Tính từ ngắn và tính từ dài: Nhận biết, cách dùng và ví dụ chi tiết
Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh là gì? Khác biệt như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu cách nhận biết, cách dùng kèm ví dụ chi tiết trong bài viết này nhé!
10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ & phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua các app của Monkey
Mục Lục
Định nghĩa tính từ dài và tính từ ngắn trong tiếng anh
Đầu tiên, bạn cần hiểu tính từ ngắn và tính từ dài là gì cùng các ví dụ để hiểu được cấu trúc của nó.
Tính từ ngắn là gì? (One syllable adjective)
Tính từ ngắn là các tính từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết. Ngoại trừ những tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc với –y, –le,–ow, –er, và –et thì cũng được coi là tính từ ngắn.
Ví dụ:
-
small: nhỏ
-
big: to lớn
-
low: thấp
-
high: cao
-
happy: hạnh phúc
-
easy: dễ dàng
Tính từ dài là gì?
Tính từ dài là tính từ khi phát âm có 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết được phát ra, ngoại trừ các trường hợp là tính từ ngắn kể trên.
Ví dụ:
-
interesting: thú vị
-
difficult: khó khăn
-
available: thích hợp
-
helpful: hữu dụng
-
stupid: ngu ngốc
Tính từ ngắn trong tiếng anh
Cách dùng: Tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh được bổ sung thêm phần phụ để tạo thành tính từ so sánh theo công thức dưới đây:
So sánh hơn: Short Adj + ER
Ví dụ: long => longer; small => smaller
So sánh nhất: The + Short Adj + EST
Ví dụ: long => the longest; small => the smallest
Tính từ dài trong tiếng anh
Cách dùng: Tương tự tính từ ngắn, các tính từ dài cũng được thêm phần phụ để cấu thành tính từ so sánh trong tiếng anh. Tuy nhiên, phần phụ thêm của tính từ dài có sự khác biệt so với tính từ ngắn.
So sánh hơn: more + Long Adj + than
Ví dụ:
-
beautiful => more beautiful than
-
intelligent => more intelligent than
-
available => more available than
So sánh nhất: the most + Long Adj
Ví dụ:
-
beautiful => the most beautiful
-
intelligent => the most intelligent
-
available => the most available
Các trường hợp đặc biệt của tính từ dài tính từ ngắn
Ngoài 2 cách dùng thông dụng với mỗi loại tính từ, các hình thức so sánh của một số tính từ ngắn và tính từ dài không tuân theo quy tắc trên. Dưới đây là 3 trường hợp cần lưu ý:
Trường hợp 1:
Một số tính từ có tận cùng là “-y, -ie, -ow, -et, -er” vừa được coi là tính từ ngắn vừa được coi là tính từ dài. Do đó, khi chuyển sang dạng so sánh có thể áp dụng cả 2 cách nêu trên.
Ví dụ: easy => easier => more easy than
easy => more easy than => the most easy
Trường hợp 2:
Các tính từ ngắn có đuôi “-ED” khi chuyển sang dạng so sánh vẫn dùng “more” hoặc “most”.
Ví dụ:
tired => more tired than => the most tired
Trường hợp 3:
Một số tính từ không phân ngắn hay dài nhưng khi chuyển sang dạng so sánh thì chúng thay đổi hoàn toàn, không theo quy tắc nào.
Tính từ
So sánh hơn
So sánh nhất
Câu ví dụ
good
better
the best
Tom is the best student in school.
well
better
the best
He studies better than me.
bad
worse
the worst
Her husband is the worst person I have met.
far
further
the furthest
Lan’s house is the furthest one.
far
farther
the farthest
Lan’s house is farther my house.
old (people in a family)
elder
the eldest
Mr. Smith is the eldest in his family.
old (general use)
older
the oldest
This book is older than one.
Mẹo đếm số âm tiết: Cách nhận biết tính từ ngắn và tính từ dài
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, cách đơn giản nhất là đếm số âm tiết khi phát âm của từ đó. Vậy đếm như thế nào là chuẩn? Bạn cần thực hiện đếm số âm tiết của tính từ theo số nguyên âm (u, e, o, a, i) và chữ “y” trong từ, cụ thể:
1. Nếu tính từ có 1 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y”, không bao gồm đuôi “e” thì từ đó là tính từ ngắn.
Ví dụ:
tall: có 1 chữ “a” => tính từ 1 âm tiết
dead: có 1 cụm “ea” => tính từ có 1 âm tiết.
2. Nếu tính từ có 2 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” cuối từ, thì từ đó là tính từ dài.
Ví dụ:
happy: có 2 chữ cái “a” và “y” => tính từ có 2 âm tiết
beautifull: có 1 cụm “eau” và 2 chữ “i, u” => tính từ có 3 âm tiết
Bài tập về tính từ ngắn và tính từ dài
Tới đây, các bạn đã có thể nắm được khái quát về tính từ ngắn và dài. Hãy cùng Monkey thử sức với các bài tập đơn giản dưới đây để ôn lại kiến thức.
Bài 1: Xác định tính từ ngắn và tính từ dài trong nhóm từ sau bằng cách đánh dấu (x) vào cột tương ứng.
Tính từ
Tính từ ngắn
Tính từ dài
difficult
big
exciting
thirsty
hot
long
clean
expensive
old
beautiful
easy
Bài 2: Viết dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn.
1. clean
2. cold
3. slow
4. large
5. pretty
6. happy
7. hot
8. big
9. thin
10. beautiful
11. expensive
12. good
13. bad
Bài 3: Cho dạng so sánh phù hợp
1) Dogs are ____________ (intelligent) than rabbits.
2) Lucy is ____________ (old) than Ellie.
3) Russia is far ____________ (large) than the UK.
4) My Latin class is ____________ (boring) than my English class.
5) In the UK, the streets are generally ____________ (narrow) than in the USA.
6) London is ____________ (busy) than Glasgow.
7) Julie is ____________ (quiet) than her sister.
8) Amanda is ____________ (ambitious) than her classmates.
9) My garden is a lot ____________ (colourful) than this park.
10) His house is a bit ____________ (comfortable) than a hotel.
Bài 4: Cho thông tin của 3 người dưới đây. Hãy đọc và hoàn thiện các câu so sánh.
Bob
28 years old
55 kilos
1.5mt
Homer
39 years old
80 kilos
1.55 mt
Alice
9 years old
33 kilos
1.2 mt
1. Bob is ____________ (YOUNG) than Homer.
2. Homer is ____________ (OLD) than Alice.
3. Alice is ____________ (SLIM) than Bob.
4. Bob is ____________ (SHORT) than Homer.
5. Homer is ____________ (FAT) than Bob.
6. Alice is ____________ (SHORT) than Homer.
7. Homer is ____________ (UGLY) than Alice.
8. Homer is ____________ (SLOW) than Bob.
9. Bob is ____________ (TIDY) than Homer.
10. Alice is ____________ (BEAUTIFUL) than Bob.
11. Alice has got ____________ (LONG) hair than Bob.
12. Homer can play the guitar ____________ (GOOD) than Alice.
13. Alice can run ____________ (FAST) than Homer.
14. Alice draws ____________ (BAD) than Bob.
15. Bob is ____________ (INTELLIGENT) than Homer.
16. Homer is a ____________ (INTERESTING) person than Bob.
Đáp án bài tập
Bài 1:
Tính từ
Tính từ ngắn
Tính từ dài
difficult
x
big
x
exciting
x
thirsty
x
hot
x
long
x
clean
x
expensive
x
old
x
beautiful
x
easy
x
Bài 2:
1. clean => cleaner
2. cold => colder
3. slow => slower
4. large => larger
5. pretty => prettier => more pretty
6. happy => happier => more happy
7. hot => hotter
8. big => bigger
9. thin => thinner
10. beautiful => more beautiful
11. expensive => more expensive
12. good => better
13. bad => worse
Bài 3:
1. more intelligent
2. older
3. larger
4. more boring
5. narrower
6. busier
7. quiter
8. more ambitious
9. more colourful
10. more comfortable
Bài 4:
1. younger
2. older
3. slimmer
4. shorter
5. fatter
6. shorter
7. shorter
8. uglier
9. slower
10. tidier
11. more beautiful
12. longer
13. better
14. faster
15. worse
16. more intelligent
17. more interesting
Như vậy, để nhận biết, sử dụng tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh bạn chỉ cần nắm được cách đếm số âm tiết của từ, ngoại trừ những tính từ bất quy tắc. Hãy note lại kiến thức và thực hành bài tập để nắm chắc phần ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tốt!