Trọn bộ kiến thức lý thuyết & bài tập về thì tương lai đơn

Simple Future Tense – Thì tương lai đơn được sử dụng phổ biến trong giao tiếp cũng như bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về công thức, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết của loại thì này. Thậm chí, không ít người còn nhầm lẫn với thì tương lai gần. Trong bài viết này, Babilala sẽ tổng hợp trọn bộ kiến thức lý thuyết và bài tập (có đáp án) về thì Simple Future. Các em hãy cùng tham khảo.

1. Khái niệm thì tương lai đơn

Simple Future Tense – Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản và được sử dụng phổ biến trong giao tiếp cũng như các bài tập tiếng Anh. Loại thì này được sử dụng để diễn tả một dự định hoặc hành động bộc phát ngay tại thời điểm nói. Đây đều là những dự định hoặc hành động không có kế hoạch từ trước đó.

2. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Dưới đây là cấu trúc câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi của thì Simple Future:

2.1. Câu khẳng định

S + shall/will + V-inf

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ

  • V: Động từ

  • O: Tân ngữ

Ví dụ: I will go to the park tomorrow.

Cấu trúc câu khẳng định, phủ định và nghi vấn của thì

2.2. Câu phủ định

S + will/shall + not + V-inf

Ví dụ: She will not do her homework tomorrow.

2.3. Câu nghi vấn

Shall/Will + S + V-inf?

Ví dụ: Will you go to the park?

3. Cách học thì tương lai đơn hiệu quả

Để nhận biết và làm tốt bài tập về loại thì này, các em cần ghi nhớ một số vấn đề sau:

3.1. Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết thì

Khi làm bài tập tiếng Anh, nếu thấy trong câu xuất hiện một trong các dấu hiệu dưới đây thì bạn cần chia động từ ở dạng tương lai đơn:

  • Động từ chủ quan điểm: Promise; believe; think; assume; suppose; expect; hope,…

  • Trạng từ chỉ thời gian: Tomorrow; In + thời gian; Next week; Next day; Next year; soon.

  • Trạng từ chỉ quan điểm: Supposedly; probably; perhaps; maybe.

Dấu hiệu nhận biết của thì

3.2. Ghi nhớ các trường hợp cần sử dụng thì

Tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

  • Diễn tả một quyết định xảy ra ngay tại thời điểm nói và có tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.

  • Đưa ra lời mời, đề nghị hoặc một yêu cầu nào đó.

  • Diễn tả một lời đe dọa hoặc cảnh báo nào đó.

  • Diễn đạt lời hứa với một ai đó.

  • Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ một ai đó.

  • Dùng để đưa ra một vài gợi ý.

  • Được sử dụng để xin lời khuyên từ người khác.

  • Dùng để diễn tả 1 giả định có thể xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại. Được sử dụng trong câu điều kiện loại 1.

4. Bài tập thì tương lai đơn thông dụng trong bài thi tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập của thì Simple Future. Các em có thể tham khảo và vận dụng kiến thức lý thuyết để hoàn thành bài. 

4.1. Bài 1: Cho dạng đúng của các động từ trong câu

  1. If it rains, they (go)____ to school.

  2. In three days, I (go)_____ my home.

  3. I think she (not come)____________back her home.

  4. She (finish)______ her homework in 3 days.

  5. He believe that she (return) soon

Đáp án:

  1. will go

  2. will go

  3. will not come

  4. will finish

  5. will return

4.2. Bài 2. Hoàn thành các câu dưới đây với các gợi ý cho sẵn

  1. you/ not/ If/ you/ not/ hard/ study/ exam/ pass/ the.

  2. tomorrow/ He / come?

  3. school/ they/ rains/ it/ if/ go.

  4. able/ I’m/ to / afraid/ he/ be/ the/ to/ party/ come/ not.

  5. I/ You/ look/ tired/ so/ get/ you/ water.

Đáp án:

  1. If you do not study hard, you will not pass the exam.

  2. Will he come tomorrow?

  3. If it is rain, they go to school.

  4. I’m afraid he will not be able to come to the party.

  5. You look so tired, I will go get you some water.

Bài tập thực hành về thì tương lai đơn

4.3. Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. In 1 week, he (send)……….she the result.

  1. send

  2. are going to send

  3. will send

  4. sending

2. My mother (retire)………

  1. will retire

  2. is going to retiring

  3. retires

  4. will be retire

3. She promise she(take)………..you home before 10 a.m take

  1. will take

  2. taking

  3. is going to take

  4. takes

4. If she doesn’t come to the party, I (be)…….very sad

  1. being

  2. am

  3. was

  4. will be

5. She (buy)…….. apartment tomorrow

  1. am buying

  2. am going to buy

  3. will buy

  4. buy

6. They _____ arrive on time.

  1. is

  2. will

  3. are

  4. not

7. Will your folks _____ before Monday?

  1. leaving

  2. leave

  3. leaves

  4. left

8. She _____ get there until after dark.

  1. will not

  2. will

  3. won’t

  4. is going to

9. He will _____ what her father says.

  1. seeing

  2. see

  3. to see

  4. saw

10. I don’t ________ do homework tomorrow.

  1. thinks

  2. think I’ll

  3. thinking

  4. think I

Đáp án:

  1. C

  2. B

  3. B

  4. D

  5. C

  6. B

  7. B

  8. C

  9. B

  10. B.

5. Khi nào sử dụng tương lai đơn và khi nào sử dụng thì tương lai gần?

Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai thì này là ở khả năng xảy ra sự đoán, phán đoán của người nói. Do đó:

  • Thì tương lai đơn được sử dụng nếu phán đoán của người nói chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có căn cứ, bằng chứng rõ ràng.

  • Còn thì tương lai gần được sử dụng khi người nói có bằng chứng chứng minh cho dự đoán, phán đoán của mình.

Như vậy, Babilala đã tổng hợp giúp các em toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn. Hy vọng thông qua bài viết trên, các em sẽ dễ dàng hơn trong việc học và làm bài tập ngữ pháp về thì.