Thì tương lai đơn – Full khái niệm, cấu trúc, bài tập

Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc xảy ra trong tương lai? liệu đó có phải tất cả những gì bạn cần học trong thì tương lai đơn? Bạn cần biết nhiều hơn thế rất nhiều đó, hãy cùng cô tìm hiểu thêm về thì này nhé.

Tài liệu tham khảo thêm:

➢ Tổng hợp full 4 thì tương lai trong tiếng Anh: Xem ngay

➢ Full cấu trúc, cách sử dụng, bài tập thì tương lai gần: Xem ngay

➢ Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần: Xem ngay

I. Khái niệm/cách dùng thì tương lai đơn

1. Khái niệm

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy sau thời điểm nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai đơn còn được dùng để diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán có thể xảy ra.

2. Cách dùng

Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

– Are you going to the shopping now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang đi cửa hàng à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi cửa hàng mua đồ.

– I will come back home to take my mobile which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy điện thoại của tôi mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

– I think she will come to the company. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới công ty.)

Diễn tả 1 dự đoán tronng tương lai về cô gái có thể sẽ tới công ty.

– She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

– I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

– Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

 

➽➽ Ngữ pháp TOEIC – Học để chiếm trọn 990 TOEIC ✌

 

Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. (thường được dùng trong câu điều kiện loại 1)

Ví dụ:

– If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

– If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

Lưu ý:

– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

Ví dụ:

I will not do it again= I will never do it again.

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

II. Cấu trúc thì tương lai đơn

 1. Thể khẳng định:

S + will + V (nguyên thể)

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Will: trợ động từ

V (nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

Chú ý:

– I will = I’ll They will = They’ll

– He will = He’ll We will = We’ll

– She will = She’ll You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Thể phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

Chú ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Thể nghi vấn:

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t.

Ví dụ:

– She will be a good mother.

– We will go to England nVí dụt year.

V-inf: động từ nguyên thể không “to”.

– I/ We + shall

– I/ We/ You/ He/ She… + will
– will/shall = ‘ll
– will not = won’t
– shall not = shan’t
Ví dụ: 
– She will be a good mother.
– We will go to England nVí dụt year

III. Dấu hiệu nhận biết

Các câu thuộc thì tương lai đơn thường có một số trạng từ nhất định giúp bạn có thể nhận diện được những từ này. Tuy nhiên, vẫn có 1 số câu thuộc thì tương lai đơn không có chứa những từ thuộc nhóm trạng từ nhận biết này, để phân biệt được chúng thuộc thì nào, bạn ần căn cứ vào ngữ cảnh của câu nữa. Dười đây là 1 vài trạng từ nhận biết của thì tương lai đơn mà bạn có thể tham khảo nha:

– Tomorrow

– NVí dụt day/week/month…

– Someday

– Century

– In the Future

IV. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Sau khi học tốt phần ngữ pháp rồi, để hiểu và nhớ tốt hơn, bạn nên sưu tầm thêm các bài tập về thì tương lai đơn để thực hành các nội dung vừa học nhé. Dưới đây là 1 vài câu cô sưu tầm được, các em có thể thực hành luôn nha.

Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

Martha: What horrible weather today. I’d love to go out, but I think it (be) just continue raining.

Jane: Oh, I don’t know. Perhaps the sun (be come out) later this afternoon.

Martha: I hope you’re right. Listen, I (be go to) have a party this Saturday. Would you like to come? 

Jane: Oh, I’d love to come. Thank you for inviting me. Who (be go to) come to the party?

Martha: Well, a number of people haven’t told me yet. But, Peter and Mark (be go to) help out with the cooking!

Jane: Hey, I’ll help, too!

Martha: Would you? That would be great! 

Jane: I’m sure everyone (have) a good time.

Martha: That’s the plan!

Một số tài liệu tham khảo:

➢ TOEIC để làm gì? tại sao cần học TOEIC: Tại đây

➢ Học TOEIC bằng hình ảnh: Tại đây

➢ Phương pháp học để đạt TOEIC 600: Tại đây

Chúc các em thi tốt! Nếu có bất kì thắc mắc nào, các em hãy để lại comment để cô có thể hỗ trợ các em nha.