Thẩm quyền của trưởng công an huyện khi xử phạt vi phạm hành chính
Thẩm quyền của trưởng công an huyện khi xử phạt hành chính
Trong lĩnh vực xử phạt vi phạm hành chính, trước hết chúng tôi xin kết luận rằng trưởng công an cấp huyện có thẩm quyền được xử phạt vi phạm hành chính.
Thẩm quyền của trưởng công an huyện
Câu hỏi của bạn về thẩm quyền của trưởng công an huyện
Chào luật sư, xin hỏi luật sư về thẩm quyền của trưởng công an huyện trong xử phạt vi phạm hành chính được quy định như thế nào theo quy định của luật hiện hành?. Mong sớm nhận được câu trả lời của luật sư. Tôi xin cảm ơn!
Câu trả lời của luật sư về thẩm quyền của trưởng công an huyện
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thẩm quyền của trưởng công an huyện trong xử phạt vi phạm hành chính. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn của mình về vấn đề thẩm quyền của trưởng công an huyện trong xử phạt vi phạm hành chính như sau:
1. Căn cứ pháp lý về thẩm quyền của trưởng công an huyện
2. Nội dung tư vấn về thẩm quyền của trưởng công an huyện
Luật hành chính là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Trong lĩnh vực xử phạt vi phạm hành chính gồm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Hai là xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tệ ạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình. Chúng tôi xin tư vấn cho bạn về thẩmq uyền xử phạt của trưởng công an cấp xã trong hai lĩnh vực sau:
2.1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của trưởng công an huyện trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
Căn cứ tại Khoản 4, Điều 72, Nghị định 46/2016 quy định về thẩm quyền xử phạt của công an nhân dân như sau:
” 4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát phản ứng nhanh, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt; Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c và e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này.”
2.2. Thẩm quyền xử phạy vi phạm hành chính của trưởng công an cấp huyện trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tệ ạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 66, Nghị định 167/2013 quy định về thẩm quyền thẩm quyền xử phạt vi phạm hnahf chính của công an nhân dân trong lĩnh vực vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tệ ạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình:
” 4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát đường thủy, Thủy đoàn trưởng Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự, Trưởng phòng Cảnh sát phản ứng nhanh, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ và cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn trên sông, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh tài chính, tiền tệ, đầu tư; Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các quận, huyện thuộc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 6.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội và lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội; đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ, k Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính và các Điểm a, b, c, d, e Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.”
Kết luận: Trong lĩnh vực xử phạt vi phạm hành chính, về thẩm quyền: trưởng công an cấp huyện có thẩm quyền được xử phạt vi phạm hành chính. Trưởng công an cấp huyện xử phạt vi phạm hành chính phạt tiền không quá 15. 000.000 đồng đối với vi phạm hành chính trong lĩnh vực vi phạm giao thông đường bộ, đường sắt. Phạt tiền không quá 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tệ ạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.
Ngoài hình phạt hành chính là phạt tiền, trưởng công an cấp huyện còn có thể áp dụng các biện pháp như: Phạt cảnh cáo; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và một số biện pháp khác theo quy định của luật định.
Bài viết tham khảo:
Để được tư vấn vấn chi tiết về Thẩm quyền của trưởng công an huyện, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 1900 6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Vũ Quỳnh
5
/
5
(
1
bình chọn
)