Số từ là gì? Lượng từ là gì? Ví dụ, cách phân biệt

Lượng từ là một thành phần quan trọng để nghĩa cho từ trong  các ngôn ngữ tự nhiên. Trong chương trình Ngữ văn lớp 6, các bạn học sinh cũng được tìm hiểu kiến thức về lượng từ, số từ. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp chi tiết kiến thức quan trọng về số từ, lượng từ nhé. 

Tìm hiểu về số từ là gì? Lượng từ là gì?

Trong tiếng Việt, số từ và lượng từ thường rất hay bị nhầm lẫn. Sở dĩ, người ta chưa phân biệt được khái niệm số từ là gì lượng từ là gì và cách sử dụng. Thông tin sau đây sẽ giúp bạn nắm rõ được những khái niệm này. 

số từ và lượng từ là gì

Số từ là gì?

Theo định nghĩa trong Ngữ văn 6, số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của vật. Thông thường khi nhắc đến số lượng vật thì số từ thường đứng trước danh từ. Còn khi biểu thị số thứ từ cho sự vật thì số từ thường được ở vị trí sau danh từ. 

Ví dụ: Ba cô gái đều vô cùng xinh đẹp. Trong ví dụ, “ba” đứng trước danh từ là “cô gái” nên đóng vai trò là số từ. 

Lượng từ là gì?

Vậy lượng từ là gì? Lượng từ là những từ thường nói về số lượng nhiều hay ít của các sự vật. 

Dựa vào vị trí cụm danh từ lượng từ gồm 2 loại là lượng từ chỉ toán thể và nhóm chỉ tập hợp hoặc là phân phối. Cụ thể như sau: 

  • Với nhóm lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể gồm những từ như: toàn bộ, toàn thể, các, tất cả… 

Ví dụ: Tất cả các bạn học sinh lớp 12A đều đỗ tốt nghiệp. Trong ví dụ này từ “tất cả” chính là một lượng từ chỉ ý nghĩa toàn bộ. 

  • Với nhóm lượng từ chỉ ý nghĩa tập hoặc phân phối gồm các từ như mỗi, những, từ… 

Ví dụ:  Kết quả thi đua của lớp 12A được nhà trường tuyên dương. Mỗi bạn đều đạt hạnh kiểm tốt trong học kỳ này. Trong trường hợp này thì “mỗi” chính là lương từ để chỉ ý nghĩa phân phối. 

Lượng từ trong ngôn ngữ khác

Lượng từ cũng là một mảng kiến thức ngữ pháp quan trọng trong các ngôn ngữ tự nhiên. Cụ thể như: 

Lượng từ tiếng Anh là gì? 

Trong tiếng Anh, lượng từ là những từ chỉ số lượng và được đặt trước từ loại danh từ giúp bổ nghĩa cho danh từ. 

Một số lượng từ tiếng Anh thì đi được với danh từ đếm được, một số khác lại đi với danh từ không đếm được. Đồng thời cũng có một số lượng từ đi được cả với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 

Lượng từ trong tiếng Trung là gì? 

Trong tiếng Trung, lượng từ rất đa dạng và phong phú. Theo thống kê có đến ..lượng từ. 

Trong ngữ pháp tiếng Trung, lượng từ là những từ chỉ số lượng của người, của sự vật hoặc của động tác. 

Ví dụ: 三个小孩 (sān gè xiǎo hái): Ba đứa trẻ; 一个苹果 (Yī gè píngguǒ): 1 quả táo. 

Những ví dụ minh hoạ số từ, lượng từ 

Dưới đây là những ví dụ về số từ là gì, lượng từ là gì sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt được hai khái niệm này. 

số từ là gì lượng từ là gì ví dụ

Một số ví dụ minh hoạ về số từ

  • Gia đình tôi có bốn người, gồm bố mẹ, chị gái và tôi. Trong câu, ta có “bốn” là số từ và đứng trước danh từ là “người”

  • “Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt. Sao vàng năm canh mộng hồn quanh”. Trong câu thơ ta thấy “bốn”, “năm” lần lượt đóng vai trò là số từ. Qua đó ta sẽ thấy được thứ tự của sự vật “canh” và đứng sau danh từ. 

Ví dụ minh họa về lượng từ 

  • Lớp chúng tôi tất cả học sinh đều đỗ đại học. Trong ví dụ này, “tất cả” là lượng từ và đứng trước danh từ là “học sinh”. 

  • Toàn bộ học sinh lớp 10 hôm nay nghỉ học. Trong câu này, “toàn bộ” là lượng từ và được đứng trước danh từ là “học sinh”. 

  • Các học sinh nam trong lớp đều đạt hạnh kiểm tốt. Trong câu, “các” đóng vai trò là lượng từ và đứng trước danh từ “học sinh”. 

  • Từng tảng băng tách dân và trôi theo hướng nam. “Từng” đóng vai trò là lượng từ trong câu và đứng trước danh từ “tảng băng” 

Hướng dẫn cách để phân biệt số từ và lượng từ

Số từ, lượng từ đều có ý nghĩa khá tương đồng. Đồng thời đêu đứng trước danh từ. Điều này dễ gây nên sự nhầm lẫn cho các bạn học sinh. Để phân biệt 2 từ loại này bạn sẽ làm như sau:

phân biệt số từ và lượng từ là gì

  • Số từ là những từ chỉ rõ số lượng cụ thể cho sự vật. 

  • Lượng từ chỉ mang tính chất ước chừng, ước tính, chung chung thôi. 

Ví dụ: Ba  bạn học sinh giành được giải cao nhất nhất cuộc thi. Những bạn khác thì nhận được giải thưởng khuyến khích trong cuộc thi. 

Trong ví dụ này: “ba” chính là số từ chỉ rõ số lượng chính xác, cụ thể. Còn “ những” là từ chỉ số lượng chung chung, chưa xác định rõ. 

Trong ngữ pháp của tiếng Việt, chỉ có danh từ mới kết hợp với số từ và lượng từ, tính từ và động từ không thể kết hợp được. Vậy nên, danh từ sẽ là yếu tố quan trọng giúp bạn phân biệt được số từ lượng từ là gì. 

Ví dụ: Chúng ta có thể nói là hai con thằn lằn, mọi học sinh, toàn thể học sinh. Nhưng không thể nói “những chạy”, “ba bay” hay “các lấp lánh” được. 

Tuyển tập bài tập hay về số từ và lượng từ

Dưới đây là những bài tập rất hay về số từ, lượng từ mà các bạn học sinh nên tìm hiểu, 

Bài 1: Xác định số từ, lượng từ trong những câu văn, đoạn văn.

  • Cả lớp rất vui khi Linh giành được giải nhất cuộc thi toán học toàn trường. 

  • Anh ấy đẹp trai nhất công ty tôi. 

  • Con mèo có bốn chân. 

  • Mọi người nâng cao tinh thần phòng chống dịch bệnh. 

Lời giải: Số từ: bốn, nhất, lượng từ là: cả, mọi người,…

Bài 2: Ví dụ về số từ

  • Mẹ tôi đi chợ mua cho chị em tôi hai cái bánh. 

  • Năm bạn sinh viên có điểm cao nhất sẽ nhận được học bổng. 

  • Lớp chúng tôi năm năm liền đều dẫn đầu thành tích học xuất sắc nhất trường. 

Bài tập 3: Ví dụ về lượng từ

  • Các món ăn tại quán này đều rất ngon. 

  • Từng cốc trà sữa được đặt trên bàn mỗi bạn học sinh. 

  • Cả lớp đều đạt danh hiệu học sinh tiên tiến. 

  • Mỗi chúng ta đều từng là một đứa trẻ. 

Trên đây là những kiến thức quan trọng nhất về số từ là gì, lượng từ là gì? Hy vọng bài viết là những thông tin tổng hợp hữu ích giúp việc học, vận dụng từ loại này của các bạn đơn giản và dễ dàng hơn. 

 

Continue Reading