TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT!

Động từ trong tiếng Anh là dạng từ loại cực quan trọng, động từ được sử dụng rất nhiều hằng ngày. Động từ có nhiều dạng, to be, động từ thường, động từ khuyết thiếu. Để hiểu rõ nhất về động từ, hãy xem bài TẠI ĐÂY.

Một trong những kiến thức quan trọng nhất về động từ đó chính là cách chia động từ. Trong 1 câu có thể xuất hiện nhiều hơn 1 động từ, mỗi động từ như vậy lại có 1 cách chia khác nhau. Cùng tìm hiểu rõ hơn trong bài ngày hôm nay nhé.

1. Chia động từ trong tiếng Anh là như thế nào?

Chia động từ là việc bạn biến đổi dạng thức của động từ nguyên thể sao nó nó phù hợp với thì (dấu thời gian) của câu hoặc các thành phần đi trước động từ đó. Có 2 cách chia động từ trong câu như sau.

– Nếu trong câu có 1 động từ, chia động từ đó theo thì (dấu thời gian) của câu.

– Nếu trong câu có 2 động từ trở lên thì chia động từ sau chủ ngữ theo thì, các động từ khác chia theo dạng.

Ví dụ:

– I am writing an essay right now. (Tôi đang viết bài luận văn.)

→ Câu có 1 động từ là “write”, động từ này được chia theo thì hiện tại tiếp diễn vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “right now”.

– My teacher told me to write an essay. (Thầy giáo dặn tôi phải viết 1 bài luận văn.)

→ Trong câu này có 2 động từ là “tell” và “write”, “tell” đứng sau chủ ngữ được chia theo thì quá khứ đơn; “write” là động từ thứ 2 và được chia theo dạng to + Verb.

Xem thêm: 

=> ĐỘNG TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH VÀ TOÀN BỘ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT

=> MỌI ĐIỀU VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT!

2. Cách chia động từ tiếng Anh theo các thì.

Chia động từ theo thì là việc biến đổi dạng của động từ trong câu phù hợp với dấu thời gian của câu. Điều này đảm bảo về mặt ngữ nghĩa của câu khi giao tiếp. Có 12 thì tiếng Anh cơ bản, trong các thì này, động từ sẽ được chia theo các công thức cố định như sau.

2.1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn.

  • Subject + Verb (s/es) + Object

– Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ ở dạng nguyên thể

– Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ bằng cách thêm s/es phía sau

Ví dụ:

– He makes banana pancakes every sunday. (Anh ấy làm bánh kếp chuối vào chủ nhật hằng tuần.)

– I go to work at 8.30 am everyday. (Tôi đi làm vào 8.30 sáng mỗi ngày.)

2.2. Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.

  • Subject + to be + V_ing + Object

– Với các chủ ngữ là số nhiều và you, we, they, chia động từ to be là are

– Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ to be là is

– Chủ ngữ I đi với to be riêng là am

Ví dụ:

– He is making banana pancakes happily. (Anh ấy đang làm bánh kếp chuối rất vui vẻ.)

– It’s 8.30, I am going to work. (Giờ là 8.30, tôi đang đi tới chỗ làm.)

null

2.3. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

  • Subject + have/have + Verb (P2) + Object

– Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ là have + P2

– Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ là has + P2

– Động từ dạng P2 là V+ed hoặc cột 3 của bảng động từ bất quy tắc (có bài về bảng động từ bất quy tắc thì chèn)

Ví dụ:

– He has made banana pancakes since 7 this morning. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối từ 7h sáng nay.)

– I have gone to work since 8.30. (Tôi đã đi làm từ lúc 8.30 rồi.)

2.4. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  • Subject + have/have + been + V_ing + Object

– Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ chia động từ là have + been + V-ing

– Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ là has + been + V-ing

Ví dụ:

– He has been making banana pancakes for 1 hour. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối suốt 1 giờ đồng hồ rồi.)

2.5. Chia động từ ở thì quá đơn.

  • Subject + Verb (ed/P1) + Object

– Chia động từ ở thì quá khứ đơn bằng cách thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc, hoặc động từ ở cột 2 của bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

– He made banana pancakes yesterday. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối ngày hôm qua.)

– I played tennis last night. (Tôi đã đánh tennis vào tối qua.)

Xem thêm: 

=> DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐI KÈM

=> CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH “MƯỢT’ NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

2.6. Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.

  • Subject + to be + V_ing + Object

– Với các chủ ngữ là số nhiều và you, we, they, chia động từ to be là were

– Với các chủ ngữ là số ít và I, he, she, it, chia động từ to be là was

Ví dụ:

– He was happily making banana pancakes. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối 1 cách rất vui vẻ.)

– I was going to work at that time. (Lúc đó tôi đang tới chỗ làm.)

null

2.7. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.

  • Subject + had + Verb (P2) + Object

Ví dụ:

– He had made banana pancakes before I came. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối trước khi tôi đến.)

2.8. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

  • Subject + had + been + V_ing + Objec

Ví dụ:

– He had been making banana pancakes for 1 hour before I came. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối suốt 1 giờ đồng hồ trước lúc tôi tới.)

2.9. Chia động từ ở thì tương lai đơn.

  • Subject + will/shall + Verb + Object

– Tất cả các chủ ngữ để có thể đi với will

– Chủ ngữ I và We có thể đi với shall

Ví dụ:

– He will make banana pancakes tomorrow. (Anh ấy sẽ làm bánh kếp chuối vào ngày mai.)

– I will/shall go to work at 8.30 am. (Tôi sẽ đi làm vào 8.30 sáng.)

2.10. Chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.

  • Subject + will/shall + be + V_ing + Object

Ví dụ:

– He will be making banana pancakes tomorrow night. (Tối mai anh ấy sẽ làm bánh kếp chuối.)

null

2.11. Chia động từ ở thì tương lai hoàn thành.

  • Subject + will + have + Verb (P2) + Object

Ví dụ:

– I will have lived in Da Nang for 2 years by the end of July. (Tôi sẽ sống được ở Đà Nẵng 2 năm vào cuối tháng 7.)

2.12. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

  • Subject + will + have been + V_ing + Object

Ví dụ:

– I will have been going on a diet for 2 months by the end of this week. (Tôi sẽ đã ăn kiêng được 2 tháng tính đến cuối tuần này.)

Xem thêm: 

=> BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT NĂM 2022

=> TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG TỪ TO BE – HỌC TIẾNG ANH CHẮC CHẮN PHẢI BIẾT

3. Cách chia động từ tiếng Anh theo dạng

Khi trong câu có 2 động từ trở lên S + V1 + O + V2

→ Động từ V2 sẽ được chia theo dạng. Dạng của V2 thường phụ thuộc vào V1 trước đó. Khi đó V2 sẽ có thể là các dạng như sau:

– Động từ dạng nguyên mẫu 

– Động từ dạng nguyên mẫu có to

– Động từ dạng danh động từ V-ing

– Động từ dạng to V-ing

Để chia được V2 đúng dạng, bạn cần thuộc cấu trúc của động từ V1 trước đó. Hãy tham khảo các trường hợp sau. 

3.1. Các động từ theo sau là Verb nguyên thể

– Các động từ khuyết thiếu: can, could, may, might, should, must,…

Ví dụ: 

– I can sing and dance at the same time. (Tôi có thể vừa hát vừa nhảy.)

3.2. Các động từ theo sau là to verb.

Arrange – sắp xếp

Afford – có đủ tiền, đủ khả năng

Appear – xuất hiện

Bear – chịu đựng

Begin –  bắt đầu

Choose – lựa chọn

Promise – hứa

Decide – quyết định

Expect – mong đợi

Fail – thất bại

Hesitate: do dự

Learn – học hỏi

Intend – có ý định

Prepare – chuẩn bị

Manage – quyết định, thành công

Neglect – thờ ơ

Offer – đề nghị

Propose – yêu cầu, đề xuất

Pretend – giả vờ

Refuse – từ chối

Seem – dường như

Swear – thề hẹn

Wish – ước mong

Want – muốn

null

3.3. Các động từ theo sau là V-ing

Avoid – tránh né

Admit – thừa nhận, chấp nhận

Delay – trì hoãn

Discuss – trao đổi, thảo luận

Continue – tiếp tục

Consider – cân nhắc

Deny – từ chối

Enjoy – thích

Imagine – tưởng tượng

Involve – liên quan, bao gồm

Keep – giữ

Love – yêu thích

Mention – đề cập, nhắc tới

Mind – để tâm

Hate – ghét

Practice – thực hiện, luyện tập

Quit – từ bỏ

Resend – gửi lại

Resist – chống cự, từ chối

Suggest – gợi ý

Understand – hiểu được

Urge – thúc giục

null

3.3. Một số động từ theo sau với cả To V và V-ing tùy theo nghĩa của câu

Forget – quên

Go on – tiếp tục

Mean – có nghĩa là

Need – cần

Remember – nhớ

Regret – nuối tiếc, hối hận

Stop – dừng lại

Try – thử

Want – muốn

3.4. Một số động từ theo sau là To Ving

Accustomed to – quen với

Be/get used to – quen với

Confess to – thừa nhận, thú nhận

Look forward to – trông đợi

Object to – bác bỏ, phản đối

Langmaster – Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]

Xem thêm:

4. Bài tập chia động từ tiếng Anh

  1. I don’t fancy _____ (eat) out tonight.

  1. She avoided ______ (tell) him about her ideas.

  1. I would like _______ (come) to the mall with you.

  1. He enjoys _____ (have) a hot bath in the morning.

  1. She kept _____ (talk) after they ____ (watch) the film.

  1. We are learning _____ (speak) English.

  1. Do you mind ______ (give) me a hand with these bags?

  1. The lobby boy helped me ______ (carry) my suitcases.

  1. Mom has finished _____ (cook) – come and enjoy!

  1. He decided ______ (study) science biology.

Đáp án

1 – eating 

2 – telling

3 – to come 

4 – having

5 – talking/had watched

6 – to speak

7 – giving

8 – carry

9 – cooking

10 – to study

ĐĂNG KÝ NGAY: