Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022

Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022 tỉnh Lai Châu năm học 2022 2023 Cổng thông tin Tuyên giáo Lai Châu – Blog Tài Liệu sưu tầm

Bài đăng trước:

CV 473 BTGTU V/v hướng dẫn làm bài khảo sát trắc nghiêm bồi dưỡng chính trị hè năm 2022

Hướng dẫn làm bài khảo sát trắc nghiệm bồi dưỡng chính trị hè 2022

Bài thu hoạch đáp án Tổ chức lớp bồi dưỡng chính trị hè năm 2022

Tổng hợp 50 đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022 tỉnh Lai Châu.

Đáp án chính xác 50 câu hỏi chính trị 2022 Tỉnh Lai Châu Đợt 1

Câu hỏi 1: Anh (chị) cho biết Kết luận số 112-KL/TU, ngày 03/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh ban hành về nội dung nào?
Đáp án: 3. về tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn”

Câu hỏi 2: Tại Kết luận 112-KL/TU, ngày 03/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã nêu được những chỉ tiêu nào đạt và vượt mục tiêu Đề án đề ra?
Đáp án: 1. Tỷ lệ trường Tiểu học có giáo viên dạy Tiếng Anh, tỷ lệ huy động học sinh chuyên cần, tỷ lệ học sinh hoàn thành các môn học, xếp loại học lực của các cấp học và Tỷ lệ phòng học được xây dựng kiên cố và bán kiên cố

Câu hỏi 3: Tại Kết luận 112-KL/TU, ngày 03/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã nêu việc triển khai Đề án còn những hạn chế, yếu kém ở những nội dung nào dưới đây?
Đáp án: 5. Đáp án 1, 2, 3, 4 trên đều đúng

Câu hỏi 4: Tại Kết luận 112-KL/TU, ngày 03/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã xác định những mục tiêu chủ yếu nào?
Đáp án: 5. Đáp án 1, 2, 3, 4 đều đúng.

Câu hỏi 5: Tại Kết luận số 112-KL/TU, ngày 03/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh xác định mục tiêu cơ sở vật chất và điều kiện đảm bảo cho việc dạy, học đến năm 2025 như thế nào?
Đáp án: 2. Tập trung đầu tư xây dựng phòng học còn thiếu tại các điểm trường trung tâm, hệ thống phòng chức năng, nhà bếp, phòng ăn, công trình nước sạch, nhà vệ sinh, xóa phòng học tạm đã xuống cấp; đáp ứng được trên 80% nhu cầu phòng ở cho học sinh bán trú; tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố đạt 100%.

Câu hỏi 6: Tại Kết luận số 112-KL/TU ngày 03/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh xác định mục tiêu đến năm 2025 xây dựng trường chuẩn quốc gia ở các cấp như thế nào?
Đáp án: 2. Phấn đấu đến năm 2025 có 70 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó cấp Mầm non đạt 23 trường; cấp Tiểu học đạt 23 trường; cấp THCS đạt 23 trường; cấp THPT đạt 01 trường

Câu hỏi 7: Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 04 đến ngày 07/10/2021 tại Hà Nội đã thống nhất ban hành những văn bản nào sau đây?
Đáp án: 3. Kết luận số 20-KL/TW về kinh tế – xã hội năm 2021-2022; Kết luận số 21-KL/TW về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; Quy định số 37-QĐ/TW về những điều đảng viên không được làm.

Câu hỏi 8: Đâu là nội dung Kết luận số 21-KL/TW Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
Đáp án: 2. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” .

Câu hỏi 9: Kết luận số 21-KL/TW Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII có những điểm mới nào?
Đáp án: 5. Đáp án 1, 2, 3, 4 đều đúng

Câu hỏi 10: Kết luận số 21-KL/TW Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII xác định mấy mục tiêu?
Đáp án: 2. 3 mục tiêu

ADVERTISEMENT

Câu hỏi 11: Phạm vi Kết luận 21-KL/TW, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đề cập đến là gì?
Đáp án: 3. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng và xây dựng hệ thống chính trị.

Câu hỏi 12: Kết luận số 21- KL/TW Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đề ra mấy nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu?
Đáp án: 3. 5 nhóm nhiệm vụ, giải pháp

Câu hỏi 13: Quy định số 37-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng viên không được làm, quy định bao nhiêu điều?
Đáp án: 2. 19 điều đảng viên không được làm

Câu hỏi 14: Quy định số 37-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng viên không được làm, tại Điều 1, quy định như thế nào?
Đáp án: 2. Nói, viết, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép.

Câu hỏi 15: Quy định số 37-QĐ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về những điều đảng viên không được làm, được bổ sung mấy điều mới là những điều nào dưới đây?
Đáp án: 3. Quy định 37-QĐ/TW được bổ sung 2 điều mới, đó là Điều 3, Điều 13

Câu hỏi 16: Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII họp từ ngày 04 đến ngày 10/5/2022 tại Hà Nội đã thống nhất ban hành những văn bản nào sau đây?
Đáp án: 3. Nghị quyết số 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển, có thu nhập cao; Nghị quyết số 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 20-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới; Nghị quyết số 21-NQ/TW về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới.

Câu hỏi 17: Nghị quyết số 21-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên đề ra mục tiêu tổng quát như thế nào?
Đáp án: 4. Đáp án 1, 2, 3 đều đúng

Câu hỏi 18: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới đề ra quan điểm về xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên là trách nhiệm của?
Đáp án: 4. Là trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, đảng viên.

Câu hỏi 19: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới đề ra mục tiêu tỉ lệ kết nạp đảng viên mới hằng năm trong giai đoạn 2020 – 2025 đạt từ?
Đáp án: 3. 3 – 4 % tổng số đảng viên.

Câu hỏi 20: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới nêu “Chi bộ bốn tốt”, “đảng bộ cơ sở bốn tốt” là?
Đáp án: 3. Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị; chất lượng sinh hoạt tốt; đoàn kết, kỷ luật tốt; cán bộ, đảng viên tốt.

Câu hỏi 21: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới đề ra nhiệm vụ giải pháp “Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác kết nạp đảng viên” đối với khu vực ngoài nhà nước, nông dân, trí thức, thanh niên, sinh viên, người có tôn giáo, ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số theo phương châm nào?
Đáp án: 4. “Ở đâu có dân thì ở đó có đảng viên”

Câu hỏi 22: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới đề ra nhiệm vụ, giải pháp về thí điểm sinh hoạt đảng trực tuyến ở đâu?
Đáp án: 4. Ở một số đảng bộ cơ sở, chi bộ có tính đặc thù hoặc trong hoàn cảnh đặc biệt.

Câu hỏi 23: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên đề ra mục tiêu cụ thể đến năm 2025 có bao nhiêu % tổ chức cơ sở đảng, đảng viên được đánh giá, xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên?
Đáp án: 2. Hàng năm có trên 90% tổ chức cơ sở đảng, đảng viên được đánh giá, xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Câu hỏi 24: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên đề ra nhiệm vụ, giải pháp “Nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên” cần tập trung những giải pháp nào?
Đáp án: 4. Đáp án 1, 2, 3 đều đúng

Câu hỏi 25: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới đề ra mục tiêu đến năm 2030 tỉ lệ thôn, bản, tổ dân phố có chi bộ là bao nhêu %?
Đáp án: 3. Phấn đấu 100% thôn, bản, tổ dân phố có chi bộ.

Câu hỏi 26: Nghị quyết số 21-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới đề ra mấy nhóm nhiệm vụ, giải pháp?
Đáp án: 2. 4 nhóm nhiệm vụ, giải pháp

Câu hỏi 27: Tại Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu tổng quát đến năm 2025, từng bước nâng thứ hạng Lai Châu đạt vị trí thứ bao nhiêu?
Đáp án: 3. Đạt vị trí 45/63

Câu hỏi 28: Tại Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu cơ bản đến năm 2025, UBND cấp xã triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đạt bao nhiêu %?
Đáp án: 4. 100% UBND cấp xã triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng

Câu hỏi 29: Tại Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu cơ bản đến năm 2025, cơ sở giáo dục tiểu học và cơ sở giáo dục trung học, giáo dục thường xuyên triển khai học trực tuyến đạt bao nhiêu %?
Đáp án: 2. 60% cơ sở giáo dục tiểu học và 70% cơ sở giáo dục trung học, giáo dục thường xuyên triển khai học trực tuyến

Câu hỏi 30: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mấy lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số, đó là những lĩnh vực nào?
Đáp án: 3. 8 lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số, gồm: lĩnh vực y tế, giáo dục, nông nghiệp, giao thông vận tải và logistics, tài nguyên và môi trường, năng lượng và sản xuất công nghiệp, tài chính và ngân hàng, du lịch.

Câu hỏi 31: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu cơ bản đến năm 2030 có bao nhiêu % cơ sở giáo dục tiểu học và cơ sở giáo dục trung học, giáo dục thường xuyên triển khai dạy học trực tuyến?
Đáp án: 2. 90% cơ sở giáo dục tiểu học và 90% cơ sở giáo dục trung học, giáo dục thường xuyên triển khai dạy học trực tuyến

Câu hỏi 32: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra nhiệm vụ và giải pháp ưu tiên chuyển đổi số đối với lĩnh vực giáo dục như thế nào?
Đáp án: 4. Đáp án 1, 2, 3 đều đúng

Câu hỏi 33: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu tổng quát đến năm 2030 thực hiện chuyển đổi số?
Đáp án: 2. Đến năm 2030, thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh.

Câu hỏi 34: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu cơ bản đến năm 2025, các huyện, thành phố triển khai dịch vụ đô thị thông minh đạt bao nhiêu %?
Đáp án: 3. 40% các huyện, thành phố triển khai dịch vụ đô thị thông minh

Câu hỏi 35: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra quan điểm chuyển đổi số là trách nhiệm của tổ chức, đơn vị nào dưới đây?
Đáp án: 4. Là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị với người dân là trung tâm.

Câu hỏi 36: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 xác định thước đo hiệu quả của việc chuyển đổi số?
Đáp án: 2. Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo hiệu quả của việc chuyển đổi số.

Câu hỏi 37: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 xác định biên chế phụ trách công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước theo phương án nào dưới đây?
Đáp án: 3. Phấn đấu đảm bảo mỗi cơ quan Nhà nước bố trí tối thiếu 01 biên chế chuyên trách công nghệ thông tin nằm trong tổng biên chế được cấp có thẩm quyền giao.

Câu hỏi 38: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu nào sau đây?
Đáp án: 4. Năm 2022 xây dựng và đưa vào khai thác 01 sàn thương mại điện tử của tỉnh.

Câu hỏi 39: Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 25/02/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chương trình chuyển đổi số tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 có đề ra mục tiêu về phát triển kinh tế số theo đáp án nào sau đây?
Đáp án: 2. Đến năm 2025 phấn đấu kinh tế số chiếm 10% GRDP, năm 2030 kinh tế số chiếm 20% GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn).

Câu hỏi 40: Tại Kết luận số 01-KL/TW, ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh có nhấn mạnh “Để việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh thời gian tới đạt hiệu quả thiết thực”, cần phải quán triệt, tập trung làm tốt mấy nội dung, là những nội dung nào?
Đáp án: 1. Ba nội dung: Học tập, làm theo Bác và nêu gương của cán bộ, đảng viên

Câu hỏi 41: Tại nhiệm vụ thứ nhất trong Kết luận số 01-KL/TW, ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị có nêu nhiệm vụ nào sau đây?
Đáp án: 3. Xây dựng mối quan hệ gắn bó chặt chẽ hơn nữa giữa Đảng với dân, thực hiện có hiệu quả phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”, “trọng dân, gần dân, tin dân, hiểu dân, học dân, dựa vào dân có trách nhiệm với dân”, “xứng đáng là người lãnh đạo, là người đày tớ thật trung thành của nhân dân”.

Câu hỏi 42: Tại nhiệm vụ thứ tư trong Kết luận số 01-KL/TW, ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị có nêu nhiệm vụ nào sau đây?
Đáp án: 2. Xây dựng và thực hiện các chuẩn mực văn hoá trong lãnh đạo, quản lý. Chú trọng xây dựng môi trường văn hoá công sở lành mạnh, dân chủ, đoàn kết, nhân văn; xây dựng văn hoá doanh nghiệp, doanh nhân và kinh doanh. Khuyến khích sáng tác, quảng bá các tác phẩm văn học, nghệ thuật, báo chí về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

Câu hỏi 43: Thực hiện chuyên đề toàn khóa, chuyên đề năm 2022, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động xây dựng kế hoạch cá nhân năm 2022 gắn với văn bản nào sau đây?
Đáp án: 2. Kết luận số 21-KL/TW, ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

Câu hỏi 44: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh chuyên đề toàn khóa nhiệm kỳ Đại hội XIII của Đảng là chuyên đề nào?
Đáp án: 1. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc.

Câu hỏi 45: Trong đợt bồi dưỡng chính trị hè năm 2022, ông (bà) được báo cáo viên truyền đạt chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2022 có tên là chuyên đề nào sau đây?
Đáp án: 2. Về thực hiện trách nhiệm nêu gương, đẩy mạnh đổi mới, sáng tạo; khơi dậy ý chí tự lực tự cường, khát vọng xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc, đưa Lai Châu phát triển nhanh và bền vững

Câu hỏi 46: Việc học tập Chuyên đề năm 2022 trong sinh hoạt đảng, cơ quan, đoàn thể định kỳ hàng quý tập trung vào những nội dung nào?
Đáp án: 4. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu hỏi 47: Hiện tại tỉnh đang được triển khai thực hiện văn bản nào về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh ?
Đáp án: 3. Kết luận số 01-KL/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh

Câu hỏi 48: Qua video trên, theo anh (chị) để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đối với những trường ở vùng khó khăn, cần ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất ở những tiêu chí nào dưới đây?
Đáp án: 5. Cả 4 đáp án trên đều đúng

Câu hỏi 49: Qua video trên, theo anh (chị) để thích ứng với tình hình dịch COVID-19, bảo đảm tổ chức dạy và học an toàn, chất lượng trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, cần tiếp tục thực hiện tốt những biện pháp nào dưới đây?
Đáp án: Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu hỏi 50: Nghị quyết 861 của Chính phủ có hiệu lực, số xã thuộc khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn giảm, điều này có tác động không nhỏ đến việc thực hiện các chính sách đối với trường học, người dạy, người học thuộc vùng dân tộc thiểu số miền núi như Lai Châu. Theo anh (chị) trước những tác động này, ngành Giáo dục – đào tạo và các địa phương cần có những giải pháp nào để đảm bảo công tác dạy và học?
Đáp án: 6. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu hỏi: Đề án đươc đề cập trong Kết luận số 112-KL/TU ngày 03/6/2021 của BCH Đảng bộ Tỉnh Lai Châu

Trả lời: tiếp tục thực hiện Đề ánNâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn”. 

Câu hỏi: Trong Kết luận số 112-KL/TU ngày 03/6/2021 của BCH Đảng bộ Tỉnh Lai Châu đề ra mấy nhóm mục tiêu chủ yếu giai đoạn 2021 – 2025

Trả lời: 5

Câu hỏi: Số nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm được chỉ ra ở kết luận 112-KL/TU ….

Trả lời: 5 nhiệm vụ và giải pháp

4 Nghị quyết quan trọng tại Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII

Câu hỏi: Nội dung Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/6/2022 ….

Trả lời:  Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao.

Câu hỏi: Nội dung được đề cập trong Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 ….

Trả lời: Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Câu hỏi: Nội dung được đề cập trong Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 ….

Trả lời: Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới

Câu hỏi: Nội dung được đề cập trong Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 ….

Trả lời: Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới.

Kỳ họp thứ 3, Quốc hội khoá XV

Câu hỏi: Luật được thông qua ….

Trả lời: thông qua 5 luật:

  1. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
  2. Luật Kinh doanh bảo hiểm
  3. Luật Thi đua, khen thưởng
  4. Luật Điện ảnh
  5. Luật Cảnh sát cơ động

Số câu hỏi dự kiến (02)

Câu hỏi: Số nghị quyết được thông qua ….

Trả lời: Thông qua 17 Nghị quyết

Số câu hỏi dự kiến (05)

Câu hỏi: …. cho ý kiến về dự án luật

Trả lời: 06

  1. LuậtThanh tra (sửa đổi)
  2. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (sửa đổi)
  3. Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sửa đổi)
  4. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện
  5. LuậtThực hiện dân chủ ở cơ sở
  6. Luật Dầu khí (sửa đổi)

Số câu hỏi dự kiến (03)

Kỳ họp thứ sáu HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2021 – 2026

Số nghị quyết được thông qua: 12

  1. Nghị quyết miễn nhiệm Phó Trưởng ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2021 – 2026
  2. Nghị quyết miễn nhiệm Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021 – 2026
  3. Nghị quyết bầu bổ sung Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021 – 2026
  4. Nghị quyết quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh ở bán trú tại các xã, thôn, bản khu vực III chuyển thành các xã, thôn, bản khu vực I theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Ủy ban dân tộc giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh
  5. Nghị quyết quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện từ năm học 2022 – 2023 đến hết năm học 2025 – 2026
  6. Nghị quyết quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh
  7. Nghị quyết phê duyệt số lượng người làm việc và hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và điều chỉnh hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2022
  8. Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh
  9. Nghị quyết chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích khác phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh
  10. Nghị quyết quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh
  11. Nghị quyết phân bổ chi tiết nguồn vốn sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình mục tiêu
  12. Nghị quyết kéo dài thời gian thực hiện một số nội dung của Nghị quyết HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022

Số câu hỏi dự kiến (07)

Kỳ họp thứ bảy HĐND tỉnh khóa XV, nhiệm kỳ 2021 – 2026

6 Nghị quyết được thông qua

  1. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh
  2. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh
  3. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh
  4. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 – 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
  5. Giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
  6. Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.

Số câu hỏi dự kiến (04)

=====================================================

Những số liệu quan trọng
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022
Tổng hợp đáp án trắc nghiệm bài thu hoạch chính trị hè 2022

4.9/5 – (10 bình chọn)