TẢI Bản đồ Hành chính tỉnh Bạc Liêu Khổ Lớn năm 2023

LINK TẢI NHANH FILE Bản đồ Bạc Liêu (12M)

Bản đồ Bạc Liêu hay bản đồ hành chính các huyện, xã, Thành phố tại tỉnh Bạc Liêu, giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Chúng tôi BANDOVIETNAM.COM.VN tổng hợp thông tin Bản đồ quy hoạch tỉnh Bạc Liêu từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2023.

Thông tin cơ bản về tỉnh Bạc Liêu
Thông tin cơ bản về tỉnh Bạc Liêu

Vị trí địa lý và đơn vị hành chính tỉnh Bạc Liêu 

Cột mốc lịch sử quan trọng của tỉnh

  • Tỉnh Bạc Liêu được thành lập ngày 20/12/1899 và chính thức hoạt động từ ngày 1/1/1900
  • Tháng 2/1976, tỉnh Bạc Liêu lại bị giải thể, nhập vào tỉnh Minh Hải. 
  • Ngày 1/1/1997 tỉnh Bạc Liêu được tái lập thêm lần nữa và chính thức hoạt động cho đến ngày nay.

Như vậy, về mặt lịch sử, vùng đất Bạc Liêu mới hình thành trên 200 năm.

+ Vị trí: Tỉnh Bạc Liệu thuộc duyên hải vùng bằng sông Cửu Long, có tọa độ từ 9000’00’’ đến 9037’30’’ vĩ độ Bắc và từ 105015’00’’ đến 105052’30’’ kinh độ Đông, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của nước ta. Nơi đây có Công tử Bạc Liêu lừng danh một thuở giàu có và chịu chơi, cách TPHCM khoảng 280km về phía Bắc.

Bản đồ tỉnh Bạc Liêu ở vệ tinh
Bản đồ tỉnh Bạc Liêu ở vệ tinh

Tiếp giáp địa lý: Phía tỉnh Bạc Liêu giáp với tỉnh Hậu Giang; Phía đông và đông bắc giáp với tỉnh Sóc Trăng; Phía tây nam giáp với tỉnh Cà Mau; Phía tây bắc giáp với tỉnh Kiên Giang; Phía đông nam giáp với Biển Đông với đường bờ biển dài 56 km.

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên 2.669 km² (chiếm gần 0,8% diện tích cả nước và đứng thứ 7 trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long), dân số khoảng 907.236 người (Năm 2019) đông thứ 46 về số dân. Trong đó, ở Thành thị có 251.676 người (27,7%); ở Nông thôn có 655.560 người (72,3%). Như vậy mật độ dân số của tỉnh là 340 người/km².

+ Đơn vị hành chính: Tính đến thời điểm năm 2023, Bạc Liêu là tỉnh có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố Bạc Liêu, 1 thị xã Giá Rai và 5 huyện (Đông Hải, Hòa Bình, Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi), trong đó có 64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 10 phường, 5 thị trấn và 49 xã (bao gồm 512 khóm, ấp).

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

+ Ý nghĩa tên gọi: Theo wikipedia, Tỉnh Bạc Liêu từ khi thành hình đã lấy tên của con rạch Bạc Liêu (có giả thuyết cho rằng do Poanh Liêu mà ra, tức là nơi có Đạo quân Lào trú đóng thời xưa). Tên gọi “Bạc Liêu”, đọc giọng Triều Châu là “Pô Léo”, có nghĩa là xóm nghèo, làm nghề hạ bạc, tức nghề chài lưới, đánh cá, đi biển. Pô phát âm theo tiếng Hán Việt là “Bạc” và Léo phát âm là “Liêu”. 

Ý kiến khác lại cho rằng “Pô” là “bót” hay “đồn”, còn “Liêu” có nghĩa là “Lào” (Ai Lao) theo tiếng Khơme, vì trước khi người Hoa kiều đến sinh sống, nơi đó có một đồn binh của người Lào. Còn đối với người Pháp, họ căn cứ vào tên Pô Léo theo tiếng Triều Châu nên họ gọi vùng đất này là Phêcheri – chaume có nghĩa là “đánh cá và cỏ tranh”. Tuy nhiên cũng có ý kiến cho rằng tên gọi Bạc Liêu xuất phát từ tiếng Khmer Po Loenh, nghĩa là cây đa cao.

Địa hình: khá bằng phẳng, không có đồi, núi nên không có chấn động địa chấn lớn. Địa hình cơ bản là đồng bằng với các cánh đồng rộng mênh mông, sông rạch và kênh đào chằng chịt.

Bản đồ tỉnh Bạc Liêu ở trên nền tảng Open Street Map
Bản đồ tỉnh Bạc Liêu ở trên nền tảng Open Street Map

Bản đồ hành chính tỉnh Bạc Liêu khổ lớn 2023

Bản đồ Bạc Liêu trên Google MapsBản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố tại Tỉnh Bạc Liêu năm  2022
Bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố tại Tỉnh Bạc Liêu năm  2023

PHÓNG TO 1|PHÓNG TO 2|PHÓNG TO 3

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

Bản đồ thành phố Bạc Liêu khổ lớn

Thành phố Bạc Liêu có 10 đơn vị hành chính, gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông với 49 khóm và 18 ấp.

Bản đồ hành chính thành phố Bạc Liêu khổ lớn
Bản đồ hành chính thành phố Bạc Liêu khổ lớn

Bản đồ thị xã Giá Rai 

Thị xã Giá Rai có 10 đơn vị hành chính, gồm 3 phường: 1, Hộ Phòng, Láng Tròn và 7 xã: Phong Tân, Phong Thạnh, Phong Thạnh A, Phong Thạnh Đông, Phong Thạnh Tây, Tân Phong, Tân Thạnh với 17 khóm và 52 ấp.

Bản đồ hành chính thị xã Giá Rai 
Bản đồ hành chính thị xã Giá Rai

Bản đồ huyện Đông Hải

Huyện Đông Hải có 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Gành Hào và 10 xã: An Phúc, An Trạch, An Trạch A, Điền Hải (huyện lỵ), Định Thành, Định Thành A, Long Điền, Long Điền Đông, Long Điền Đông A, Long Điền Tây với 84 ấp.

Bản đồ hành chính huyện Đông Hải
Bản đồ hành chính huyện Đông Hải

Bản đồ huyện Hòa Bình

Huyện Hoà Bình có 8 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hòa Bình và 7 xã: Minh Diệu, Vĩnh Bình, Vĩnh Hậu, Vĩnh Hậu A, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Thịnh.

Bản đồ hành chính huyện Hòa Bình
Bản đồ hành chính huyện Hòa Bình

Bản đồ huyện Hồng Dân

Huyện Hồng Dân có 9 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Ngan Dừa và 8 xã: Lộc Ninh, Ninh Hòa, Ninh Quới, Ninh Quới A, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A, Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc A với 71 ấp.

Bản đồ hành chính huyện Hồng Dân
Bản đồ hành chính huyện Hồng Dân

Bản đồ huyện Phước Long

Huyện Phước Long có 8 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Phước Long và 7 xã: Hưng Phú, Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B, Phước Long, Vĩnh Phú Đông, Vĩnh Phú Tây, Vĩnh Thanh.

Bản đồ hành chính huyện Phước Long
Bản đồ hành chính huyện Phước Long

Bản đồ huyện Vĩnh Lợi

Huyện Vĩnh Lợi có 8 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Châu Hưng và 7 xã: Châu Hưng A, Châu Thới, Hưng Hội, Hưng Thành, Long Thạnh, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A.

Bản đồ hành chính huyện Vĩnh Lợi
Bản đồ hành chính huyện Vĩnh Lợi