Văn Khấn Sao Kế Đô – Việt Lạc Số

Sao Kế Đô là một sao hạn kỵ cho cả nam lẫn nữ. Sao Kế Đô 2021 là một trong Cửu diệu tinh là các sao hạn trong đời người phải trải qua. Là một sao xấu nhưng quý bạn không biết sao Kế Đô sẽ mang đến những điều hung gì? Sao Kế Đô nên tránh gì? Nó ảnh hưởng như thế nào đến vận mệnh của quý bạn trong năm. Sao Kế Đô là sao hạn chủ về những điều hung dữ, ám muội, thị phi, buồn rầu. Sao Kế Đô tốt hay xấu? Được biết đến là Hung tinh xấu nhất chủ về mùa xuân hạ, nghĩa là vào khoảng nửa đầu của năm. Sao Kế Đô chiếu mệnh thường mang đến những điều không may mắn là một năm nhiều thị phi và chuyện buồn rầu. Đây tuy không phải là một sao nặng nhưng cũng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của quý bạn trong năm. Do đó có rất nhiều người chủ quan với sao hạn này nhưng thực tế cho thấy nếu không thận trọng lại trở thành một hạn lớn.

1. Tuổi sao Kế Đô 2021

Danh sách các tuổi nam phạm sao Kế Đô năm 2021

  • Tuổi Ất Mùi 2015 – Mệnh: Sa Trung Kim
  • Tuổi Bính Tuất 2006 – Mệnh: Ốc Thượng Thổ
  • Tuổi Đinh Sửu 1997 – Mệnh: Giản Hạ Thủy
  • Tuổi Mậu Thìn 1988 – Mệnh: Đại Lâm Mộc
  • Tuổi Kỷ Mùi 1979 – Mệnh: Thiên Thượng Hỏa
  • Tuổi Canh Tuất 1970 – Mệnh: Thoa Xuyến Kim
  • Tuổi Tân Sửu 1961 – Mệnh: Bích Thượng Thổ
  • Tuổi Nhâm Thìn 1952 – Mệnh: Trường Lưu Thủy
  • Tuổi Quý Mùi 1943 – Mệnh: Dương Liễu Mộc
  • Tuổi Giáp Tuất 1934 – Mệnh: Sơn Đầu Hỏa
  • Tuổi Ất Sửu 1925 – Mệnh: Hải Trung Kim

Danh sách các tuổi nữ phạm sao Kế Đô năm 2021

  • Tuổi Nhâm Thìn 2012 – Mệnh: Trường Lưu Thủy
  • Tuổi Quý Mùi 2003 – Mệnh: Dương Liễu Mộc
  • Tuổi Giáp Tuất 1994 – Mệnh: Sơn Đầu Hỏa
  • Tuổi Ất Sửu 1985 – Mệnh: Hải Trung Kim
  • Tuổi Bính Thìn 1976 – Mệnh: Sa Trung Thổ
  • Tuổi Đinh Mùi 1967 – Mệnh: Thiên Hà Thủy
  • Tuổi Mậu Tuất 1958 – Mệnh: Bình Địa Mộc
  • Tuổi Kỷ Sửu 1949 – Mệnh: Tích Lịch Hỏa
  • Tuổi Canh Thìn 1940 – Mệnh: Bạch Lạp Kim
  • Tuổi Tân Mùi 1931 – Mệnh: Lộ Bàng Thổ

2. Sao Kế Đô là sao gì

Sao Kế đô là được xếp vào nhóm sao Xấu hay còn gọi là Hung tinh. Vì thế người bị sao Kế Đô chiếu mạng sẽ có trải qua một năm với nhiều biến cố xấu. Không chỉ xấu cho nữ giới mà còn xấu cho nam giới. Bởi Hung Tinh Kế Đô chủ về sự không may mắn, ốm đau bệnh tật, buồn sầu, chán nản thờ ơ. Đặc biết đối với nữ giới thường xảy ra nhiều tai tiếng thị phi, miệng đời chê trách. Còn nam giới nếu có số đào hoa mê gái khi gặp hung tinh Kế đô thì cũng dễ bị tai tiếng vì đàn bà. Cho nên hệ lụy kéo theo công việc, tài chính, sự nghiệp khó khăn hơn rất nhiều.

Sao Kế Đô là gì? Tốt hay xấu? Tuổi nào gặp phải và cách cúng sao giải hạn!  - YouTube

Xét về ngũ hành: Sao Kế Đô thuộc hành Hỏa. Vì thế những người thuộc mệnh Thủy và Kim khi bị sao Kế Đô chiếu mệnh thì rất đại Kỵ. Ngược lại những người thuộc mệnh Mộc thì sẽ bớt xui xẻo hơn. Đồng thời khi xác định được ngũ hành của sao Kế Đô thì gia chủ nên nắm vững kiến thức sao Kế Đô kỵ màu sắc gì? Từ đó khi bị hung tinh này chiếu mạng sẽ hạn chế sử dụng những tông màu kỵ đó. Nhằm hạn chế xui xẻo vạn hạn xấu mà hung tinh mang đến.

Các tuổi bị sao Kế đô chiếu mạng trong năm 2021:

Sao Kế Đô chiếu nam mạng ở tuổi: 07 – 16 – 25 – 34 – 43 – 52 – 61 – 70 – 79

Nữ giới gặp sao Kế Đô chiếu mệnh ở tuổi: 10 – 19 – 28 – 37- 46 – 55 – 64 – 73 – 82.

Đặc biệt cần lưu ý: Sao Kế Đô sẽ trở nên xấu nhất vào các tháng 3 và tháng 9 âm lịch. Hạn này rất nặng, nó mang đến cho cả gia đình một không khí ưu phiền, lo lắng. Khi bị sao Kế đô chiếu mệnh gia chủ chớ nên tham lam tiền của, ham mê tình ái, danh lợi… họa sẽ vào thân. Nên sống an nhàn, làm việc thiện để hóa giải tai ương mà sao Kế Đô mang đến.

Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Kế Đô

Tổng quan về hạn sao Kế Đô

  • Sao hạn này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ.
  • Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ.
  • Đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi.
  • Người đàn ông mê gái, gặp sao hạn này chiếu mệnh nên đề phòng mang tai tiếng vì đàn bà.
  • Nhưng đàn bà khi gặp sao hạn này chiếu mệnh mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành.
  • Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
  • Đàn bà hay xảy ra việc rày rà, mang tiếng thị phi.
  • Kỵ tháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi

3. Cách cúng sao giải hạn sao Kế Đô

Vào tối 18 âm lịch hàng tháng, đặt bàn thờ về hướng chính tây, trên bàn thờ đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí hướng sao hiện để cúng sao giải hạn.

Giải hạn sao kế đô

Bài vị: Dùng sớ viết trên giấy màu vàng viết: Thiên Cung Phân Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền.

Sắm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô

  • Hương hoa
  • Tiền vàng
  • Phẩm oản
  • Mũ màu vàng
  • 36 đồng tiền.

Hướng về chính Tây làm lễ cúng sao giải hạn trong tháng hoặc giải hạn đầu năm.

4. Kế Đô thuộc hành gì? Hợp màu gì?

Trong ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ thì sao Kế Đô thuộc hành Thổ. Dựa vào mối quan hệ tương sinh tương khắc với hành Thổ thì Kế Đô tương sinh với hành Hỏa và hành Kim. Đồng thời tương khắc với hành Mộc và hành Thủy.

Như vậy màu sắc hợp khắc với sao Kế Đô như sau:

– Kế Đô hợp màu đỏ, hồng, tím, cam (hành Hỏa) và màu trắng, bạc, ánh kim (hành Kim).

– Kế Đô kỵ màu xanh lá cây (hành Mộc) và màu đen, xanh nước biển (hành Thủy).

Vốn chòm sao này là hung tinh, vì vậy khi gặp phải sao này chiếu mệnh gia chủ cần chọn màu sắc hợp sao. Điều này sẽ điều hòa vận khí may rủi, 1 phần là xua đuổi vận khí kém may mắn, tai ương xui xẻo. Một phần là kích thích tài vận, may mắn giúp công việc lẫn cuộc sống trở nên suôn sẻ và hanh thông.

5. Bài vị cúng sao Kế Đô

Bài vị sử dụng màu cam, bên trên có ghi: Thiên cung Thần vĩ Kế Đô Tinh quân (天官神尾计都星君)Bài vị cúng sao Kế Đô - Dâng Sao Giải Hạn - Cohoc.vn

6. Bài cúng giải hạn sao Kế Đô

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

– Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.

– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân

Tín chủ con là: ………………………………………………………………..

Hôm nay là ngày ….. tháng …… năm ………………. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………..để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !

Nam Mô A Di Đà Phật !