Thì Tương lai Đơn (Simple Future Tense): Công thức và bài tập

Thì Tương lai Đơn (Simple Future Tense) là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản, được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn công thức và ví dụ về cách sử dụng thì này, cũng như một số bài tập để giúp bạn rèn luyện kỹ năng sử dụng thì Tương lai Đơn một cách hiệu quả. Nếu bạn đang học tiếng Anh giao tiếp và muốn nâng cao trình độ của mình, hãy tiếp tục đọc bài viết này để có thêm kiến thức hữu ích về thì Tương lai Đơn nhé!

Thì Tương lai Đơn (Simple Future Tense)

1. Thì Tương lai Đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) là thì diễn tả một hành động hoặc tình trạng chưa xuất hiện ở hiện tại. Nói cách khác, thì tương lai đơn diễn tả một hành động hoặc tình trạng sẽ (có thể) xuất hiện trong tương lai.

Ví dụ:

I think she will win the race.
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ thắng cuộc đua.)

This drink tastes good. I’ll take 3 bottles. 
(Món nước này ngon đấy. Tôi sẽ lấy 3 chai.) 

I promise I won’t be late for class again.  
(Em hứa sẽ không trễ học nữa.) 

Khái niệm thì tương lai đơnKhái niệm thì tương lai đơn

2. Công thức thì Tương lai Đơn

Công thứcThể khẳng địnhS + will + V (bare) + OThể phủ địnhS + will not + V (bare) + OCâu hỏi Yes/ NoWill + S + V(bare)+ …?Câu hỏi Wh-Wh + will + (not) + S + V(bare) ?

Mục Lục

Thể khẳng định thì tương lai đơn

S + will + V (bare) + OTrong đó:
– S: chủ ngữ
– V: động từ (V-bare: động từ nguyên thể)
– O: tân ngữ
Chú ý:
Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
(She will = She’ll, He will = He’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

It will rain soon. 
(Trời sẽ mưa sớm thôi.)   

Take some rest. I will do it for you. 
(Nghỉ ngơi chút đi. Tôi sẽ làm nó cho bạn.)  

Thể phủ định thì tương lai đơn

S + will not + V (bare) + OTrong đó:
– S: chủ ngữ
– V: động từ (V-bare: động từ nguyên thể)
– O: tân ngữ
Chú ý:
Phủ định của will là won’t.
Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ:

She won’t come to the party. I think so.
(Cô ấy sẽ không tới bữa tiệc. Tôi nghĩ thế.)

I think they won’t stop until they get what they want.
(Tôi nghĩ họ sẽ không dừng lại cho đến khi họ có được cái họ muốn.) 

Câu hỏi Yes/ No thì tương lai đơn

Will + S + V(bare)+ …?Yes, S + will.
No, S + won’t.Trong đó:
– S: chủ ngữ
– V: động từ (V-bare: động từ nguyên thể)
– O: tân ngữ

Ví dụ:

Will you take this dress? (Bạn có lấy/ mua cái váy này không?)
Yes, I will. (Có.) 

Will they buy that house? (Họ có mua căn nhà đó không?
No, they won’t. I think so. (Không đâu. Tôi nghĩ thế.)

Câu hỏi Wh- thì tương lai đơn

Wh + will + (not) + S + V(bare) ?Trong đó:
– S: chủ ngữ
– V: động từ (V-bare: động từ nguyên thể)
– O: tân ngữ
Chú ý:
Wh- là những từ để hỏi What/ Where/ When/ Why/ How/ Who/ Whom

Ví dụ:

What will we have to do when we get there?
(Chúng ta sẽ phải làm gì khi chúng ta tới đó?)

Who(m) will we see at the meeting this afternoon, you think?
(Ta sẽ thấy ai ở buổi họp chiều nay, theo bạn nghĩ?)

Which drink will you take?
(Bạn sẽ lấy món đồ uống nào?)

Công thức thì tương lai đơnCông thức thì tương lai đơn

3. Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai đơn

3.1. Cụm từ, trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

  • in the next 5 minutes (trong vòng 5 phút tới)
  • in the next 3 days (trong vòng 3 ngày tới)
  • within next week (trong tuần tới)

tomorrow/ this weekend/ next month/…

3.2. Cụm từ chỉ quan điểm, sự suy đoán hoặc các trạng từ chỉ mức độ khả năng xảy ra trong tương lai

  • I think: Tôi nghĩ rằng/ cho rằng
  • I suppose: Tôi nghĩ rằng/ cho rằng
  • I guess: Tôi đoán là 
  • maybe: có thể
  • probably: có thể
  • absolutely: chắc chắn

3.3. Cụm từ thể hiện sự hứa hẹn hay hy vọng, mong chờ, cho rằng điều gì đó sẽ xảy ra 

  • I promise: Tôi hứa
  • I hope: Tôi hy vọng
  • I expect: Tôi mong chờ/ cho rằng (điều gì sẽ xảy ra)

3.4. Câu điều kiện loại 1 (gồm mệnh đề if và mệnh đề chính) hoặc câu phức về tương lai với một trong hai mệnh đề có chứa liên từ thời gian (as soon as, when, before, after,…)

Thì Tương lai Đơn được sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 và trong mệnh đề không chứa liên từ thời gian

Ví dụ:

If anything bad happens, I will let you know right away. 
(Nếu có điều gì xấu xảy ra, tôi sẽ cho bạn biết ngay lập tức.)    

As soon as/ When/ After/… I get there, I will call you. 
(Ngay khi/ Khi/ Sau khi/… tôi tới đó, tôi sẽ gọi cho bạn.)    

4. Cách sử dụng Thì Tương lai đơn

4.1. Diễn tả một dự đoán, nhận định về tương lai theo cảm nhận chủ quan, không căn cứ vào thực tế

in/ within + khoảng thời gian (trong vòng +… tới)

Ví dụ:

I think she will become the next manager.
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành quản lý tiếp theo.)

Lucy and Brian won’t come to the party, we suppose. 
(Lucy và Brian sẽ không tới bữa tiệc đâu, chúng tôi nghĩ thế.)   

Phân tích: 

  • Để thể hiện sự chủ quan khi đưa ra dự đoán về tương lai, người nói thường dùng thì TLĐ như ở trên. Ta cũng thấy là người nói không đưa ra bất cứ căn cứ nào để củng cố cho dự đoán của mình. 
  • Khi có đưa ra căn cứ, dự đoán sẽ được diễn đạt bằng một cấu trúc khác. Cấu trúc này sẽ được đề cập đến trong mục 5. 

4.2. Diễn tả một dự định, quyết định được đưa ra tức thì, ngay tại thời điểm nói, không tốn nhiều thời gian suy nghĩ

Ví dụ 1:

Look! That cup is so cute. I will buy one. 
(Nhìn kìa! Cái ly kia dễ thương quá. Mình sẽ mua một cái.)

Ví dụ 2:

A: It’s so hot in here. (Trong đây nóng quá.)     

B: I will open the window. (Mình sẽ mở cửa sổ.)     

Phân tích: 

  • Hai quyết, dự định “mua một cái ly” và “mở cửa sổ” đều được ra rất nhanh chóng theo trình tự: nhìn, nghe, cảm thấy → quyết định và nói ra luôn. 

4.3. Diễn tả một dự định trong tương lai nhưng (khá) mơ hồ, độ chắc chắn xảy ra không cao, thường không biết cụ thể khi nào xảy cũng như chưa có kế hoạch cụ thể để thực hiện

Ví dụ:

I will become a singer when I grow up.  
(Con sẽ trở thành một ca sĩ khi con lớn lên.)  

I will buy a house someday. 
(Tôi sẽ mua một ngôi nhà vào một ngày nào đó.) 

Phân tích: 

  • Hai dự định “trở thành một ca sĩ” và “mua một ngôi nhà” đều mơ hồ, thiếu chắc chắn và chưa rõ khi nào hay làm thế nào thực hiện được.

4.4. Trình bày một lời hứa (thường đi sau I promise)

I promise I will concentrate more. (Tôi hứa tôi sẽ tập trung hơn.)

We promise we won’t miss any other deadlines. 
(Chúng tôi hứa chúng tôi sẽ không trễ deadline nào nữa.) 

4.5. Đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ 

You have worked enough today. Take a nap! I’ll do the rest.
(Bạn đã làm việc đủ nhiều hôm nay rồi. Chợp mắt chút đi! Tôi sẽ làm phần còn lại.)   

Get in! I will take you home.
(Vào xe đi! Tôi sẽ đưa bạn về.)  

4.6. Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1

If I have time, I will call you.
(Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ gọi bạn.)   

We will inform you if there are any changes.
(Chúng tôi sẽ thông báo với bạn nếu có thay đổi gì.)

Đăng ký liền tay
Lấy ngay quà khủng

Đăng ký liền tay – Lấy ngay quà khủng

Nhận ưu đãi lên đến 40% học phí khóa học

5. Các cấu trúc tương tự nói về Tương lai

5.1. Câu trúc: be going to- V(bare)

Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai được đưa ra sau một thời gian suy nghĩ nhất định, có độ chắc chắn xảy ra cao hơn so với quyết, dự định diễn đạt bằng thì tương lai đơn, thường đi với thời gian cụ thể.

Ví dụ:

My parents are going to buy a car next month.
(Bố mẹ tôi dự định mua một chiếc xe hơi tháng sau.) 

5.2. Thì Hiện tại Tiếp diễn diễn tả một kế hoạch/ dự định sẽ diễn ra trong tương lai gần hơn và chắc chắn xảy ra hơn cả be going to + V(bare) ; thường đi với thời gian cụ thể. 

Ví dụ:

I am eating out with my friend tonight.
(Tôi sẽ ăn tiệm với bạn tôi tối nay.)  

5.3. Thì Hiện tại Đơn diễn tả một điều sẽ xảy ra theo một lịch chính thức, cố định hoặc rất khó thay đổi và áp dụng cho nhiều người như lịch tàu, xe, máy bay, thời khóa biểu, lịch trình du lịch,… 

Ví dụ:

The train leaves at 5:30 this afternoon. 
(Tàu sẽ rời bến vào 5:30 chiều nay.)  

5.4. be going to- V(bare) diễn tả một dự đoán về tương lai có căn cứ, dựa vào thực tế

Ví dụ:

Look at the sky. It’s going to rain.  
(Nhìn trời kìa. Trời sẽ mưa đấy.)

6. Một số ví dụ về thì Tương lai Đơn

1. We think she will become a famous singer one day.
(Chúng tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng một ngày nào đó.)  

2. They won’t come to the wedding party, I suppose. 
(Họ sẽ không tới tiệc cưới đâu, tôi nghĩ thế.)  

3. This cookie is too sweet. I won’t buy it.
(Bánh quy này quá ngọt. Tôi sẽ không mua nó đâu.)  

4. A: The music is too loud.
(Nhạc to quá.)

B: I will turn it down. 
(Tôi sẽ chỉnh nhỏ xuống.) 

5. One day, I will open my own restaurant. 
(Một ngày nào đó, tôi sẽ mở nhà hàng của riêng mình.)

6. When I grow up, I will travel around the world. 
(Khi tôi lớn lên, tôi sẽ du lịch vòng quanh thế giới.)  

7. I will love you forever. 
(Tôi sẽ yêu người mãi mãi.)

8. You feel cold? I will turn the AC off. 
(Bạn thấy lạnh à? Tôi sẽ tắt máy lạnh đi.)

9. It’s raining. Get in my car! I will take you home. 
(Trời đang mưa. Lên xe tôi đi! Tôi sẽ đưa bạn về nhà.)  

10. If it stops raining soon, we will still go camping. 
(Nếu trời tạnh mưa sớm, chúng tôi vẫn sẽ đi cắm trại.)  

7. Phân biệt thì thì tương lai đơn và thì tương lai gần

  • Thì Tương lai Gần còn được biết đến là cấu trúc be going to- V(bare).
  • Hai thì này có 2 điểm tương đồng, dễ nhầm làn là hai chức năng dưới đây. Nhưng chính ở hai điểm tương đồng này, chúng cũng có những khác biệt. 

Xem thêm cách phân biệt các ngữ pháp khác trong tiếng Anh: Phân biệt thì Tương lai Đơn, cấu trúc Be going to, thì Hiện tại Tiếp diễn

7.1. Cùng diễn tả dự đoán về tương lai

Điểm khác biệt: 

Tương lai ĐơnTương lai GầnDự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ thực tếDự đoán mang tính khách quan, có căn cứ thực tếShe will win the race. 
(Cô ấy sẽ thắng cuộc đua.)  She is going to win the race. She runs very fast and she has won many races.
(Cô ấy sẽ thắng cuộc đua. Cô ấy chạy rất nhanh và đã thắng nhiều cuộc đua.)
→ Căn cứ: “Cô ấy chạy rất nhanh và đã thắng nhiều cuộc đua.” 

7.2. Cùng diễn tả dự định, quyết định sẽ làm gì trong tương lai

Điểm khác biệt: 

Tương lai ĐơnTương lai Gần(be going to- V(bare))Dự định, quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói, không tốn nhiều thời gian suy nghĩHoặc là một dự định mơ hồ, độ chắc chắn xảy ra thấp, chưa biết được khi nào xảy ra và cũng chưa có kế hoạch làm thế nào để thực hiện được. tả một kế hoạch, dự định trong tương lai được đưa ra sau một thời gian suy nghĩ nhất định; có độ chắc chắn xảy ra cao; thường đi với thời gian cụ thể Look! That cup is so cute. I will buy one. 
(Nhìn kìa! Cái ly kia dễ thương quá. Mình sẽ mua một cái.)My parents are going to buy a car next month.
(Bố mẹ tôi dự định mua một chiếc xe hơi tháng sau.)

8. Bài tập về Thì Tương lai đơn 

Exercise 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì TLĐ.

1. I__________________ (move) to another city when I have enough money.  

2. If you buy more than 20 products, we__________________ (give) you a 20% discount. 

3. Mom, I promise __________________ (not go) home late again. 

4. Don’t worry! I__________________ (help) you.

5. This shirt feels very comfortable. I__________________ (take) it. 

6. I think they__________________ (choose) him for that position.  

7. If I need help, I__________________ (let) you know. 

Đáp án:

1. will move

2. will give 

3. won’t go 

4. will help

5. will take

6. will choose

7. will let

Exercise 2: Sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng.

1. get there/ we/ we/ , / will call you/ when/ .

2. complete the task/ I/ I/ on time/ promise/ will/ .

3. will/ I think/ the next manager/ that employee/ become/ .

4. , / I/ when/ will/ travel around the world/ I / grow up/ .

5. buy/ ten bottles of this drink/ because/ will/ it’s so delicious/ we/ .

Đáp án:

1. When we get there, we will call you. 

2. I promise I will complete the task on time. 

3. I think that employee will become the next manager. 

4. When I grow up, I will travel around the world. 

5. We will buy ten bottles of this drink because it’s so delicious. 

Exercise 3: Phát hiện một lỗi sai trong mỗi câu bên dưới và sửa lại cho đúng.

1. I think she will chooses that car. 

2. My parents will buy a flat this July. They have planned this for a long time.  

3. You feel hot, right? I will turn off the air conditioner (AC).  

4. Look! He’s closest to the finish line. He will win. 

5. Wow! This fish is very fresh. I’m taking it. 

Đáp án: 

1. will chooses → will choose

2. will buy → are going to buy (Đây là một quyết/ dự định được đưa ra sau một thời gian suy nghĩ nhất định nên ta nên dùng be going to-Vbare.)

3. turn off turn on

4. will win → is going to win (Đây là một dự đoán có căn cứ nên nên dùng be going to-Vbare.)

5. I’m taking → I will take (Đây là một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói nên ta nên dùng TLĐ.)

Exercise 4: Chia các động từ trong ngoặc ở thì TLĐ hoặc Tương lai Gần.

1. This sofa is very comfortable. We__________________ (buy) it.

2. My sister__________________ (visit) her boyfriend’s family this summer. She has planned this for months.  

3. Look! Those dogs__________________ (catch) your cat. 

4. It’s okay. I__________________ (will) clean that. 

5. We think that our daughter__________________ (go) home late tonight. 

Đáp án: 

1. will buy

2. is going to visit

3. are going to catch

4. will clean

5. will go home

Exercise 5: Chia các động từ trong ngoặc ở thì TLĐ hoặc Hiện tại Đơn.

1. The plane__________________ (leave) at 9 this evening.  

2. We promise__________________ (not be) late again. 

3. The course__________________ (start) on July 25th.  

4. I think the train__________________ (arrive) late. 

5. This Friday, we__________________ (have) a meeting a 2:30pm. 

Đáp án: 

1. leaves

2. won’t be

3. starts 

4. will arrive

5. have

Exercise 6: Ghép mỗi vế ở cột A với một vế thích hợp ở cột B.

AB1. If the weather gets nicer
2. I will let you know
3. I promise
4. When I grow up
5. I thinkA. as soon as I get there.
B. I will go everywhere I want.  
C. that team will win. 
D. I will take good care of him.  
E. we will go on a picnic.  

Đáp án:

1. E

2. A

3. D

4. B

5. C

Exercise 7: Sử dụng thì Tương lai Đơn để hoàn thành các câu bên dưới. 

1. If, one day, I have enough money,…  

2. I will text you as soon as…

3. I think my boss… 

4. I believe my (best) friend…

5. When I retire,… 

Đáp án: 

Đây là những câu có đáp án mở, phụ thuộc vào ý tưởng của riêng bạn nên đáp án bên dưới chỉ mang tính tham khảo và để bạn xem cách sử dụng thì TLĐ.

1. If, one day, I have enough money, I will move out of my parents’ house.  

2. I will text you as soon as I find your jacket

3. I think my boss will like this idea.  

4. I believe my (best) friend will be successful.

5. When I retire, I will travel around the world

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì Tương lai Đơn và có thể áp dụng nó vào bài nói và bài viết của mình một cách chính xác. Hãy tiếp tục rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình và đừng quên luyện tập thường xuyên để trở nên thành thạo hơn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.