Tự công bố sản phẩm năm 2022 – Luật Quốc Bảo

3/5 – (2 bình chọn)

Tự công bố sản phẩm. Thủ tục công bố sản phẩm là bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có quyền tự công bố sản phẩm thực phẩm. Tuy nhiên, nhà nước đã có quy định cụ thể về thủ tục hành chính tự kê khai sản phẩm thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Đây cũng là điểm nhấn của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm. Để khách hàng hiểu rõ hơn về trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm, Công ty Luật Quốc Bảo xin tư vấn như sau:

  • Quy trình công bố sản phẩm là gì?

  • Tại sao việc công bố sản phẩm của công ty bạn lại quan trọng?

Tất cả thông tin này sẽ được Luật Quốc Bảo số Hotline/Zalo; 0763.387.788 trả lời trong bài viết này.

tu cong bo san pham 18 1

Sản phẩm phải làm thủ tục tự công bố.

(Điều 4 Nghị định 1/2018/NĐ-CP) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm tự khai báo đối với:

• Thực phẩm chế biến đóng gói sẵn,

• Phụ gia thực phẩm,

• Hỗ trợ chế biến thực phẩm,

• Hộp đựng thực phẩm,

• Vật liệu đóng gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Sản phẩm phải được đăng ký công bố sản phẩm.

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y tế, thực phẩm cho chế độ ăn uống đặc biệt.

  • Các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em đến 36 tháng tuổi.

  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.

Thủ tục tự công bố sản phẩm

Cơ sở pháp lý: Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP

Thành phần hồ sơ.

  • Tự công bố sản phẩm theo mẫu;

  • Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định và tiêu chuẩn có liên quan do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp không có quy định đó. (bản chính hoặc bản chính có chứng thực).

Trình tự thực hiện việc công bố sản phẩm:

  • Tổ chức, cá nhân tự đăng tải sản phẩm của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên hệ thống thông tin dữ liệu đã cập nhật.

  • Cập nhật về an toàn thực phẩm (Trường hợp chưa cập nhật hệ thống thông tin, dữ liệu về an toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân nộp 01 bản sao qua đường bưu điện hoặc trực tiếp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền).

Thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định lưu giữ hồ sơ, công bố tên tổ chức, cá nhân và tên sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận)

  • Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên sản xuất cùng một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương nơi đặt cơ sở sản xuất.

  • Các tổ chức, cá nhân được lựa chọn. Khi cơ quan quản lý nhà nước đã được lựa chọn nộp hồ sơ thì việc tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan được lựa chọn trước đó) (khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP)

  • Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự an toàn của mình.

Thủ tục đăng ký công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu

  • Cơ sở pháp lý: Nghị định 15/2018/NĐ-CP

Thành phần hồ sơ:

Việc công bố sản phẩm theo mẫu;

  • Giấy chứng nhận bán hàng tự do hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu hoặc Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu có nội dung đảm bảo an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

  • Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong vòng 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn do nhà sản xuất ban hành.

Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định, tiêu chuẩn liên quan do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp không có quy định. của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

  • Bằng chứng khoa học chứng minh việc sử dụng sản phẩm hoặc các thành phần tạo ra việc sử dụng đã công bố (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về việc sử dụng thành phần của sản phẩm để sử dụng sản phẩm, liều lượng hàng ngày của sản phẩm phải lớn hơn ít nhất 15% so với hoặc bằng 15% việc sử dụng thành phần đó được nêu trong tài liệu quảng cáo. Có hay không;

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, áp dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2020. 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

tu cong bo san pham 5

Thủ tục đăng ký công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu Tổ chức, cá nhân

  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

  • Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm (đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phê duyệt).

  • Được phép sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích trong thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, thực phẩm dinh dưỡng y tế, thực phẩm chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em đến 36 tháng tuổi) cơ quan có thẩm quyền sẽ xác minh hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

  • Hoặc trong thời hạn 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác minh hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

Thủ tục đăng ký công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước

Cơ sở pháp lý: Nghị định 15/2018/NĐ-CP

Thành phần hồ sơ:

Công bố sản phẩm mẫu;

  • Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong vòng 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn do nhà sản xuất ban hành.

  • Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định, tiêu chuẩn liên quan do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp không có quy định. của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

Bằng chứng khoa học chứng minh việc sử dụng sản phẩm hoặc các thành phần tạo ra việc sử dụng đã công bố (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân).

  • Khi sử dụng bằng chứng khoa học về việc sử dụng thành phần của sản phẩm để sử dụng sản phẩm, liều lượng hàng ngày của sản phẩm phải lớn hơn ít nhất 15% so với hoặc bằng 15% việc sử dụng thành phần đó được nêu trong tài liệu quảng cáo.

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 1/7/2019 (bản sao). bản sao có chứng thực của tổ chức, cá nhân).

Thủ tục đăng ký công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm (đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phê duyệt).

  • Được phép sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích trong thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, thực phẩm dinh dưỡng y tế, thực phẩm chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em đến 36 tháng tuổi) cơ quan có thẩm quyền sẽ xác minh hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

  • Hoặc trong thời hạn 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác minh hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.

Dịch Vụ Công Bố Sản Phẩm Luật Quốc Bảo

Nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ công bố sản phẩm Luật Quốc Bảo tự hào đã phục vụ nhiều doanh nghiệp sử dụng dịch vụ này. Khách hàng tin tưởng và được đánh giá là giải pháp hoàn hảo để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý mỗi khi có kế hoạch đưa sản phẩm ra thị trường. 

Những trở ngại doanh nghiệp thường gặp khi công bố sản phẩm

  • Không biết sản phẩm của bạn thuộc loại quy trình công bố sản phẩm nào;

  • Không biết tiêu chí nào để kiểm tra cho sản phẩm;

  • Chuẩn bị hồ sơ công bố sản phẩm còn thiếu và không chính xác;

  • Đấu tranh, không biết cách xử lý các yêu cầu của cơ quan chức năng;

  • Không xác định được cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ công bố sản phẩm;

  • Không hiểu các tài liệu và quy định hiện hành về công bố sản phẩm.

Những điều trên ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch đưa sản phẩm ra thị trường. Đối với những doanh nhân luôn bận rộn với việc kinh doanh và phát triển sản phẩm, có thể hiểu rằng họ không có thời gian để quan tâm đến các thủ tục pháp lý.

Chúng tôi cung cấp cho khách hàng dịch vụ đăng ký tự công bố sản phẩm toàn diện, giúp doanh nghiệp xử lý mọi vấn đề pháp lý, thủ tục, hồ sơ cho công ty hoặc đơn vị của bạn một cách nhanh chóng. Có giấy chứng nhận công bố sản phẩm.

Chi tiết công việc gói dịch vụ công bố sản phẩm

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

CHI TIẾT CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

Bước 1: Tư vấn chọn loại thủ tục công bố sản phẩm

Có 2 hình thức công bố sản phẩm là tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm. Để biết trường hợp của bản thân cần làm loại thủ tục nào, Quý khách phải xác định sản phẩm đó thuộc nhóm tự công bố hay nhóm đăng ký bản công bố.

Theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP:

Nhóm sản phẩm thuộc dạng tự công bố sản phẩm gồm:

  •   Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn

  •   Các loại phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

  •   Dụng cụ chứa đựng thực phẩm

  •   Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Nhóm sản phẩm thuộc dạng đăng ký bản công bố sản phẩm gồm:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.

  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Bước 2: Hỗ trợ soạn thảo và nộp hồ sơ công bố sản phẩm

Tùy vào mỗi loại hàng hóa, sản phẩm sẽ có yêu cầu về thủ tục, hồ sơ đăng ký công bố chất lượng sản phẩm khác nhau. Vì thế, với mỗi trường hợp, chúng tôi sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ riêng.

Sau khi hoàn thiện, Luật Quốc Bảo sẽ đại diện doanh nghiệp liên hệ, nộp hồ sơ đến đúng cơ quan chuyên trách.

Lưu ý, trong gói dịch vụ công bố sản phẩm của chúng tôi cũng hỗ trợ các công việc sau:

  • Hỗ trợ kiểm nghiệm sản phẩm (nếu khách hàng có nhu cầu);

  • Hỗ trợ dự thảo nhãn phụ sản phẩm;

  • Hỗ trợ dịch thuật công chứng hồ sơ cho khách (nếu cần)

Bước 3: Theo dõi tiến độ và bàn giao kết quả cho khách hàng

Kết quả đối với khách hàng tự công bố sản phẩm: Hướng dẫn Quý khách xem kết quả khi thông tin sản phẩm đã được đăng tải trên website của Ban quản lý An toàn Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh.

Kết quả đối với khách hàng đăng ký bản công bố sản phẩm: Giấy chứng nhận công bố chất lượng sản phẩm.

Thời gian thực hiện dịch vụ công bố sản phẩm

  •  Thời gian kiểm nghiệm: 5 – 7  ngày làm việc kể từ ngày nhận mẫu sản phẩm

  •  Thời gian đăng ký công bố chất lượng sản phẩm: 5 – 7  ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

Hồ Sơ khách hàng cần cung cấp cho đăng ký công bố sản phẩm

STT

TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CẦN CUNG CẤP

SỐ LƯỢNG

GHI CHÚ

1

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh phù hợp

02

Bản sao y công chứng không quá 03 tháng.

2

Mẫu sản phẩm

Mỗi mẫu 300gr

3

Nhãn hoặc dự thảo nội dung ghi nhãn sản phẩm

03

TinLaw cung cấp mẫu thông tin

4

Phiếu kết quả xét nghiệm (01 giấy kiểm nghiệm chỉ được áp dụng công bố cho 01 sản phẩm).

(Nếu nhờ Luật Quốc Bảo kiểm nghiệm thì không cần cung cấp phiếu này)

02

Bản sao y công chứng không quá 03 tháng

5

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Đối với thực phẩm SX trong nước)

Bản sao y công chứng không quá 03 tháng

Chi phí, lệ phí công bố sản phẩm đối với sản phẩm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm:

Bảng giá lệ phí tự công bố sản phẩm ATTP

STT

Loại phí

Mức thu

I

Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm

1

Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

1.500.000 đồng/lần/sản phẩm

2

Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

500.000 đồng/lần/sản phẩm

3

Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (Chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm):

Đối với kiểm tra thông thường

300.000 đồng/lô hàng

Đối với kiểm tra chặt

1.000.000 đồng/lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng, từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng

4

Thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm

3.000.000 đồng/lần/bộ xét nghiệm

II

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế)

1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận

Chi phí, lệ phí công bố sản phẩm đối với sản phẩm trong lĩnh vực dược, mĩ phẩm.

Bảng giá lệ phí tự công bố sản phẩm dược, mĩ phẩm.

Stt

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (1.000 đồng)

I

Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm

1

Thẩm định xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc, mỹ phẩm

Hồ sơ

1.600

2

Thẩm định cấp phép lưu hành đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc

2.1

Thẩm định cấp phép lưu hành thuốc và nguyên liệu làm thuốc đối với đăng ký lần đầu, đăng ký lại

Hồ sơ

5.500

2.2

Thẩm định cấp phép lưu hành thuốc và nguyên liệu làm thuốc đối với đăng ký gia hạn

Hồ sơ

3.000

2.3

Thẩm định cấp phép lưu hành đối với hồ sơ đăng ký thay đổi/bổ sung thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã có giấy phép lưu hành (thay đổi lớn, thay đổi nhỏ (bao gồm thay đổi nhỏ cần phê duyệt và thay đổi theo hình thức thông báo))

Hồ sơ

1.000

3

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký (trừ trường hợp nhập khẩu thuốc hiếm, thuốc cho nhu cầu điều trị đặc biệt, thuốc phòng chống dịch, thiên tai, thuốc cho các chương trình y tế, thuốc viện trợ, thuốc phi mậu dịch, thuốc làm mẫu đăng ký, mẫu kiểm nghiệm, thuốc cho thử lâm sàng, thử tương đương sinh học,…)

Mặt hàng

800

4

Thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm, công bố tiêu chuẩn dược liệu

Mặt hàng

500

Phí dịch vụ công bố thực phẩm của công ty Luật Quốc Bảo

Hiện nay, phí công bố thực phẩm của Luật Quốc Bảo được áp dụng cho từng loại như sau:

– Dịch vụ công bố thực phẩm nhập khẩu thường

– Dịch vụ công bố thực phẩm thường được sản xuất trong nước

– Dịch vụ thực phẩm chức năng nhập khẩu và trong nước

– Dịch vụ công bố thông tin với bao bì thực phẩm nhập khẩu

Giá dịch vụ của Luật Quốc Bảo được áp dụng tùy thuộc vào việc khách hàng chọn dịch vụ thông thường hay nhanh chóng và mất bao lâu để nhận được kết quả công bố sản phẩm.

Các công việc thực hiện khi cung cấp dịch vụ tư vấn về công bố sản phẩm của Luật Quốc Bảo

Các công việc Luật Quốc Bảo thực hiện

  • Tiếp nhận hồ sơ, thông tin và yêu cầu từ khách hàng: giấy phép kinh doanh, sản phẩm, tài liệu liên quan để đảm bảo hồ sơ đầy đủ từ A – Z

  • Tư vấn miễn phí, toàn diện về các vấn đề pháp lý, điều kiện và thủ tục khai báo thực phẩm thường được sản xuất tại Việt Nam theo các quy định cập nhật mới nhất của pháp luật hiện hành

  • Kiểm tra, tư vấn chi tiết về tính hợp pháp, hợp lệ của từng văn bản cũng như chủ động trong việc sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện các văn bản. Bên cạnh đó, chuẩn bị các văn bản mới đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật hiện hành vào năm 2022.

  • Xây dựng các tiêu chí thử nghiệm và gửi mẫu và nhận kết quả xét nghiệm nếu cần thiết đối với các sản phẩm phải được kiểm tra.

  • Lập và nộp hồ sơ công bố để đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để công bố sản phẩm

  • Nộp phí nhà nước và theo dõi quá trình thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu cần thiết

  • Nhận giấy chứng nhận và tài liệu đã xác nhận và gửi cho khách hàng

Các giấy tờ, tài liệu mà Khách hàng cần cung cấp cho Luật Quốc Bảo

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần công bố

  • Kết quả kiểm nghiệm trong vòng 12 tháng đáp ứng các tiêu chí quy định (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) hoặc CA (Giấy chứng nhận phân tích) của đơn vị thử nghiệm đáp ứng VILAS hoặc ISO 17025 và độc lập với nhà sản xuất phân bón. 

  • Nhãn sản phẩm, mẫu sản phẩm (bản dịch công chứng nếu không bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt)

  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm (Certificate of Freesale) bản gốc hoặc bản hợp pháp hóa lãnh sự (đối với sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu)

Tự công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu?

Tự công bố sản phẩm có thời gian bao lâu là câu hỏi của nhiều chủ thể kinh doanh trên thị trường hiện nay? Và để giải đáp và hiểu rõ vấn đề tự công bố sản phẩm, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin và làm rõ để các bạn cùng tham khảo.

Bản tự công bố có thời hạn bao lâu? Tự công bố sản phẩm có thời hạn bao lâu? 

Hiện nay, theo các quy định pháp luật hiện hành, không có quy định về việc bản tự công bố sẽ kéo dài bao lâu. Tuy nhiên, trước đây đã có thông tin về bản tự công bố với các thời hạn sau:

Căn cứ Điều 8 Nghị định 38/2012/NĐ-CP (văn bản này đã hết hiệu lực) về thời hạn đăng ký lại công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định về an toàn thực phẩm, cụ thể:

  • 05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;

  • 03 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có giấy chứng nhận nêu trên.

Do đó, việc tự kê khai có thời hạn 3 hoặc 5 năm tùy thuộc vào loại hình sản xuất và sản phẩm của doanh nghiệp.

Hiện nay, Nghị định 15/2018/NĐ-CP được đưa ra thay thế Nghị định 38/2012/NĐ-CP quy định tại khoản 1 Điều 42 như sau:

Sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận công bố hợp quy và Giấy chứng nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn ghi trên giấy và hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.

Một số câu hỏi thường gặp về tự công bố sản phẩm

1 Có thể tự công bố sản phẩm với sản phẩm chức năng được không?

Bộ Y tế quy định thực phẩm chức năng, hay thường được hiểu là thực phẩm chức năng bổ sung chế độ ăn uống, là thực phẩm có chức năng liên quan, hỗ trợ điều trị bệnh, bổ sung thuốc hoặc điều kiện y tế. dinh dưỡng, cải thiện tình trạng cơ thể. Bao gồm các định dạng:

  • Thực phẩm bổ sung là một thực phẩm phổ biến được bổ sung vi chất dinh dưỡng và các yếu tố lành mạnh khác.

  • Thực phẩm chức năng bổ sung sức khỏe (Bổ sung sức khỏe, Bổ sung thực phẩm, Bổ sung chế độ ăn uống)

  • Thực phẩm cho dinh dưỡng y tế còn được gọi là thực phẩm dinh dưỡng cho các mục đích y tế đặc biệt (Thực phẩm cho mục đích y tế đặc biệt, Thực phẩm y tế).

  • Thực phẩm cho sử dụng chế độ ăn uống đặc biệt (Thực phẩm cho sử dụng chế độ ăn uống đặc biệt) cho người ăn kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác

  • Thông tư số 43/2014/TT-BYT quy định về Quản lý thực phẩm chức năng quy định thực phẩm phải được công bố phù hợp với quy định an toàn thực phẩm và đăng ký công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra thị trường nên không được phép tự công bố thực phẩm chức năng.

2 Khi tự công bố sản phẩm thì hết bao nhiêu tiền?

Hiện nay, các khoản phí, lệ phí tự công bố sản phẩm hoàn toàn miễn phí và doanh nghiệp chỉ cần thanh toán chi phí kiểm nghiệm thực phẩm tại các đơn vị đạt tiêu chuẩn VILAS 694 (hệ thống kiểm định phòng thí nghiệm, hiệu lực, tiêu chuẩn của Việt Nam) và tiêu chuẩn quốc tế Ilac-MRA (Tổ chức kiểm định phòng thí nghiệm quốc tế) được thực hiện và mức phí của mỗi cơ sở là khác nhau.

3 Sự khác nhau giữa tự công bố sản phẩm và đăng ký công bố sản phẩm là gì?

Cũng giống như tên gọi của nó, tự công bố sản phẩm là một cá nhân, một tổ chức tự lập hồ sơ và công bố nó trên các trang thông tin quy định và đăng ký công bố sản phẩm phải được thực hiện bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4 Hồ sơ tự công bố sản phẩm có giá trị trong bao lâu?

Hồ sơ tự công bố sản phẩm phụ thuộc và kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm và pháp luật quy định thời hạn của phiếu kiểm nghiệm sản phẩm không quá 12 tháng cho đến khi nộp hồ sơ tự công bố. Hồ sơ phải được thực hiện trong vòng 12 tháng để đảm bảo tính hợp pháp của thủ tục

5. Hồ sơ công bố sản phẩm gồm những gì?

1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm Bao gồm các tài liệu sau:

  • Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

  • Giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn.

  • Do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định, tiêu chuẩn liên quan do tổ chức, cá nhân công bố khi chưa có quy định đó. Quyết định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)

2. Hồ sơ công bố đối với sản phẩm nhập khẩu

  • Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp Nội dung an toàn cho người sử dụng hoặc tự do bán tại thị trường của nước sản xuất/ xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự)

Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày áp dụng được cấp bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm được chỉ định hoặc phòng thí nghiệm được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025 bao gồm các tiêu chí an toàn.

  • Do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định quốc tế hoặc tiêu chí an toàn theo quy định, tiêu chuẩn liên quan do tổ chức, cá nhân công bố khi chưa có quy định đó. Quyết định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)

  • Bằng chứng khoa học chứng minh việc sử dụng sản phẩm hoặc các thành phần tạo ra việc sử dụng đã công bố (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về việc sử dụng thành phần của sản phẩm để sử dụng sản phẩm, liều lượng hàng ngày của sản phẩm phải lớn hơn ít nhất 15% so với hoặc bằng 15% việc sử dụng thành phần đó được nêu trong tài liệu quảng cáo. Liệu

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

    , Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

3. Hồ sơ công bố đối với sản phẩm sản xuất trong nước

  • Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025

  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). 

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 1/7/2019 (bản sao). bản sao có chứng thực của tổ chức, cá nhân)

6. Trường hợp nào được miễn phí, lệ phí công bố sản phẩm

Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, hiện nay không có phí, lệ phí tự công bố sản phẩm. Do đó, việc không áp dụng mức phí trên cho các sản phẩm không áp dụng cho các sản phẩm sau:

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

7. Các hình thức đăng ký chất lượng sản phẩm gồm những hình thức nào?

Bao gồm 03 hình thức đăng ký chất lượng sản phẩm, đó là:

  • Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa (tiêu chuẩn cơ sở);

  • Công bố hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn;

  • Đăng ký kiểm định, kiểm nghiệm, đo lường.

Luật Quốc Bảo vừa chia sẻ bài viết: Thủ tục công bố sản phẩm để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ Hotline/zalo: 076338788.