Thuật ngữ chứng khoán NĐT cần biết để hiểu thị trường
Thuật ngữ chứng khoán là một trong những kiến thức cơ bản mà NĐT nắm để có thể hiểu những bài chia sẻ, thông tin thị trường chứng khoán.
Việc thấu hiểu thị trường và có thể theo sát diễn biến của thị trường chứng khoán được xem là mục tiêu cơ bản của các NĐT. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể nắm bắt được thị trường.
Nguyên nhân chủ yếu khiến cho đại đa số NĐT khó có thể hiểu được thị trường là do NĐT không hiểu cặn kẽ các thuật ngữ trong thị trường chứng khoán.
Để giúp các NĐT phần nào có thể cải thiện được việc đọc hiểu các tin tức liên quan đến chứng khoán cũng như định nghĩa về cách chỉ số, Fmarket sẽ liệt kê một số thuật ngữ thường gặp trong ngành tài chính – chứng khoán.
Thuật ngữ chứng khoán về trái phiếu – cổ phiếu – cổ tức – cổ đông
Cổ phiếu: đây là một chứng chỉ mang ý nghĩa chứng nhận quyền sở hữu của NĐT đối với phần vốn do doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán phát hành.
Cổ phiếu Blue Chip: cổ phiếu của các công ty có uy tín, lớn mạnh và dẫn đầu thị trường ngoài ra để có có phát hành cổ phiếu Blue Chip các công ty này còn cần phải có nguồn tài chính tốt ổn định kéo dài nhiều năm.
Cổ phiếu phổ thông: NĐT sở hữu loại cổ phiếu này sẽ có đầy đủ các thẩm quyền để biểu quyết hoặc đặt câu hỏi chất vấn về quyết định của công ty tại các sự kiện Đại hội Cổ đông. Cổ tức của cổ phiếu này không cố định.
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: NĐT sở hữu loại cổ phiếu này sẽ có lượng phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu phổ thông, về việc nhiều hơn như thế nào, bao nhiêu còn tùy vào quy định tại mỗi công ty.
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: là cổ phần được ưu tiên hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của NĐT hoặc theo các điều kiện được quy định của doanh nghiệp.
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: loại cổ phiếu này sẽ được trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu phổ thông hoặc các loại cổ phiếu khác.
Cổ phần: được tính là đơn vị vốn của doanh nghiệp sau khi đã phát hành cổ phiếu.
Cổ tức: khoản lợi nhuận, lãi mà cổ đông sẽ nhận được từ công ty mà NĐT đã mua cổ phiếu
Cổ tức cố định: cổ tức không liên quan cũng như phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
Cổ tức thưởng: cổ tức phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty.
Cổ đông: những NĐT cá nhân hoặc tổ chức đang sở hữu hợp pháp cổ phiếu của một công ty cổ phần.
Có thể nói cổ đông cũng là người sở hữu 1 phần của công ty, thế nên vẫn được hưởng đầy đủ đồng thời các quyền lợi và cả trách nhiệm của cổ đông trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Trái phiếu: tương tự như 1 loại giấy nợ mà doanh nghiệp phát hành ra thị trường dưới dạng chứng khoán. Thời gian thanh khoản trái phiếu phụ thuộc vào từng công ty.
Trái phiếu chuyển đổi: là loại trái phiếu có thể linh hoạt chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông vào một thời điểm đã được ấn định trong tương lai.
Tính chất của loại cổ phiếu này khá đặc biệt, trong thời điểm vẫn còn là trái phiếu thì lãi suất sẽ thấp hơn trái phiếu thông thường, tuy nhiên khi đổi qua thành cổ phiếu thì lại có lãi suất cao hơn loại cổ phiếu thông thường.
Chứng chỉ quỹ: được xem là 1 loại chứng khoán thể hiện quyền sở hữu 1 phần vốn của 1 quỹ hoặc 1 công ty quản lý quỹ.
Thuật ngữ định nghĩa về chỉ số trong Chứng khoán
VN-Index: Chỉ số của VNI thể hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HOSE.
HNX-Index: Chỉ số của HNX thể hiện biến động các cổ phiếu được niêm yết trên sàn HNX.
EPS: Chỉ số thể hiện thu nhập của mỗi cổ phiếu. Chỉ số này được xem là một trong những chỉ số mang tính quyết định trong đầu tư chứng khoán.
Để có thể đánh giá và phán đoán về khả năng sinh lời của một doanh nghiệp các NĐT thường dựa vào chỉ số này.
Thuật ngữ định nghĩa về Chứng khoán
Tính thanh khoản: thể hiện mức độ trong việc giao dịch, mua bán chứng khoán. Tính thanh khoản càng cao, mức độ giao dịch chứng khoán càng cao.
Khối lượng giao dịch: là số chứng khoán được mua – bán, giao dịch trong phiên.
Sàn giao dịch: là nơi các NĐT có thể giao dịch mua – bán, trao đổi hàng hóa, tiền tệ, chứng khoán …
Tài khoản chứng khoán: là tài khoản giao dịch NĐT cần phải có nếu muốn giao dịch, lưu ký tại sàn chứng khoán.
Giao dịch ký quỹ: còn được gọi là vay Margin. Có nghĩa là sẽ là NĐT sẽ vay nợ tại chính công ty chứng khoán để mua lại chứng khoán.
Để có thể mượn nợ tại công ty Chứng khoán NĐT sẽ phải thế chấp các tài sản cá nhân được công ty chứng khoán chấp nhận như tiền, cổ phiếu, chứng khoán….
Giải chấp Chứng khoán: là hành vi bán chứng khoán để thu hồi tiền của các công ty Chứng khoán hoặc NĐT, tuy nhiên khoản tiền này lại là khoản tiền vay.
Thuật ngữ định nghĩa về các Công ty phát hành
Công ty niêm yết: là công ty đã rao bán cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán
IPO: là công ty lần đầu tiên phát hành cổ phiếu ra công chúng
Vốn hóa: là tổng giá trị của cổ phần một doanh nghiệp có cổ phiếu đã lên sàn.
Giá chào mua: Giá mua đầu tiên của 1 cổ phiếu lần đầu phát hành
Danh mục chứng khoán: List gồm tập hợp các mã Chứng khoán
Lợi suất/ tỷ suất lợi nhuận: Phần trăm lợi nhuận đạt được khi đầu tư/ giá trị của cổ tức nhận được
Báo cáo thường niên: Bảng báo cáo tình hình hoạt động của các công ty phát hành chứng khoán.
Bảng cân đối kế toán: Bảng báo cáo tổng hợp thể hiện tài sản hiện có và khoản nợ của công ty.
Giá trị sổ sách: Thể hiện giá trị tài sản còn lại của công ty nếu công ty giải thể, ngừng hoạt động kinh doanh.
Giá trị vốn hóa thị trường: Thể hiện quy mô của một doanh nghiệp, giá trị vốn hóa thị trường càng lớn giá trị mua lại doanh nghiệp càng lớn.
Báo cáo tài chính: Bảng báo cáo ghi nhận tình hình hoạt động của doanh nghiệp
Hệ số Alpha: Tỷ suất sinh lợi dựa trên rủi ro.
Hệ số Beta: Tỷ suất rủi ro của danh mục đầu tư hoặc loại Chứng khoán nào đó.
Thuật ngữ định nghĩa về các lệnh giao dịch
Long & Short: Thể hiện sự lên xuống giao dịch trong chứng khoán phái sinh.
Giá khớp lệnh: Giá giao dịch mới nhất trên thị trường của một cổ phiếu.
Lệnh giới hạn LO: Lệnh mua bán với giá đã được xác định.
Break: Thể hiện sự tăng giá vượt trội trên một vùng giá hoặc một điểm nào đó.
Mua đuổi: Hành vi mua vào bất chấp với giá cao.
Thuật ngữ định nghĩa về giá Chứng khoán
Mệnh giá: Số tiền mua cổ phiếu hay trái phiếu khi phát hành.
Thị giá: Giá giao dịch trên thị trường của các loại chứng khoán.
Giá tham chiếu: mức giá được dùng để làm cơ sở cho việc tính toán dao động lên xuống của chứng khoán trong phiên giao dịch.
Giá niêm yết: Giá của cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Đơn vị Yết Giá: Giá đơn vị tiền tệ nhỏ nhất có thể thay đổi.
Biên độ giao động giá: Giới hạn biến động của giá chứng khoán trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.
Giá khớp lệnh: Giá khớp lệnh của Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Giá đóng cửa: Giá của lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.
Giá mở cửa: Giá đóng cửa của phiên giao dịch hôm trước.
Giá cao nhất: Giá cao nhất trong phiên giao dịch hay trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá thấp nhất: Giá thấp nhất trong phiên giao dịch hay trong một chu kỳ theo dõi biến động giá.
Giá sàn: Mức giá thấp nhất của một loại chứng khoán trong phiên giao dịch.
Giá trần: Mức giá cao nhất của một loại chứng khoán trong phiên giao dịch.
Đơn vị giao dịch: Số lượng chứng khoán nhỏ nhất được khớp lệnh.
Đây là danh sách một số thuật ngữ chứng khoán cơ bản mà Fmarket đã tổng hợp dựa trên nhu cầu tìm kiếm của NĐT. NĐT nên nắm rõ các thuật ngữ này để các NĐT có thể đọc hiểu các tin tức chứng khoán từ đó trở nên chuyên nghiệp hơn, giảm thiểu những rủi trong đầu tư.
Xem thêm:
- Chứng khoán Việt Nam 2021 – Kiến thức cơ bản Nhà đầu tư nên biết
-
Chứng khoán Việt Nam và các kênh đầu tư hấp dẫn