VNPost | EMS Hỏa tốc


Là dịch vụ chất lượng cao có chỉ tiêu thời gian toàn trình rút ngắn so với dịch vụ EMS Tài liệu/Hàng hóa nhanh, trong đó bưu gửi được ưu tiên chuyển phát đến người nhận trong khung thời gian cam kết theo tuyến hành trình cụ thể.

ĐỊNH NGHĨA

EMS Hỏa tốc là dịch vụ chất lượng cao có chỉ tiêu thời gian toàn trình rút ngắn so với dịch vụ EMS Tài liệu/Hàng hóa nhanh, trong đó bưu gửi được ưu tiên chuyển phát đến người nhận trong khung thời gian cam kết theo tuyến hành trình cụ thể.

 

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Dịch vụ được cung cấp tại 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

 

BẢNG GIÁ CƯỚC

(Kèm theo Quyết định số: 659/QĐ-KDTT ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện-CTCP)

Ghi chú:

– Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT (8%) và phụ phí xăng dầu, phụ phí vùng xa.


CHỈ TIÊU THỜI GIAN TOÀN TRÌNH 

Nội tỉnh:

+ Chấp nhận trước 10 giờ 30, phát trước 20 giờ cùng ngày.

+ Chấp nhận trước 17 giờ, phát trước 10 giờ hôm sau

Chặng Hà Nội – Hồ Chí Minh và ngược lại: Chấp nhận trước 16 giờ, phát trước 10 giờ hôm sau

Chặng Hà Nội, HCM – Đà Nẵng và ngược lại: Chấp nhận trước 13 giờ, phát trước 10 giờ hôm sau.

Các tuyến nội vùng, liên vùng khác: Liên hệ với Tổng Công ty EMS để được tư vấn


KHỐI LƯỢNG, KÍCH THƯỚC BƯU GỬI

1. Khối lượng bưu gửi:

– Khối lượng bưu gửi EMS thông thường, tối đa là 30kg/bưu gửi.

– Đối với bưu gửi là hàng nguyên khối không thể tách rời, vận chuyển bằng đường bộ được được nhận gửi tối đa đến 50kg, nhưng phải đảm bảo giới hạn về kích thước theo quy định của Tổng Công ty EMS.

2. Kích thước bưu gửi:

– Kích thước thông thường: đối với Bưu gửi EMS là bất kỳ chiều nào của Bưu gửi không vượt quá 1,5 m và tổngchiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượtquá 3m.

– Hàng cồng kềnh: Bưu gửi có kích thước lớn hơn so với kích thước thông thường được gọi là bưu gửi cồng kềnh và có qui định riêng phụ thuộc vàotừng nơi nhận, nơi phát và điều kiện phương tiện vận chuyển.

– Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3 (tương đương với trên 6000cm3/kg), khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng qui đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:

 

VÙNG TÍNH CƯỚC

1. Danh sách các tỉnh thuộc vùng tính cước

– Vùng 1 bao gồm 28 tỉnh, thành phố Miền Bắc:

Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái.

– Vùng 2 bao gồm 23 tỉnh, thành phố Miền Nam và 03 tỉnh miền Trung

An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Khánh Hoà, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông

– Vùng 3 bao gồm 10 tỉnh Miền Trung:

Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Bình

2. Vùng tính cước

– Liên tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP. Trong đó:

+ Nội vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi cùng một vùng.

+ Đà Nẵng đi Hà Nội, TP.HCM và ngược lại: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa tuyến Hà Nội hoặc TP Hồ Chí Minh ó Đà Nẵng.

+ Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa tuyến Hà Nội ↔ TP Hồ Chí Minh.

+ Liên vùng:

 Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khác vùng (trừ các tuyến Hà Nội – Đà Nẵng – Tp. Hồ Chí Minh).