem video cụ thể nha :

1. Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ

I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)

He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)

She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)

Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

A: Yes, S + am/is/are.

No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

A: Yes, I am.

Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

A: No, she isn’t.

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh – + am / are / is ( not ) + S + Ving ?

Ví dụ

What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)

– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Thì hiện tại tiếp diễn có những tín hiệu nhận ra như sau :

Trạng từ chỉ thời gian:

Now: Bây giờ

Right now: Ngay bây giờ

At the moment: Ngay lúc này

At present: Hiện tại

It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)

Trong câu có các động từ như:

Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)

VD : Look ! A girl is jumping from the bridge ! ( Nhìn kìa ! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống ! )

Listen! (Nghe này!)

VD : Listen ! Someone is crying ! ( Nghe này ! Ai đó đang khóc. )

Keep silent! (Hãy im lặng)

VD : Keep silent ! The teacher is saying the main point of the lesson ! ( Trật tự ! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài ! )

Watch out! = Look out! (Coi chừng)

VD : Watch out ! The train is coming ! ( Coi chừng ! Đoàn tàu đang đến gần kìa ! )

Note : Tháng 7 này, IELTS Fighter tổ chức triển khai thi thử IELTS không lấy phí 4 kiến thức và kỹ năng để giúp những bạn thưởng thức chuẩn đề thi IDP quốc tế và xác lập trình độ nhanh nhất. Bạn cùng ĐK tham gia nha .

III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Sử dụng bình thường

Chức năng 1

Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

– My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV)

– My mom is cooking lunch right now. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây giờ)

Hành động “ xem TV ” và “ nấu bữa trưa ” đang diễn ra ở thời gian nói của người nói .

Chức năng 2

Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

– My son is quite busy these days. He is doing his assignment. (Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án)

– I am reading the book “The thorn bird”.

“ Làm luận án ” hoặc “ đọc sách ” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời gian nói. Ý những câu này là hành vi đang trong quy trình thực thi và vẫn chưa làm xong .

Chức năng 3

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

– I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai)

Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “ am flying ” .

Chức năng 4

Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”.

– He is always coming late. (Anh ta chuyên gia đến muộn)

– Why are you always putting your dirty clothes on the bed?

Phàn nàn về việc “ đến muộn ” và “ để quần áo bẩn trên giường ” .

Chức năng 5

Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn

– The children are growing quickly.

– The climate is changing rapidly.

– Your Korean is improving.

Mô tả sự biến hóa của bọn trẻ ( “ lớn nhanh ” ), khí hậu ( “ đổi khác nhanh ” ) và vốn tiếng Hàn ( đang cải tổ ) .

Chức năng 6

Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

– Most people are using email instead of writing letters.

– What kind of clothes are teenagers wearing nowadays?

Mô tả sự độc lạ của ngày trước – giờ đây .

2. Sử dụng trong bài thi IELTS

– Mô tả thực sự về một ai đó ( đa phần là nghề nghiệp ) ở Speaking Part 1 và thậm chí còn cả Part 2 nếu bạn được nhu yếu miêu tả về một người bạn yêu dấu / ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ .Ví dụ :Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)Now Ivery hard to achieve Distinction Degree. ( Speaking part 1 ) Currently Ias a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. ( Speaking part 1 ) Well, currently my dadfor a Agriculture and Rural Development Bank. ( Speaking part 1/2 – Describe a person that you love / admire the most )

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. Want2. Like3. Love4. Prefer5. Need6. Believe7. Contain8. Taste 9. Suppose10. Remember11. Realize12. Understand13. Depend14. Seem15. Know16. Belong 17. Hope18. Forget19. Hate20. Wish21. Mean22. Lack23. Appear24. Sound

Nếu bạn chưa hiểu rõ đầy đủ về các thì trong tiếng Anh thì bạn cần xem ngay bài viết quan trọng và tổng hợp đầy đủ theo link này:Các thì trong tiếng Anh với cách học hiệu quả, nhớ lâunhé!

II. LUYỆN TẬP

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Be careful ! The car ( go ) … … … … … … … .. so fast .2. Listen ! Someone ( cry ) … … … … … … … .. in the next room .3. Your brother ( sit ) … … … … … … … .. next to the beautiful girl over there at present ?4. Now they ( try ) … … … … … … … .. to pass the examination .5. It’s 12 o’clock, and my parents ( cook ) … … … … … … … .. lunch in the kitchen .6. Keep silent ! You ( talk ) … … … … … … … .. so loudly .7. I ( not stay ) … … … … … … … .. at home at the moment .8. Now she ( lie ) … … … … … … … .. to her mother about her bad marks .9. At present they ( travel ) … … … … … … … .. to Thành Phố New York .10. He ( not work ) … … … … … … … .. in his office now .

Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. My / father / water / some plants / the / garden .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …2. My / mother / clean / floor / .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …3. Mary / have / lunch / her / friends / a / restaurant .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …4. They / ask / a / man / about / the / way / the / railway / station .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … …5. My / student / draw / a / beautiful / picture

……………………………………………………………………………

Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng

1. John and Mandy … … … …. cleaning the kitchen .2. I … … … …. reading a book at the moment .3. It … … … …. raining .4. We … … … …. singing a new tuy nhiên .5. The children … … … …. watching TV .6. My pets … … … …. sleeping now .7. Aunt Helen … … … …. feeding the ducks .8. Our friends … … … …. packing their rucksacks .9. He … … … …. buying a magazine .10. They … … … …. doing their homework .

Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He ( not read ) … … … … … … … … … .. magazine at present .2. I ( look ) ……………………… for Christine. Do you know where she is ?3. It ( get ) …………………… dark. Shall I turn on the light ?4. They ( stay ) …………………………… in Manchester with their friends .5. They ( build ) … … … … … … … … …. a new supermarket in the center of the town .Xem thêm : Em Ơi Hôm Nay Em Muốn Đi Ăn Gì Đây ( Version 2 ), Hợp Âm Ăn Gì Đây6. Have you got an umbrella ? It ( start ) ……………………… to rain .7. You ( make ) … … … … ………………… a lot of noise. Can you be quieter ? I am trying to concentrate .8. Why are all those people here ? What ( happen ) ……………………. ?9. Please don’t make so much noise. I ( try ) ………………… to work .10. Let’s go out now. It ( not rain ) ………………. any more .11. You can turn off the radio. I ( not listen ) …………. to it .12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She ( have ) …………………. a great time anddoesn’t want to come back .13. I want to lose weight, so this week I ( not eat ) ……………. lunch .14. Andrew has just started evening classes. He ( learn ) …………….. German .15. Paul and Sally have an argument. They ( speak ) ……………… to each other .

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. Bố mẹ tôi đang tận thưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..2. Họ đang uống cafe với đối tác chiến lược .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..3. Nhìn kìa ! Trời mở màn mưa !… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..5. Em trai của bạn đang làm gì rồi ?… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..6. Họ đang đi đâu vậy ?… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không ?… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy !… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp điện của tôi .… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. Andrew has just started evening classes. He …………….. German .A. are learning B. is learning C. am learning D. learning2. The workers ………………………….. a new house right now .A. are building B. am building C. is building D. build3. Tom ……………………….. two poems at the moment ?A.are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now .A.is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct5. He …………………….. his pictures at the moment .A.isn ’ t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting6. We …………………………. the herbs in the garden at present .A.don ’ t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting7. They …………………… the artificial flowers of silk now ?A.are. ……… makeing B. are ……… making C. is ……….. making D. is ……….. making8. Your father …………………………. your motorbike at the moment .A.is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair9. Look ! The man ……………………. the children to the cinema .A.is takeing B. are taking C. is takingD. are takeing10. Listen ! The teacher ………………….. a new lesson to us .A.is explaining B. are explaining C. explain D. explains11. They … … … … … … .. tomorrow .A.are comingB. is coming C. coming D. comes

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Are you do homework right now ?… … … … … … … … … … … … … … … … …2. The children play football in the back yard at the moment .… … … … … … … … … … … … … … … … …3. What does your elder sister doing ?… … … … … … … … … … … … … … … … …4. Look ! Thos e people are fight with each other .… … … … … … … … … … … … … … … … …5. Noah is tries very hard for the upcoming exam .… … … … … … … … … … … … … … … … …*

KEY:

Exercise 1 : Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc1. is going2. is crying3. Is … sitting ?4. are trying5. are cooking6. are talking7. am not staying8. is lying9. are traveling10. is not workingExercise 2 : Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn .1. My father is watering some plants in the garden .2. My mother is cleaning the floor .3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant .4. They are asking a man about the way to the railway station .5. My student is drawing a ( very ) beautiful picture .Exercise 3 : Chia động từ “ to be ” ở dạng đúng1. are2. am3. is4. are5. are6. are7. is8. are9. is10. areExercise 4 : Cho dạng đúng của những động từ trong ngoặc .1. is not reading2. am looking3. is getting4. are staying5. are building6. is starting7. are making8. is happening9. am trying10. is not raining11. am not listening12. is having13. am not eating14. is learning15. are speakingExercise 5 : Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn .1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami .2. They are drinking coffee with their partners .3. Look ! It is raining !4. They are buying some cakes for the kids at home .5. What is your little brother doing ?6. Where are they going ?7. Is Peter reading books in his room ?8. You should bring along a coat. It is getting cold !9. Lisa is eating in the canteen with her best friend .10. My father is repairing my bike .Exercise 6 : Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau .1. B ( Andrew ) ​2. A ( The workers ) ​3. D ( Bỏ dấu “ ? ” )​ 4. A ​5. B ​6. D7. B​ ​ 8. A ​ ​9. C ​ ​10. A​ ​ 11. AExercise 7 : Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng .1. do => doing2. play => are playing

3. does => is

4. fight => fighting5. tries => tryingTrên đây là bài học kinh nghiệm về thì hiện tại tiếp diễn với công thức và cách sử dụng cụ thể trong bài thi IELTS. Các bạn nhớ làm bài tập khá đầy đủ để giữ được nhiều kiến thức và kỹ năng, tránh quên nhé. Bên cạnh đó, nếu còn vướng mắc gì, hãy cmt ngay để được giải đáp nhanh nhất !

Source: https://evbn.org
Category: Bài Tập