Quản lý sinh viên bằng Microsoft access – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT Đề tài: – StuDocu

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT

Đề tài: Quản lý sinh viên bằng Microsoft Access

Giáo viên hướng dẫn : Vũ Văn Điệp
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 5
Lớp : 205TH

Năm học: 2021

MỤC LỤC

  • CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
    • I. Giới thiệu đề tài
    • II. Mục đích và yêu cầu
    • III. Hệ thống thực tế
    • thông tin sinh viên IV. Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng phần mềm Microsoft Access để quản lý
  • CHƯƠNG II : NỘI DUNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
    • I. Xây dựng hệ thống ban đầu:
    • II. Tạo liên kết giữa các bảng:
    • III. Nhập dữ liệu cho bảng
    • IV. Truy vấn dữ liệu (Query):
    • V. Tạo mẫu nhập dữ liệu cho các bảng (Form)
    • VI. Tạo và thiết kế Báo cáo (Report):
  • CHƯƠNG III : KẾT LUẬN
  • Bảng 1 : Thông tin bảng THONGTINSINHVIEN DANH SÁCH BẢNG
  • Bảng 2: Thông tin bảng MONHOC
  • Bảng 3: Thông tin bảng LOPQUANLY
  • Bảng 4: Thông tin bảng KHOAQUANLY
  • Bảng 5: Thông tin bảng DANGKYMONHOC
  • Bảng 6: Thông tin bảng DANHSACHLOPMONHOC……………………………………………..
  • Bảng 7: Thông tin bảng KETQUAHOCTAP
  • NHÓM
    1. Nguyễn Bích Ngọc K
    1. Hoàng Đức Linh K
    1. Châu Nhuận Phát K
    1. Ngô Phúc Thịnh K
    1. Phạm Minh Tâm………………………………….. K
  • Tốn kém ngân sách, tuy không đáng kể, để góp vốn đầu tư cho mạng lưới hệ thống máy tính .

CHƯƠNG II: NỘI DUNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

I. Xây dựng hệ thống ban đầu:

1. BẢNG THONGTINSINHVIEN

Bước 1 : Khởi động chương trình Microsoft Access, sử dụng bảng ở chính sách Design View, ở thẻ Create, chọn Table Design View .Bước 2 : Khai báo list tên những trường của bảng bằng cách gõ list tên những trường tên cột Field name của hành lang cửa số phong cách thiết kế. Đối với bảng THONGTINSINHVIEN gồm 9 trường lần lượt là MSSV, Lop, Hodem, Ten, Ngaysinh, Gioitinh, Dantoc, Quequan, Diachihientai .Bước 3 : Khai báo kiểu tài liệu cho những trường của bảng, bằng cách chọn kiểu tài liệu cho từng trường ở cột Data Type tương ứng .Bước 4 : Thiết lập trường khóa cho bảng bằng cách : Dùng chuột phối hợp giữa phím Shift lưu lại đầu dòng những trường muốn thiết lập khóa. Chọn chuột phải chọn Primary Key để thiết lập thuộc tính khóa cho những trường vừa chọn. Cũng hoàn toàn có thể ra lệnh này bằng cách nhấn nút Primary key trên thanh công cụ .Bước 5 : Lưu lại cấu trúc bảng với tên THONGTINSINHVIEN. Nhấn tổng hợp phím Ctrl + S hoặc click nút Save trên Toolbar .Tương tự tạo ra những bảng tài liệu khác

Hình 1 : Lập bảng THONGTINSINHVIEN

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Chú thích1 Mssv Short Text Mã số sinh viên2 Lop Short Text Lớp quản lý3 Hodem Short Text Họ đệm4 Ten Short Text Tên5 Ngaysinh Date / Time Ngày sinh6 Gioitinh Number Giới tính ( 0 là nam, 1 là nữ )7 Dantoc Short Text Dân tộc8 Quequan Short Text Quê quán9 Diachihientai Short Text Đại chỉ hiện tại

B ng 1 : Thông tin bảng THONGTINSINHVIEN

2. BẢNG MONHOC

Hình 2 : Lập bảng MONHOC

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Chú thích1 Mamonhoc Short Text Mã môn học2 Tenmonhoc Short Text Tên môn học3 Sotinchi Number Số tín chỉ

Bảng 2: Thông tin bảng MONHOC

3. BẢNG LOPQUANLY

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Chú thích1 Manganh Short Text Mã ngành2 Tennganh Short Text Tên ngành3 Makhoa Short Text Mã khoa4 Tenkhoa Short Text Tên khoa

B ng 4: Thông tin bảng KHOAQUANLY

5. BẢNG DANGKYMONHOC

Bảng 5: Thông tin bảng DANGKYMONHOC

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Chú thích1 Madangky AutoNumber Mã ĐK2 Mssv Short Text Mã số sinh viên3 Malopdangky Short Text Mã lớp ĐK4 Quatrinh Number Điểm quy trình

5 Giuaky Number Điểm giữa kỳ

6 Cuoiky Number Điểm cuối kỳ

B ng 5 : Thông tin bảng DANGKYMONHOC

6. BẢNG DANHSACHLOPMONHOC

Hình 6: Lập bảng DANHSACHLOPMONHOC

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Chú thích1 Malopdangky Short Text Mã lớp ĐK2 Mamonhoc Short Text Mã môn học3 Lopmonhoc Short Text Lớp môn học4 Namhoc Number Năm học5 Hocky Short Text Học kỳ6 Siso Number Sỉ số lớp học

B ng 6 : Thông tin bảng DANHSACHLOPMONHOC

7. BẢNG KETQUAHOCTAP

Bảng 7: Thông tin bảng KETQUAHOCTAP

IV. Truy vấn dữ liệu (Query):

Truy vấn tài liệu ( Query ) là một công cụ được tương hỗ trong chương trình Microsoft Access giúp người dùng hoàn toàn có thể giải quyết và xử lý tài liệu một cách trực quan. Có nhiều dạng theo nhu yếu như : Filter, trích xuất, tổng hợp, thống kê, … Vì vậy sẽ có nhiều dạng Query cung ứng cho từng nhu yếu đơn cử .Các bước thực thi tạo Query :Trong mục Create chọn Query Wizard ( Thuật sĩ ) hoặc chính sách Query Design ( Thiết kế ). Sau đó chọn những bảng và những trường tương quan để add vào .QUERY 1 : DANH SÁCH LỚP ĐĂNG KÝ : ( theo Query Wizard )

Hình 10: Chọn các trường liên quan từ các bảng

♦ Sau đó chọn next và finsih ta được mẫu Query DANH SÁCH LỚP ĐĂNG KÝ

Hình 11: Query DANH SÁCH LỚP ĐĂNG KÝ

QUERY 2: HỌC LỰC SINH VIÊN

Hình 12: Chọn các trường trong bảng liên quan đến học lực sinh viên

Sau đó chọn Next >> Finish để tạo Query truy vấn học lực của sinh viên

Hình 13: Query HỌC LỰC SINH VIÊN

V. Tạo mẫu nhập dữ liệu cho các bảng (Form)

Form là thành phần giao diện (hộp thoại, cửa sổ) để cập nhật, chỉnh sửa, xem
thông tin dữ liệu … Form thường được cung cấp các nguồn dữ liệu là các bảng
(Table), các Query để hoạt động.

Để tạo Form, nhấn Create trên Ribbon. Có thể chọn :

Form – để tạo Form với nguồn cấp từ bảng đang chọn
Form Design – để tạo Form ở chế độ Design View. Dữ liệu tự động dàng
buộc với Form nếu có chọn Table hay Query
Form Wizard – hỗ trợ từng bước để tạo Form

FORM 2: DANH SÁCH SINH VIÊN CÁC KHOA

Form giúp quản lý và trấn áp list sinh viên của từng khoa một cách đơn cử .Chọn những trường từ 2 bảng tương quan để add vào .

Hình 16: Chọn trường trong bảng KHOAQUANLY

Hình 17: Chọn trường trong bảng THONGTINSINHVIEN

Chọn Next >> Next >> Datasheet >> Next >> FinishTa tạo được Form DANH SÁCH SINH VIÊN CÁC KHOA như sau .

Hình 18: Form DANH SÁCH SINH VIÊN CÁC KHOA

FORM 3 : QUẢN LÝ MÔN HỌC THEO SINH VIÊNForm giúp ta trấn áp được một sinh viên đơn cử đã ĐK những môn học nào, mã lớp đơn cử của lớp học đó .Chọn những trường tương quan từ những bảng .

Hình 19: Chọn trường trong bảng KHOAQUANLY

Hình 22: Chọn trường trong bảng MONHOC

Chọn Next >> Columnar >> Next >> Đặt tên form “ QUẢN LÝ SINH VIÊN THEO MÔN HỌC ” >> FinishTa được form Quản lý sinh viên theo môn họcVào thẻ Home >> View >> Design View để chỉnh, trang trí form theo sở trường thích nghiChọn thẻ Design >> Nhấn vào nút Button để chọn nút theo mong ước .

Hình 23: Vị trí nút Button

Hình 24: Form QUẢN LÝ MÔN HỌC THEO SINH VIÊN

VI. Tạo và thiết kế Báo cáo (Report):

Báo cáo ( Report ) cung ứng năng lực trình diễn tài liệu trong một bản in. Báo cáo rất hữu dụng, vì chúng được cho phép trình diễn những thành phần của CSDL dưới dạng dễ đọc. Thậm chí hoàn toàn có thể tùy chỉnh sự Open của báo cáo giải trình để làm nó mê hoặc, trực quan hơn .Các bước tạo Report :

Trước tiên, ta phải tạo Query làm nguồn cho báo cáo. Sau đó thiết kế Report bằng
Report Wizard hoặc Report Design.

Chọn Report Wizard >> Chọn trường từ Query

Hình 26: Chọn trường trong Query DANH SÁCH LỚP ĐĂNG KÝ

Chọn Next >> Finish. Ta được report Danh sách lớp ĐK

Source: https://evbn.org
Category: Học Sinh