Social network analysis nghĩa là gì?

  • Most of the rest of the world use the much broader term of “Information Operations” which, although making use of technology, focuses on the more human – related aspects of information use, including (amongst many others) social network analysis, decision analysis and the human aspects of command and control.

    Hầu hết phần còn lại của thế giới sử dụng thuật ngữ “Hoạt động thông tin” rộng hơn nhiều, mặc dù sử dụng công nghệ, tập trung vào các khía cạnh liên quan đến con người hơn trong sử dụng thông tin, bao gồm (trong số nhiều người khác) phân tích mạng xã hội, phân tích quyết định và các khía cạnh con người của việc chỉ huy và kiểm soát.

  • Gartner highlights social network analysis as another significant Web 2.0-related enterprise IT trend [6].

    Gartner nêu bật phân tích mạng xã hội như một xu hướng CNTT công ty khác có liên quan tới Web 2.0 có nghĩa [6].

  • More specifically, JSCM has an interdisciplinary focus which includes the engagement of scholars in the fields of supply chain management, operations management, marketing, strategic management, and social network analysis.

    Cụ thể hơn, JSCM có trọng tâm liên ngành bao gồm sự tham gia của các học giả trong các lĩnh vực quản lý chuỗi cung ứng, quản lý hoạt động, tiếp thị, quản lý chiến lược và phân tích mạng xã hội.

  • Amortized analysis Analysis of parallel algorithms Asymptotic computational complexity Best, worst and average case Big O notation Computational complexity theory Master theorem (analysis of algorithms) NP – Complete Numerical analysis Polynomial time Program optimization Profiling (computer programming) Scalability Smoothed analysis Termination analysis – the subproblem of checking whether a program will terminate at all Time complexity – includes table of orders of growth for common algorithms Information – based complexity

    Phân tích khấu hao Phân tích các thuật toán song song Độ phức tạp tính toán tiệm cận Trường hợp tốt nhất, tồi tệ nhất và trung bình Ký hiệu Big O Lý thuyết phức tạp tính toán Định lý tổng thể (phân tích thuật toán) Hoàn thành NP Phân tích số Thời gian đa thức Tối ưu hoá chương trình Đo lường (lập trình máy tính) Khả năng mở rộng Phân tích mịn Phân tích chấm dứt – dự án con của việc kiểm tra xem một chương trình sẽ chấm dứt hay không Độ phức tạp thời gian – bao gồm bảng thứ tự tăng trưởng cho các thuật toán phổ biến Sự phức tạp dựa trên thông tin

  • Boomerang Launched December8, 1992 (1992-12-08) (block) April1, 2000 (2000-04-01) (channel) April11, 2017 (2017-04-11) (subscription service) Closed October3, 2004 (2004-10-03) (block) Network Cartoon Network (1992 – 2004) Owned by The Cartoon Network, Inc. (Turner Broadcasting System, a Time Warner Company) Picture format 480i (SDTV) Country United States Language English Spanish (with SAP; a Spanish language simulcast of the channel is also available) Broadcast area Nationwide Headquarters Atlanta, Georgia (general) Los Angeles, California (secondary) Formerly called Boomerang from Cartoon Network (2000 – 2015) Sister channel (s) Cartoon Network Adult Swim TNT TBS Turner Classic Movies HBO CNN Cinemax NBA TV The CW TruTV Timeshift service Boomerang +1 (Europe only) Website www.boomerang.com Availability Satellite DirecTV Channel 298 Channel 1298 (VOD) Dish Network Channel 175 C – Band AMC – 11 – Channel 69 (4DTV Digital) AMC – 18 – Channel 10 (H2H 4DTV) Cable Spectrum 102 (SD) IPTV AT&T U-verse Channel 327 Channel 3053 (Spanish feed) Verizon FiOS Channel 258 Streaming media Sling TV Internet Protocol television DirecTV Now Internet Protocol television PlayStation Vue Internet Protocol television Hulu Live TV Internet Protocol television

    Boomerang Lên sóng 8 tháng 12, 1992; 25 năm trước (block) 1 tháng 4, 2000; 18 năm trước (channel) 11 tháng 4, 2017; 12 tháng trước (subscription service) Kết thúc 03 tháng 10, 2004 (Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “{” không rõ ràng–Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “{” không rõ ràngnăm) (block) Hệ thống Cartoon Network (1992 – 2004) Sở hữu The Cartoon Network, Inc. (Turner Broadcasting System, a Time Warner Company) Định dạng hình 480i (SDTV) Quốc gia United States Ngôn ngữ English Spanish (with SAP; a Spanish language simulcast of the channel is also available) Khu vực phát sóng Nationwide Trụ sở Atlanta, Georgia (general) Los Angeles, California (secondary) Tên cũ Boomerang from Cartoon Network (2000 – 2015) Kênh có liên hệ Cartoon Network Adult Swim TNT TBS Turner Classic Movies HBO CNN Cinemax NBA TV The CW TruTV Dịch vụ chuyển ca Boomerang +1 (Europe only) Trang web www.boomerang.com Kênh riêng Vệ tinh DirecTV Channel 298 Channel 1298 (VOD) Dish Network Channel 175 C-Band AMC-11 – Channel 69 (4 DTV Digital) AMC-18 – Channel 10 (H 2 H 4 DTV) Cáp Spectrum 102 (SD) IPTV A T&T U-verse Channel 327 Channel 3053 (Spanish feed) Verizon FiOS Channel 258 Truyền hình trực tuyến Sling TV Internet Protocol television DirecTV Now Internet Protocol television PlayStation Vue Internet Protocol television Hulu Live TV Internet Protocol television

  • An interbank network, also known as an ATM consortium or ATM network, is a computer network that enables ATM cards issued by a financial institution that is a member of the network to be used to perform ATM transactions through ATMs that belong to another member of the network.

    Mạng liên ngân hàng, còn được gọi là mạng ATM, là mạng máy tính cho phép thẻ ATM do tổ chức tài chính là thành viên của mạng sử dụng để thực hiện giao dịch ATM thông qua ATM thuộc về một thành viên khác của mạng.

  • Grummon’s Analysis MSR Hewitt’s Analysis Svanholt and Solow Analysis Grayson Analysis

    Phân tích Grummon MSR Phân tích Hewitt Phân tích Svanholt và Solow Phân tích Grayson

  • While supply chain analysis focuses on vertical and network analysis on horizontal inderdependencies across companies, netchain analysis incorporates both type of interdependencies into one concept.

    Trong khi phân tích chuỗi cung ứng tập trung vào phân tích dọc và mạng về sự phụ thuộc theo chiều ngang giữa các công ty, phân tích netchain kết hợp cả hai loại phụ thuộc lẫn nhau vào một khái niệm.

  • The app streams the music while using artificial intelligence to match songs and is also a social network with GPS locator. It forms a small social network when people with the app gather in a room. The network immediately dissolves when the last person leaves the room.

    Ứng dụng này sử dụng một thuật toán,  kết hợp với tính năng của mạng xã hội và hệ thống định vị để tìm và kết hợp danh sách nhạc. Nó tạo thành một mạng xã hội nhỏ khi những người có ứng dụng này tham gia vào một “phòng ảo”. Mạng xã hội này sẽ biến mất ngay lập tức khi người cuối cùng rời khỏi “phòng ảo”.

  • In the 18th century, the pre-classical period of social theories developed a new form that provides the basic ideas for social theory, such as evolution, philosophy of history, social life and social contract, public and general will, competition in social space, organismic pattern for social description.

    Vào thế kỷ 18, thời kỳ tiền cổ điển của các lý thuyết xã hội đã phát triển một hình thức mới cung cấp các ý tưởng cơ bản cho lý thuyết xã hội, như tiến hoá, triết học về lịch sử, đời sống xã hội và hợp đồng xã hội, công chúng và ý chí chung, cạnh tranh trong không gian xã hội, mô hình sinh vật cho mô tả xã hội.

  • Now that you have a better understanding of what social psychology is we are going to look at some of the major topics that social psychologists investigate in their research. Many of these topics are related to social influence, social perception, and social interaction. The following are just a few of the areas of interest within social psychology.

    Sau khi nắm được định nghĩa tâm lý học, ta sẽ tiếp tục xem xét các chủ đề lớn mà tâm lý học xã hội tập trung khai thác, nghiên cứu. Các chủ đề sẽ xoay quanh sự ảnh hưởng xã hội, nhận thức xã hội và tương tác xã hội. Sau đây là một số lĩnh vực đáng lưu ý trong tâm lý học xã hội.

    Tâm lý học

  • Our perceptions of social identities and ourselves are another important research area in social psychology. How do people come to know and understand themselves? How do these self-perceptions affect our social interactions? Social psychologists are interested in learning more about how this inner life influences our outer lives and social world. Self-awareness, self-esteem, self-concept, and self-expression are just a few of the factors that influence our social experience.

    Nhận thức về nhân dạng xã hội và bản thân cũng là một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng. Con người biết đến nhau và bắt đầu hiểu nhau như thế nào? Những nhận thức này ảnh hưởng như thế nào lên các mối tương tác xã hội? Các nhà tâm lý học quan tâm nghiên cứu nhiều về việc làm cách nào mà các suy nghĩ nội tâm ảnh hưởng ra đời sống bên ngoài hằng ngày và thế giới mà ta tương tác với người khác. Nhận thức về bản thân, lòng tự trọng, quan niệm về bản thân và sự thể hiện bản thân chỉ là một số trong vô vàn các yếu tố ảnh hưởng đến các trải nghiệm xã hội ở mỗi người.

    Tâm lý học

  • But in certain kinds of networks, especially those with a network server (a computer dedicated for network services), if the central network computer goes down, everybody loses access to the network files.

    Song ở vài kiểu mạng cụ thể, nhất là các mạng có máy chủ (một máy tính dành riêng để phục vụ mạng), nếu máy chủ của mạng trung tâm bị hư, thì mọi người ắt sẽ mất khả năng truy cập các tập tin mạng.

  • So, if we want to track something that was spreading through a network, what we ideally would like to do is to set up sensors on the central individuals within the network, including node A, monitor those people that are right there in the middle of the network, and somehow get an early detection of whatever it is that is spreading through the network.

    Vậy, nếu chúng ta muốn theo dõi điều gì đó đang lan truyền qua một mạng lưới, việc lý tưởng sẽ là đặt cảm biến ở những cá nhân thuộc trung tâm mạng lưới, bao gồm A, theo dõi những người ở chính giữa mạng lưới và bằng cách nào đó nhận biết sớm bất cứ thứ gì đang lan truyền.

  • Under Network and Internet – if you are viewing by category – click on “Network settings, network adapters”, then click on “View network status and tasks”.

    Trong mục Network and Internet (Mạng và Internet) – nếu hiển thị theo danh mục – nhấp chuột vào “Network settings, network adapters” (Cài đặt mạng, bộ chuyển tiếp mạng) rồi chọn “View network status and tasks” (Hiển thị trạng thái mạng và tác vụ).

  • Network taps are commonly used for network intrusion detection systems, VoIP recording, network probes, RMON probes, packet sniffers, and other monitoring and collection devices and software that require access to a network segment.

    Network tap thường được sử dụng cho các hệ thống phát hiện xâm nhập mạng, ghi VoIP, nghe trộm gói tin và các thiết bị và phần mềm giám sát và thu thập khác yêu cầu truy cập vào một phân đoạn mạng.

  • Minami – kun no Koibito 南くんの恋人 Manga Writtenby Shungicu Uchida Publishedby Seirindo Magazine Garo Original run October 1986 – June 1987 Volumes 1 Television drama Original network TBS Original run 28 April 1990 – 28 April 1990 Television drama Original network TV Asahi Original run 10 January 1994 – 21 March 1994 Episodes 10 + 1 SP Television drama Original network TV Asahi Original run 8 July 2004 – 16 September 2004 Episodes 11 Television drama Original network Fuji TV Original run 10 November 2015 – 2 February 2016 Episodes 10

    Minami-kun no Koibito 南くんの恋人 Manga Kịch bản Shungicu Uchida Xuất bản Seirindo Tạp chí Garo Thời gian phát hành Tháng 10/1986 – Tháng 6/1987 Số tập 1 Phim truyền hình đầu tiên Kênh truyền hình TBS Thời gian phát sóng Ngày 28 Tháng 4 Năm 1990 Phim truyền hình thứ 2 Kênh truyền hình TV Asahi Thời gian phát sóng Ngày 10 tháng 1 năm 1994 –Ngày 21 tháng 3 năm 1994 Số tập 10 + 1 tập đặc biệt Phim truyền hình thứ 3 Kênh truyền hình TV Asahi Thời gian phát sóng Ngày 8 tháng 7 năm 2004 – Ngày 16 tháng 9 năm 2004 Số tập 11 Phim truyền hình thứ 4 Kênh truyền hình Fuji TV Thời gian phát sóng 10 Tháng Mười Một Năm 2015 – 2 Tháng Hai Năm 2016 Tập 10

  • Further, because protocols are frequently layered, more than one protocol’s network address can occur in any particular network interface or node and more than one type of network address may be used in any one network.

    Hơn nữa, vì các giao thức thường được xếp lớp, nhiều địa chỉ mạng của một giao thức có thể xảy ra trong bất kỳ giao diện mạng hoặc nút cụ thể nào và nhiều loại địa chỉ mạng có thể được sử dụng trong bất kỳ một mạng nào.

  • Smart TVs deliver content (such as photos, movies and music) from other computers or network attached storage devices on a network using either a Digital Living Network Alliance / Universal Plug and Play media server or similar service program like Windows Media Player or Network – attached storage (NAS), or via iTunes.

    TV thông minh cung cấp nội dung (như ảnh, phim và nhạc) từ các máy tính hoặc thiết bị lưu trữ được gắn mạng khác trên mạng bằng cách sử dụng máy chủ phương tiện Digital Living Alliance / Universal Plug and Play hoặc chương trình dịch vụ tương tự như Windows Media Player hoặc được gắn mạng lưu trữ (NAS) hoặc qua iTunes.

  • initialize network weights (often small random values) do forEach training example named ex prediction = neural – net – output (network, ex) / / forward pass actual = teacher – output (ex) compute error (prediction – actual) at the output units compute Δ w h} for all weights from hidden layer to output layer / / backward pass compute Δ w i} for all weights from input layer to hidden layer / / backward pass continued update network weights / / input layer not modified by error estimate until all examples classified correctly or another stopping criterion satisfied return the network

    khởi tạo các trọng số của mạng (thường là các giá trị ngẫu nhiên nhỏ) do forEach ví dụ huấn luyện được đặt tên là ex dự đoán = neural-net-output (mạng, ex) / / forward pass actual = teacher-output (ex) tính sai số (dự đoán – thực tế) tại các đơn vị đầu ra tính Δ w h} cho tất cả các trọng số từ lớp ẩn cho tới lớp đầu ra / / backward pass tính Δ w i} cho tất cả các trọng số từ lớp đầu vào cho tới lớp ẩn / / backward pass continued cập nhật tất cả các trọng số của mạng / / lớp đầu vào không được chỉnh sửa bởi ước lượng sai số until tất cả các ví dụ được phân loại chính xác hoặc một tiêu chí dừng được thoả mãn return the network