Tất tần tật 1001 trợ từ tiếng Nhật N4 và cách dùng – Edura
Tổng hợp các trợ từ tiếng Nhật N4 và cách dùng chi tiết các trợ từ trong tiếng Nhật mà bạn cần phải biết. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để không bỏ lỡ những kiến thức quan trọng nhất.
Mục Lục
1. Trợ từ tiếng Nhật N4 は
Cách sử dụng
~ N1 は N2 (が)….
– は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
– Danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Sau は là thông tin cần nhấn mạnh nội dung.
Chú ý: Khi hỏi bằng は thì cũng trả lời bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi.
Ví dụ
– 私は日本のアニメ文化が好きです。
Tôi thích văn hóa Anime của Nhật Bản.
– わたしは学生です。
Tôi là học sinh.
2. Trợ từ tiếng Nhật N4 が
Cách sử dụng
– ~が~ có nghĩa là “Nhưng”. Khi dùng が để nối 2 câu (mệnh đề) chúng ta được một câu.
– N がいます / あります。 Dùng đề miêu tả sự tồn tại
– Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng が trước chủ đề đó và nhấn mạnh tính từ
– Trợ từ が thường đi chung với động từ thể khả năng và tự động từ
– が còn được đặt sau chủ ngữ phụ trong câu.
Đặc biệt: が dùng trong「しつれいですが」và「すみませんが」để mở đầu một câu nói ( không mang ý nghĩa nối 2 câu.)
Ví dụ:
– つれいですが、お名前は? Xin lỗi bạn tên là gì?
– 日本語が難しいですが、おもしろいです。
Tiếng Nhật khó nhưng thú vị.
– つくえのうえに、バソコンがあります。
Trên bàn có cái máy tính.
– この部屋が暗いです。
Căn phòng này tối.
– ピアノをひくことができます。
Tôi có thể chơi đàn piano.
-これは私が取った写真です。
Đây là bức ảnh tôi đã chụp
3. Trợ từ tiếng Nhật N4 も
Cách sử dụng
– Dùng để miêu tả sự tương tự với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó, nhằm tránh lặp lại trợ từ は/động từ nhiều lần.
– Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều hoặc không giống như bình thường: Đến cả, đến mức,…
Chú ý:
– も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
– も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は
Ví dụ
– あした、田中さんはダナンへいきます。あした、わたしもダナンへいきます。
Ngày mai anh Yamada đi Đà Nẵng.Ngày mai tôi cũng đi Đà Nẵng.
– あなたの家には犬が九匹もいるんですか?
Bạn có tới 9 con chó luôn à?
4. Trợ từ tiếng Nhật N4 の
Cách sử dụng
– Dùng để nói hai danh từ với nhau .
– Danh từ 1 sẽ bổ sung ý nghĩa cho danh từ 2.
– Danh từ 1 giải thích danh từ 2 thuộc sở hữu của ai: Của
– Diễn tả N2 xuất xứ hoặc được sản xuất ở đâu
Ví dụ
– 両親は電気会社の社員です。
Bố mẹ tôi là nhân viên của công ty điện
– これは自動車の雑誌です。
Đây là tạp chí viết về ô tô
– あれはわたしのかばんです。
Kia là cặp sách của tôi
– これはイタリアのめがねです。
Đây là kính mắt Italy
5. Trợ từ tiếng Nhật N4 と
Cách sử dụng
– Dùng để nối hai danh từ với nhau (N1 と N2):Và
– Làm gì đó cùng với ai : Với
Ví dụ
– かばんのなかにほんとペンがあります。
Trong cặp có sách và bút bi.
– 昨日、彼女と映画を見に行った。
Hôm qua tôi đi xem phim với bạn gái
6. Trợ từ tiếng Nhật N4 へ
Cách sử dụng
– Dùng để chỉ phương hướng: Thường đi chung với 行きます / きます / かえります / 戻ります
– Dùng để chỉ một hành động hướng đến đối tượng nào đó: Khi gửi thư cho ai đó, Hành động và suy nghĩ hướng tới đối tượng
Ví dụ
– あした、東京へいきます。
Ngày mai tôi đi Tokyo
– 田中さんへ
Gửi anh Tanaka
– ぼくはいつもあなたへ思っています。
Anh lúc nào cũng nghĩ về em
7. Trợ từ tiếng Nhật N4 に
Cách sử dụng
– Chỉ thời điểm diễn ra hành động => Thời gian に + V
– Chỉ địa điểm có sự vật, sự việc hiện hữu => N (địa điểm) に N2 + が + います・あります
– Các động từ thường đi với にnhư 入ります / かよいます / ….
– Nhấn mạnh đích đến của hành động một cách rõ ràng => Địa điểm + に + 行きます・来ます・帰ります
– Đi đâu đó để làm gì => N / V ます + に + 行きます・来ます・帰ります
– Chỉ số lần thực hiện hành động => Khoảng thời gian + に + ~回・度
Ví dụ
– 5月5日にお祭りをおこないます。
Ngày 5 tháng 5 sẽ tổ chức lễ hội.
– いえのなかに、猫がいます。
Trong nhà có con mèo.
– びょうきですから、びょういんにかよいます。
Vì bị ốm nên tôi thường lui tới bệnh viện.
– 来年、日本にいきます。
Năm sau tôi đi Nhật.
– わたしはいちばへかいものにいきます。
Tôi đi chợ để mua đồ.
– 一年に2回いなかへかえります。
1 năm tôi về quê 2 lần.
8. Trợ từ tiếng Nhật N4 で
Cách sử dụng
– Diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiện => N (địa điểm) + で + V
– Chỉ phương tiện, dụng cụ , cách thức, nguyên liệu => N (phương tiện, dụng cụ, nguyên liệu) で + V
– Chỉ số lượng hoặc thời gian, phạm vi.
– Chỉ nguyên nhân lý do => N (Nguyên nhân) + で ~
Ví dụ
– きっさてんでコーヒーをのみます。
Tôi uống café trong quán nước.
– バイクで毎日学校へいっています。
Hằng ngày , tôi đến trường bằng xe máy.
– 1時間で絵をかきました。
Tôi vẽ tranh trong vòng 1 tiếng.
– あめで会社へいきませんでした。
Vì trời mưa nên tôi đã không đi làm.
9. Trợ từ tiếng Nhật N4 を
Chỉ đối tượng của hành động, thường được sử dụng với tha động từ
Ví dụ: 日本語を勉強します。Tôi học tiếng Nhật.
Trên đây là những trợ từ tiếng Nhật N4 quan trọng và cách sử dụng của chúng. Nếu bạn chưa biết cách học tiếng Nhật N4 hiệu quả, liên hệ ngay với Edura để được tư vấn lộ trình học cụ thể nhé.