Tổng hợp thuật ngữ SEO và SEM từ A đến Z

    Thuật ngữ SEO là gì? Thuật ngữ SEO là các định nghĩa giải thích ý nghĩa của các từ hoặc cụm từ được viết tắt hoặc viết ngắn gọn nhằm giới thiệu một thuật toán hay cách thức thông tin liên quan trực tiếp tới lĩnh vực SEO.

    Các bạn thân mến, để học seo hiệu quả bạn cần nắm được các thuật ngữ SEO cơ bản. Đây là điều bắt buộc bởi nếu bạn không biết các thuật ngữ và ý nghĩa của chúng cũnggiống như bạn tham gia giao thông không biết luật giao thông, không biết biển báo giao thông báo hiệu điều gì. Để giúp bạn đọc học SEO thành công hôm nay mình giới thiệu bảng tổng hợp những thuật ngữ trong SEO và thuật ngữ SEM từ A đến Z. Do số lượngcác thuật ngữ của SEO và SEM rất lớn lên mình chia thành từng phần, bạn đọc có thể tìm kiếm nhanh nhất bằng cách dùng tổ hợp phím Ctrl+F hoặc gõ trên mục tìm kiếm từ khóa “ví dụ: thuật ngữ SEO Author” là có kết quả chính xác ngay. Trong bài viết nàykhông chỉ là các thuật ngữ về seo mà còn giới thiệu các khái niệm SEO liên quan trực tiếp tới các thuật toán của các Search Engine.

    Tìm hiểu 83 thuật ngữ SEO & SEM cơ bản nhất tại đây:

  1. SEM (Search Engine Optimization Marketing)

    SEM là tên viết tắt của từ Search Engine Optimization Marketing dịch sang tiếng việt nghĩa là “Marketing trên công cụ tìm kiếm”. Hay hiểu đơn giản SEM chính là một hình thức Marketing Online để tiếp thị sản phẩm thông qua công cụ tìm kiếm nhưGoogle, Bing, Yahoo…Trong SEM được chia thành 4 kênh nhỏ:
    SEO (Search Engine Optimization)
    PPC (Pay Per Click)
    PPI (Pay Per Inclusion)
    SMO (Social Media Optimazation)
    VSM (Video Search Marketing)

  2. SEO (Search Engine Optimization)

    Tương tự như SEM, SEO là tên viết tắt của từ Search Engine Optimization dịch sang tiếng việt là tối ưu hóa website giúp cho việc nâng cao thứ hạng web trên các công cụ tìm kiếm như Google. Bing, Yahoo…SEO chính là một công cụ Marketing Onlinecực kỳ quan trọng và hữu hiệu nhất hiện nay giúp bạn quảng bá website tới mọi người.

  3. PPC (Pay Per Click)

    PPC là tên viết tắt của từ Pay Per Click dịch sang tiếng việt là hình thức tính tiền theo Click chuột. Đây là hình thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần click vào link, hình ảnh, video quảng cáo của bạn ở trên website kháchay trên các công cụ tìm kiếm như Google.

  4. SMO (Social Media Optimazation)

    SMO là tên gọi tắt của từ Social Media Optimazation có tên gọi chung là “Tối ưu hóa các mạng xã hội”. Đây là một hình thức phổ biến và có tính lan truyền cao qua các kênh mạng xã hội phổ biến nhất như: Facebook, Google+, Youtube…Khi một liênkết bạn chia sẻ trên MXH chỉ trong một vài phút đã có hàng nghìn người biết đến bạn thông qua liên kết đó.

  5. VSM (Video Search Marketing)

    VSM là tên viết tắt của từ Video Search Marketing dịch sang tiếng việt là ” Quảng cáo qua Clips”. Đây là hình thức quảng cáo qua video clips ngắn hiện được rất nhiều người làm trong việc tối ưu website. Và Youtube đang là một trong những kênhquảng cáo đứng đầu về dịch vụ này.

  6. SES (Search Engine Submission)

    SES là tên viết tắt của từ Search Engine Submission tạm hiểu là “Đăng ký website vào các cỗ máy tìm kiếm” như Google, Bing, Yahoo.  Khi bạn có một website mới muốn website của mình xuất hiện lên công cụ tìm kiếm nhanh thì bạn hãy đăng ký ngayvới SES để được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.

  7. SE (Search Engine)

    SE là viết tắt của Search Engine , đây chính là các cỗ máy tìm kiếm hay còn gọi là công cụ tìm kiếm. Công cụ này là một hệ thống thông minh được lập trình và nâng cấp giúp người dùng tìm kiếm kết quả dễ dàng. Các SE luôn luôn được cải tiến nhằmhỗ trợ tối ưu cho nhu cầu tìm kiếm thông tin trên các website toàn cầu. SE dựa vào các từ khóa tìm kiếm của người dùng, phân tích trong cơ sở dữ liệu siêu lớn để trả lại danh sách tìm kiếm phù hợp nhất. Các SE nổi tiếng và thông dụng nhấthiện nay: Google, Yahoo, Bing…

  8. SEPR (Search Engine Results Page)

    SEPR là viết tắt của từ Search Engine Results Page được hiểu là trang trả kết quả của công cụ tìm kiếm: Google, Yahoo, Bing…. Khi người dùng tìm kiếm thông qua một từ khóa trì công cụ tìm kiếm sẽ trả lại kết quả cụ thể thông qua truy vấn từkhóa mà bạn tìm.

  9. 301 Redirect

    “301 Redirect” là phương pháp chuyển hướng URL. Đây là phương pháp thông báo với các trình duyệt và công cụ tìm kiếm rằng khi người dùng truy cập vào ULR có địa chỉ cũ từ một trang webpage hoặc website thì trang web đó sẽ tự động chuyển hướngsang URL có địa chỉ mới. Đồng thời người truy cập địa chỉ web cũ cũng sẽ được tự động chuyển sang địa chỉ mới.

  10. ALT/Alternative text

    Alt là viết tắt của từ Alternative Information dịch sang tiếng việt nghĩa là thẻ mô tả hình ảnh trên trang web. Đây là một thuộc tính cho phép hiển thị đầy đủ thông tin mô tả cho hình ảnh khi trình duyệt không load được hình ảnh hoặc hình ảnhđó để ở chế độ ẩn trong trình duyệt. Bên cạnh đó,  thẻ Alt được xem như là một Anchor Text trong trường hợp nếu hình ảnh là một liên kết.

  11. Anchor text

    Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị liên kết đến 1 bài viết, 1 trang webpage hay một website khác. Hay hiểu đơn giản rằng, đây là đoạn nội dung cụ thể có chứa đường dẫn URL mà người dùng click chuột vào.

  12. Article

    Article nghĩa là một bài viết đơn lẻ trên một website hay blog. Ví dụ bạn đang đọc bài viết của tôi về “Các thuật ngữ và khái niệm trong SEO” thì đây chính là một Article.

  13. Affiliate Marketing

    Affiliate Marketing còn gọi là tiếp thị liên kết. Đây là một hình thức một website A liên kết với một website B để bán sản phẩm dịch vụ của mình. Website B sẽ được hưởng phần trăm hoa hồng dựa trên doanh số bán được các sản phẩm tại website A.Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator…) áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng trênmạng.

  14. Publisher 

    Publisher là bên cung cấp dịch vụ quảng cáo, quảng bá hàng hóa, dịch vụ để thu lợi nhuận hoa hồng từ các sản phẩm, dịch vụ quảng cáo từ bền khác. Publisher cho phép hiển thị các banner, Ads, link text, hình ảnh của sản phẩm, dịch vụ trên Website,trong các Email khuyến mãi, hoặc danh mục kết quả tìm kiếm của họ. Publisher được trả phí khi Khách hàng thực hiện một hành động nào đó như Click vào link quảng cáo, hình ảnh, banner quảng cáo, điền mẫu thông tin, đăng ký thành viên (Lead)hoặc mua hàng trực tuyến (Sale)

  15. Advertiser 

    Advertiser có tên gọi khác là Merchant chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher). Đây là công ty hoặc cá nhân có website bán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến hoặc chấp nhận đặt hàngvà thanh toán Online. Advertiser hợp tác với Publisher để quảng cáo hàng hóa, dịch vụ giúp họ nghĩa là Publisher sẽ quảng cáo banner, link text hoặc link sản phẩm của Advertiser để nhận tiền hoa hồng quảng cáo từ Advertiser.

  16. Ad Network

    Ad Network hay còn gọi là Advertising Network chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo (Advertiser) – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website  Publisher khác nhau. Hay nói cách khác, AdNetwork là trunggian kết nối Publisher và Advertiser.

  17. Author

    Author chính là tên tác giả, người viết ra một bài viết Article. Author nằm trong giá trị của thuộc tính href của thẻ a , hiển thị tên tác giả Google plus.

  18. Adwords 

    Adwords có tên gọi khác là Google Adwords, đây chính là một hệ thống quảng cáo phổ biến nhất của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Khisử dụng dịch vụ Adwwords Google nghĩa là bạn đang quảng cáo từ khóa hay gọi là quảng cáo tìm kiếm.

  19. Avatar 

    Avatar được hiểu là một bức ảnh hoặc hình ảnh đại diện cho bạn trên blog cá nhân hoặc các trang web, các trang mạng xã hội khác. Avatar thường được hiển thị ở trang hồ sơ cá nhân hoặc các phần bình luận.

  20. Adsense 

    Adsense hay còn gọi là Google Adsense. Cũng tương tự như Google Adwords, Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên websitecủa mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.

  21. Analytics

    Analytics thưởng gọi là Google Analytics, đây công cụ miễn phí được cài đặt trên website dùng để theo dõi và thống kê về lượng người truy cập hàng ngày vào website là bao nhiêu.

  22. Blog

    Blog là một thuật ngữ có nguồn gốc từ cặp từ “Web Log” hay “Weblog” dùng để chỉ một tập san cá nhau hay một quyển nhật ký trực tuyến dựa trên nền tảng web. Thông thường, blog được sử dụng bởi một cá nhân hoặc doanh nghiệp muốn ghi chép lại haychia sẻ những thông tin cho người dùng, người tìm kiếm. Blog cá nhân hoặc blog của doanh nghiệp thông thường sẽ bao gồm các mục bài viết thường xuyên về những bình luận, mô tả các sự kiện, hoặc những cái khác, ví dụ như hình ảnh và video.

  23. Blogger

    Blogger được hiểu cơ bản nghĩa là khi một người viết bài lên blog sẽ được gọi là blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.

  24. Blogosphere

    Thuật ngữ Blogosphere là định nghĩa của công cụ tìm kiếm các Blog được dùng để tìm kiếm, thu nhập nội dung dựa trên các mối liên kết từ các trang Blog.

  25. Blogroll

    Blogroll đôi khi được viết tách theo kiểu blog-roll, đây là một danh sách các liên kết đến các Blog khác mà các Blogger yêu thích. Một danh sách Blog thường được nằm trong sidebar của Blog. Một số blogger thường phân chia Blogroll của họ ra thànhcác loại khác nhau. Các danh sách blog có thể được thiết lập dựa trên sở thích cá nhân của mỗi blogger, và nó có thể được cập nhật bất cứ lúc nào.

  26. Bookmark

    Bookmark là một liên kết đến một trang web có tác dụng lưu trữ dữ liệu, thông tin vào trong máy tính, trình duyệt web hay các trang social bookmark để sau này tham khảo.

  27. Canonical URL

    Canonical URL là một yếu tố cần thiết khi bạn tối ưu hóa trang web. Thuật ngữ này có ý nghĩa là ngăn chặn sự trùng lặp nội dung của bài viết, hay trên website.

  28. Conversion Form

    Conversion Form là một biểu mẫu form mà bạn dùng để thu thập những thông tin của những người khi truy cập vào trang web của bạn. Conversion form có chức năng chuyển đổi người truy cập thành khách hàng tiềm năng giúp bạn thu thập các thông tinliên lạc về khách hàng tiềm năng này.

  29. Category

    Category khi dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “thể loại” có chức năng chính để phân loại và sắp xếp bài viết vào các mục chuyên mục, danh mục lớn giúp các SEO master có thể điều hướng người dùng theo chiến lược của mình được đơn giản và hiệu quảhơn.

  30. CMS

    CMS là chữ viết tắt của Content Management System, hay còn gọi là hệ thống quản trị nội dung nhằm mục đích giúp dễ dàng quản lý, chỉnh sửa nội dung. Đây là một chương trình phần mềm giúp bạn thêm được nội dung một cách dễ dàng hơn như Joomla,WordPress…Hệ thống CMS sẽ giúp người dùng tiết kiệm thời gian quản lý, chi phí vận hành và bảo trì nên hiện nay có rất nhiều công ty sử dụng. 

  31. Comments

    Comments là một thuật ngữ đơn giản được gọi chung là lời bình luận. Khi bạn ghé thăm một trang web, blog bạn sẽ để lại lời bình luận trên Blog hay website đó. Đây là một cách hữu ích để bạn có thể kết nối với những người xem trên website của mình.

  32. Content Networks

    Content Networks là một thuật ngữ được nhắc đến hệ thống các trang web cùng tham gia vào chiến dịch quảng cáo Google Adsense với mục đích chính tạo thu nhập khi đặt các loại quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn hình thức củamình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.

  33. Conversion Rate

    Conversion Rate dịch sang tiếng Việt nghĩa là tỷ lệ chuyển đổi, đây chính là chỉ số quan trọng trong SEO. Tỷ lệ chuyển đổi là một công thức dùng để so sánh tổng số khách hàng truy cập vào trang web thực hiện một hành vi sau khi xem và click vàoquảng cáo đó, hành vi đó có thể là mua hàng trả tiền, người đăng ký hoặc người dùng…Đây là chỉ số rất quan trọng giúp bạn đánh giá được hiệu quả khi thực hiện một chiến dịch quảng cáo. Hơn nữa, dựa vào chỉ số này các doanh nghiệp sẽ thốngkê được mình bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng tiềm năng.

  34. CTR

    CTR là thuật ngữ trong quảng cáo trực tuyến, viết tắt của cụm từ Click Through Rate dịch sang tiếng Việt có nghĩa là tỷ lệ click chuột/số lần hiển thị. Khi bạn quảng cáo trực tuyến ở bất kỳ hình thức nào như Google Adwords, Facebook Ads…thìtỷ lệ này đặc biệt quan trọng, CTR càng cao thì giá tiền bạn phải trả càng thấp. Trong tất cả hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm như Google Adwords hiện có CTR cao nhất từ 5% – 50%, quảng cáo banner có CTR thấpchỉ đạt con số 0.01%.

  35. CPA

    CPA là tên viết tắt của từ Cost Per Action dịch sang tiếng Việt nghĩa là chi phí mỗi hành động. Đây là mô hình quảng cáo trực tuyến mà các nhà quảng cáo phải trả tiền cho mỗi hành động cụ thể như: mua hàng, đăng ký nhận Email… Đây là loại quảngcáo có yêu cầu cao nhất trong tất cả các hình thức quảng cáo nhưng bạn sẽ thu được lợi nhuận cao nếu bạn thực hiện tốt.

  36. CPC

    CPC là viết tắt của từ Cost Per Click là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lần nhấp chuột vào quảng cáo. Hình thức quảng cáo này thích hợp cho các hãng, cửa tiệm bán lẻ. Chỉ cần bạn có ngân sách hợp lý là bạn có thể sử dụng hình thứcCPC và tìm được những khách hàng tiềm năng từ việc click chuột của khách hàng.

  37. CPM

    CPM là tên viết tắt của từ Cost Per Mile đây là hình thức quảng cáo trả tiền dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo. Khi website của bạn có nhiều người xem và số trang mà họ xem càng nhiều thì bạn được trả phí càng cao. Nghĩa là bạn sẽ là ngườiđặt quảng cáo trên website, phát triển sao cho nhiều người biết đến website của mình.

  38. CPD

    CPD là tên viết tắt của từ Cost Per Duration đây là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hình thức quảng cáo này vẫn còn tồn tại Việt Nam nhưng ở các nước có ngành quảng cáo trực tuyếnphát triển thì hình thức này đã bị bỏ từ lâu rồi.

  39. Contextual Advertising

    Contextual Advertising dịch sang tiếng Việt nghĩa là quảng cáo theo ngữ cảnh. Đây là hình thức quảng cáo nhắm mục tiêu cho quảng cáo xuất hiện trên các trang web hoặc các phương tiện khác, chẳng hạn như nội dung hiển thị trong trình duyệt di động.Đây là hình thức quảng cáo tiên tiến, mang lại hiệu quả cao vì thông tin quảng cáo sẽ xuất hiện ở những nơi tập trung nhiều đối tượng khách hàng mục tiêu của người quảng cáo.

  40. Click Fraud

    Click Fraud hay Fraud Click là một hình thức gian lận trong vấn đề trả phí cho mỗi lần nhấp chuột làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo trực tuyến. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam khi tranh cãi và kiện tụng ngày càng tăng do các mạng lướiquảng cáo là một người thụ hưởng chính của sự gian lận.

  41. CSS

    CSS là viết tắt của cụm từ “Cascading Style Sheet” là một file có phần mở rộng là .css. Loại File này có tác dụng tách riêng phần định dạng ra khỏi nội dung HTML và là ngôn ngữ quy định cách trình bày của các thẻ HTML trên trang web.

  42. Directory

    Directory hiểu đơn giản nghĩa là thư mục web, đây chính là một trang web có chứa danh bạ website, blog. Các directory thường được xếp hạng bằng sự phổ biến của chúng và được sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại. Directory giúp người đọc dễ dàngtra cứu các website theo nhu cầu của họ. Đặc biệt Directory thường được các SEOer tận dụng để tạo ra backlink chất lượng bằng cách submit website của mình lên các danh bạ web.

  43. Domain

    Domain có tên gọi khác là tên miền. Đây chính là định dạng của website trên Internet, địa chỉ web sẽ giúp mọi người tìm đến trang web của bạn dễ dàng. Tên miền thường gắn kèm với tên công ty và thương nghiệp của doanh nghiệp. Đặc biệt tên miềnlà dùy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.

  44. Dimension

    Dimension là kích thước của quảng cáo, đặt lên các trang web. Theo tiêu chuẩn IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất mà các bạn nên lưu ý khi quảng cáo: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px…

  45. Doorway Page

    Doorway Page hay còn gọi là Landing Page là một trang web được tạo ra cho các SEOer với mục đích tối ưu để có thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khóa nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng khi triển khaidự án SEO cho khách hàng.

  46. Demographics

    Demographics là số liệu thống kê định lượng của một khách hàng nhất định. Các thuộc tính cơ bản của Demographisc như:Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…

  47. Display Advertising

    Display Advertising là thuật ngữ chỉ một loại quảng cáo hiển thị thường xuất hiện: hình ảnh, bản đồ vị trí, các mặt hàng…trong các trang tạp chí, báo điện tử hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo. Đối với tạp chí, Display Advertisingxuất hiện trên cùng một trang. Nhưng đối với quảng cáo rao vặt thường xuyên xuất hiện trong phần riêng biệt.

  48. Favicon

    Favicon là một hình ảnh nhỏ điển hình như logo, hoặc các biểu tượng khác dành riêng cho trang web của bạn. Favicon thường xuất hiện trên thanh địa chỉ của trình duyệt. Favicon là một hình ảnh hay biểu tượng icon xuất hiện ở vị trí bên trái cạnhđịa chỉ trang web.

  49. Feed

    Feed là một dạng nguồn tin được sử dụng để cung cấp cho các người dùng thường xuyên đăng ký để nhận thông tin. Feedlà một nguồn tin được sử dụng để cung cấp cho các người dùng với thường xuyên đăng ký nhận thông tin. Feed thường được cung cấpdưới dạng 1 đường link RSS. 

  50. Fold

    Fold chính là một ranh giới vô hình trên trang web của bạn hay đơn giản dễ hiểu đây chính là điểm nằm ngay phía trên thanh trạng thái của trình duyệt. Khi mở trang web ra xem, nó chính là ranh giới của phần được thấy và không nhìn thấy. Muốn nhìnthấy phần phái dươi bạn phải kéo thanh bar xuống.

  51. Forum Seeding

    Forum Seeding là một hình thức truyền thông trên diễn đàn, các forum, trên cộng đồng mạng nhằm mục đích quảng bá sản phẩm, dịch vụ bằng cách đăng bài trên các topic hay comment một cách trực tiếp, gián tiếp để cuốn hút được những thành viên kháctham gia vào bình luận, đánh giá sản phẩm và dịch vụ của mình. Forum Seeding sẽ giúp bạn dễ dàng truyền đạt thông điệp quảng bá được hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp mà tối ưu được nguồn chi phí.

  52. Geographic

    Geographic là một hình thức quảng cáo dựa vào vị trí, thuộc tính của khách hàng. Nghĩa là khi các nhà quảng cáo sử dụng Geographic  thì quảng cáo đó sẽ xuất hiện tương thích với vị trí và địa lý của khách hàng. Tuy nhiên, hình thức này chưa phổbiến ở Việt Nam do việc xác định vị trí dựa theo IP chưa rõ ràng.

  53. Hybrid Pricing Model

    Hybrid Pricing Model hiểu đơn giản nghĩa là một mô hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA.

  54. Impression

    Impression là một thuật ngữ chỉ tần số quảng cáo của bạn được hiển thị. Hình thức Impression được tính phí cho mỗi lần xuất hiện trên kết quả tìm kiếm hoặc các trang web khác trên Google khi được quảng cáo. Như vậy, mỗi quảng cáo khi xuất hiệntrên Google thông qua truy vấn của người dùng nó sẽ được tính là một Impression.

  55. KPI

    KPI là từ viết tắt của từ Key Performance Indicator là chỉ số đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo. 

  56. Newbie

    Newbie là một thuật ngữ được dùng phổ biến trong SEO dịch sang Tiếng Việt có nghĩa là người mới bắt đầu. Thuật ngữ này thường dùng cho người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới bắt đầu tìm hiểu lĩnh vực liên quan tới Internet. Nếubạn là người đang bắt đầu tìm hiểu về SEO thì bạn chính là một Newbie.

  57. Domain – Level Mozrank

    Domain – Level Mozrank được viết tắt là DmR được đánh giá bằng cách tính điểm mức độ phổ biến của tên miền. DmR quy định sự phổ biến của một tên miền so với các tên miền khác trên Internet. DmR chỉ được tính cho Root Domain và Sub Domain. Cáchtính DmR giống như mR nhưng được áp dụng ở cấp độ tên miền, nghĩa là nếu có nhiều liên kết đến từ 1 tên miền khác trỏ đến 1 tên miền nào đó được tính vào DmR.

  58. Online Marketing

    Online Marketing là một hình thức quảng bá Marketing dựa trên các công cụ của Internet. Đây là hình thức quảng cáo nhận dạng ra được những sản phẩm mà xã hội cần. Một sản phẩm nếu được tạo ra nhưng không ai có nhu cầu mua thì sẽ không bán đượctừ đó sẽ không sinh ra lợi nhuận. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/ hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing…

  59. Organic Search Result

    Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing).

  60. Pageviews

    Pageviews chính là số lần trang web được mở ra do người dùng click vào. Mỗi khi 1 trang web của bạn được trình duyệt tải về, nó sẽ tính là 1 pageview. Một website có pageview cao, tức là trang web đó có nhiều nội dung hay, hấp dẫn và thu hút nhiềungười đọc.

  61. Paid Listing

    Paid Listing là một thuật ngữ thể hiện việc trả tiền để được xuất hiện trên 1 website hay trang kết quả tìm kiếm của Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó. 

  62. Google Panda

    Google Panda được ra đời để thay thế cho Google Cafein. Google Panda sẽ loại bỏ những nội dung rác, copy hay loại bỏ những website kém chất lượng không có giá trị cho người sử dụng. Google Panda chính là bộ lọc quan trọng để cải tiến các kết quảtìm kiếm mới trên Google.

  63. Permalink

    Permalink chính là một địa chỉ URL của một bài viết cụ thể trên một website.

  64. Payment Threshold

    Payment Threshold chính là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Nghĩa là bạn phải đặt trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. 

  65. Pop Up Ad

    Pop Up Ad một hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn muốn ghé thăm một trang web nào đó. Đây là một hình thức dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.

  66. Pop Under Ad

    Pop Under Ad là một hình thức quảng cáo được hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại.

  67. Ranking Factor

    Ranking Factor là một trong những yếu tố để các công cụ tìm kiếm dựa vào đó xếp hạng một trang web, chẳng hạn như số lượng các liên kết (backlink), hoặc các nội dung, các thẻ meta tags trên trang đó…

  68. ROI

    ROI – Return on Investment chính là hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA nghĩa là để có một khách hàng doanh nghiệp sẽ phải bỏ bao nhiêu chi phí, sau cả chiến dịch với một khoản ngân sách đầu tư thì doanh nghiệp thuđược hiệu quả gì?

  69. Redirect

    Redirect được sử dụng để xác định một địa chỉ URL đã được thay thế và chuyển hướng người sử dụng (hoặc công cụ tìm kiếm) đến một địa chỉ khác. Trong SEO có 2 loại redirect là 301 và 302. 

  70. RSS

    RSS là viết tắt của từ Really Simple Syndication, đây chính là một định dạng tập tin thuộc họ XML dùng trong việc chia sẻ tin tức Web (Web syndication) được dùng bởi nhiều website tin tức và weblog.

  71. Sitemap

    Sitemap nghĩa là sơ đồ website, đây chính là một dạng file/trang được liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn kèm theo mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Sitemap nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện timfkieems nhanhđể tim ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Sitemap rất hữu hiệu cho các bot của Search Engine dễ dàng truy vấn, tìm kiếm trong site của bạn để lập chỉ mục index.

  72. Social Media Sharing

    Social Media Sharing hay chính là  hình thức chia sẻ, truyền thông trên các mạng xã hội. Hãy cho mọi người cơ hội để chia sẻ nội dung của bạn cho bạn bè họ. Hiện nay các website như addthis.com đều hỗ trợ các đoạn mã, plugin giúp bạn chèn vàowebsite một cách dễ dàng.

  73. Social Media/Marketing

    Social Media hay Social Marketing là hình thức quảng cáo thông qua mạng xã hội, các ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.

  74. Social networks

    Social networks là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social Networks được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực khác nhau như sau:
    – Chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily Motion, Clip.vn…;
    – Chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com,Anhso.net…
    – Chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net, Nghenhac.info…
    – Mạng kết bạn: Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace, Google+, Truongxua.vn
    – Mạng cập nhật tin tức: Twitter
    – Các diễn đàn/Forum:Danh sách diễn đàn ở VN và nước ngoài có rất nhiều và phổ biến
    – Hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Vật Giá hỏi đáp, Google hỏi đáp…
    – Chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…
    – Và còn rất nhiều trang web kháccũng được xếp vào là Social Networks

  75. Spider

    Spider còn được gọi là Crawler, Robots. Đây chính là một chương trình của các công cụ tìm kiếm (Google, Bing, Yahoo) dùng để thu thập thông tin về các trang web. Spider hoạt động dựa trên các đường liên kết, nếu không có các liên kết URL chỉ dẫnthì spiler sẽ không thể hoạt động.

  76. Subscribe

    Subscribe là một hình thức đăng ký nhận thông tin theo dõi về người hoặc website nào đó (giống Follow trên Twitter). Website của bạn nên có nhiều phương tiện khác nhau để người dùng có thể đăng ký nhận thông tin (nên bao gồm email và RSS)

  77. Tag

    Tag được dùng như là những từ khóa để mô tả hoặc tập hợp các bài viết có cùng chủ đề liên quan đến trong trong blog hay website. Việc thêm tag vào bài viết giúp cho bạn đọc dễ dàng tìm được bài viết cần tìm thông qua thẻ tag đó. Điều đó giúp íchcho các trang web có sự tương tác cao giữa thông tin, người đọc và giúp họ lựa chọn và tìm chủ đề khi đọc. Đặc biệt là tag giúp các diễn đàn, blog, website có thứ hạng cao trên Google thông qua những từ khóa nhất định.

  78. Traffic

    Traffic là lượng truy cập vào trang web của bạn từ nhiều nguồn khác nhau.

  79. Traffic Rank

    Traffic Rank hay Traffic Ranking tạm dịch là một chỉ số đánh giá thứ hạng của trang Web của bạn dựa trên lưu lượng, số lượng người ghé thăm trang web của bạn… so với tất cả các trang web khác trên Internet. Bạn có thể kiểm tra Traffic rank củabạn trên Alexa.

  80. URL

    URL là gì? URL là viết tắt của Uniform Resource Locator được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet, cụ thể là dùng để định nghĩa 1 website

  81. Unique Visitor

    Unique Visitor đây chính là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhât, không bị trùng lặp trên một website nào đó trong 1 khoảng thời gian.

  82. Visitor

    Visitor chính là chí số người ghé thăm website, truy cập vào website.

  83. XML Sitemap

    XML Sitemap là một dạng tập tin thông báo các danh sách liên kết trên trang web của bạn. XML Sitemap có thể dễ dàng được tạo ra và có rất nhiều công cụ miễn phí giúp bạn tạo ra loại tập tin như thế này.