Sinh 11 – Đề cương ôn tập giữa kì 2
Cổng thông tin điện tử trường THPT Đức Trọng
https://thptductrong.edu.vn/home/uploads/logodt.png
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II ( 2022 – 2023)
MÔN: SINH HỌC 11
A. LÝ THUYẾT
Bài 17 – HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I.
Hô hấp là gì?
– Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
+ Hô hấp ngoài: trao đổi khí với môi trường bên ngoài theo cơ chế khuếch tán để cung cấp O2 cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngoài.
+ Hô hấp trong: trao đổi khí giữa tế bào với máu và hô hấp tế bào.
II. Bề mặt trao đổi khí
– Khái niệm: bộ phận cho oxi từ môi trường khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài.
– Đặc điểm:
+ Rộng (tỉ lệ giữa diện tích bề mặt trao đổi khí và thể tích cơ thể lớn).
+ Mỏng và ẩm ướt để oxi và CO2 dễ khuếch tán.
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2.
III.Các hình thức hô hấp
1.Hô hấp qua bề mặt cơ thể
(động vật đơn bào, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp)
2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí
(côn trùng)
3.Hô hấp bằng mang
(cá, thân mềm, chân khớp) sống trong nước
-Cá xương tăng hiệu quả trao đổi khí nhờ:
+Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy 1 chiều và gần như liên tục qua mang.
+Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
4.Hô hấp bằng phổi
-Bò sát, chim, thú : phổi được cấu tạo từ nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch
à
diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
-Lưỡng cư: trao đổi khí qua phổi và da.
-Chim: có thêm hệ thống túi khí, khi thở ra và hít vào đều có khí giàu oxi qua phổi
à
động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
Bài 18, 19 –
TUẦN HOÀN MÁU
I. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
1.Cấu tạo chung
-Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.
-Tim : 1 máy bơm hút và đẩy máu trong mạch máu.
-Hệ thống mạch máu: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
2.Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn
-Vận chuyển các chất từ bộ phận này tới bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
II. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật
– Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp không có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể.
– Động vật đa bào bậc cao có hệ tuần hoàn.
1.Hệ tuần hoàn hở
(1 số động vật thân mềm và chân khớp)
-Máu được tim bơm vào động mạch sau đó tràn vào khoang cơ thể (đi ra khỏi mạch). Ở đây, máu trộn lẫn vơi dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô, tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
-Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
2.Hệ tuần hoàn kín
(mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu, động vật có xương sống)
a)Đặc điểm
-Máu được tim bơm đi liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch sau đó trở về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
-Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
-Hệ tuần hoàn đơn (1 vòng tuần hoàn): Tim bơm máu giàu CO2 vào động mạch.
Máu từ động mạch lên mang, đi qua hệ thống mao mạch mang và thực hiện trao đổi khí. Từ mao mạch mang, máu giàu O2 đi vào động mạch lưng, vào hệ thống mao mạch và thực hiện trao đổi chất với các tế bào. Máu giàu CO2 đi vào tĩnh mạch và về tâm nhĩ.
-Hệ tuần hoàn kép (2 vòng tuần hoàn):
+Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O2 được bơm từ tim vào động mạch chủ, vào các động mạch nhỏ hơn và đến mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí. Sau đó, máu giàu CO2 đi theo tĩnh mạch về tim.
+Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO2 được tim bơm lên phổi để trao đổi khí và trở thành máu giàu O2 quay trở lại tim.
III.Hoạt động của tim
1.Tính tự động của tim
– Khái niệm: khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là tính tự động của tim.
– Hệ dẫn truyền tim điều khiển hoạt động tự động của tim:
+ Hệ dẫn truyền gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Puôckin.
+ Cơ chế hoạt động : nút xoang nhĩ tự phát xung điện
à
truyền xung thần kinh tới 2 tâm nhĩ làm co tâm nhĩ
à
nút nhĩ thất
à
truyền theo bó His tới mạng Puôckin lan khắp cơ tâm thất làm tâm thất co.
2.Chu kì hoạt động của tim
– Một chu kì tim gồm: pha co tâm nhĩ , pha co tâm thất, pha dãn chung, tạo ra nhịp tim.
– Ví dụ: Ở người:
pha co tâm nhĩ
(0,1s),
pha co tâm thất
(0,3s),
pha dãn chung
(0,4s)
IV.Hoạt động của hệ mạch
1.Cấu trúc của hệ mạch
– Hệ thống động mạch: động mạch chủ
à
các động mạch có đường kính nhỏ dần
à
tiểu động mạch.
– Hệ thống tĩnh mạch: tiểu tĩnh mạch
à
các tĩnh mạch có đường kính lớn dần
à
tĩnh mạch chủ.
– Hệ thống mao mạch: nối giữa tiểu động mạch với tiểu tĩnh mạch.
2.Huyết áp
– Huyết áp : áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
+ Huyết áp tâm thu : ứng với lúc tim co đẩy máu lên động mạch; 110-120 mmHg.
+ Huyết áp tâm trương : ứng với lúc tim dãn máu không được bơm lên động mạch; 70-80 mmHg.
– Tác nhân làm thay đổi huyết áp: lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu…
– Trong hệ mạch, từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần do ma sát của máu với thành mạch và ma sát của các phần tử máu với nhau khi chảy trong mạch.
3.Vận tốc máu
-Là tốc độ máu chảy trong 1 giây.
-Vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch; thấp nhất trong mao mạch (đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào); tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.
-Liên quan đến tổng tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch.
Bài 20
– CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. Khái niệm và ý nghĩa cân bằng nội môi
Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể (duy trì ổn định áp suất thẩm thấu, huyết áp, pH, thân nhiệt…), đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện các chức năng sinh lí của tế bào
à
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của động vật.
II.Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
1. Các bộ phận
-Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể, cơ quan thụ cảm): tiếp nhận kích thích và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
-Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh, tuyến nội tiết): điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
-Bộ phận thực hiện (thận, gan, phổi, tim, mạch máu…): dựa trên tín hiệu thần kinh, hoocmôn để tăng giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
*Cơ chế liên hệ ngược: sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lí hoá của môi trường trong
à
trở thành kích thích tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích.
2. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Kích thích -> Bộ phận tiếp nhận -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận ( liên hệ ngược) -> cân bằng.
III.
Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
a.Điều hòa lượng nước
-Khi ASTT tăng, huyết áp giảm do lượng nước trong cơ thể giảm (ra mồ hôi nhiều)
à
vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước, giảm tiết nước tiểu.
-Khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng huyết áp
à
tăng bài tiết nước tiểu.
b.Điều hòa muối khoáng
-Khi Na+ trong máu giảm
à
tuyến trên thận tăng tiết anđôstêron
à
tăng tái hấp thụ Na+ từ ống thận.
-Khi thừa Na+
à
tăng áp suất thẩm thấu, gây cảm giác khát
à
uống nước nhiều
à
muối dư thừa sẽ loại thải qua nước tiểu.
2.Vai trò của gan
-Điều hoà nồng độ đường huyết:
+Khi glucozơ trong máu tăng, tuyến tuỵ tiết ra insulin
à
gan nhận và chuyển glucozơ thành glicogen dự trữ,
à
nồng độ đường trong máu trở lại ổn định.
+Khi nồng độ glucozơ trong máu giảm, tuyến tuỵ tiết ra glucagon
à
glicogen biến đổi thành glucozơ đưa vào máu
à
nồng độ glucozơ trong máu duy trì ở mức ổn định.
IV.
Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi, thận.
-Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này dư thừa làm thay đổi pH của môi trường trong.
-Trong cơ thể có những hệ đệm chủ yếu sau:
+Hệ đệm bicacbonat : H2 CO3/ NaHCO3.
+Hệ đệm phôtphat : NaH2PO4 /NaHPO4-.
+Hệ đệm prôtêinat (prôtêin)
-Phổi tham gia điều hoà pH bằng cách thải CO2.
-Thận tham gia điều hoà pH bằng cách thải H+, thải NH3, tái hấp thụ Na+…
BÀI 23. HƯỚNG ĐỘNG
1
: KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG
1. Khái niệm
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
à
Khả năng của thực vật phản ứng đối với kích thích gọi là tính cảm ứng.
2. Cơ chế hướng động
Có hai loại hướng động chính: Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích)
Các kiểu hướng động
Khái niệm
Vai trò
Hướng sáng
Là phản ứng sinh trưởng của thực vật đối với kích thích ánh sáng.
– Thân (cành) hướng sáng dương
à
tìm đến nguồn sáng để quang hợp.
-Rễ hướng sáng âm
à
mọc vào đất để giữ cây, hút chất cần thiết nuôi cây.
Hướng trọng lực
Là phản ứng sinh trưởng của cây đáp ứng tác động của trọng lực
-Đỉnh rễ cây hướng trọng lực dương
à
mọc vào đất để giữ cây, hút nước và muối khoáng nuôi cây.
-Đỉnh thân cây hướng trọng lực âm
à
tìm đến nguồn sáng để quang hợp.
Hướng hóa
Là phản ứng sinh trưởng của cây đáp ứng tác động của hoá chất
-Hướng hoá dương: sinh trưởng hướng tới nguồn hoá chất
à
tìm đến nguồn phân bón.
-Hướng hoá âm: sinh trưởng tránh xa nguồn hoá chất
à
tránh các hoá chất độc.
Hướng nước
Là phản ứng
sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước
– Rễ cây sinh trưởng hướng tới nguồn nước.
Hướng tiếp xúc
Là phản ứng sinh trưởng của cây đáp ứng tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây
-Sự tiếp xúc kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào tại phía không tiếp xúc của tua cuốn làm cho nó quấn quanh giá thể.
BÀI 24. ỨNG ĐỘNG
1
: KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
2
: CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
Đặc điểm so sánh
Ứng động sinh trưởng
Ứng động không sinh trưởng
Ví dụ
Hiện quấn vòng tua cuốn của mướp.Hoa quỳnh nở lúc 12h đêm.
-> Các dạng ứng động sinh trưởng: quang ứng động, nhiệt ứng động.
Lá cây trinh nữ cụp lại do va chạm
-> Các dạng ứng động không sinh trưởng: ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc, hoá ứng động.
Khái niệm
Là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan ( như lá, cánh hoa,….) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các tác nhân kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh ( ánh sáng, nhiệt độ,…..)
Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào ( cơ quan) của cây
Cơ chế
Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan.
– Do cử động trương nước.
– Do sự lan truyền kích thích cơ học hay hóa học
3. VAI TRÒ CỦA ỨNG ĐỘNG
+ Tính cảm ứng giúp cây thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
+ Ứng dụng:
– Điều khiển nhiệt độ, ánh sáng…. kìm hãm hoặc ức chế nở hoa đúng thời điểm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
– Dựa vào đồng hồ hoa dự đoán giờ hàng ngày.
BÀI 26, 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
1. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Cảm ứng
: Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường ( bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
– Phân biệt đặc điểm cảm ứng:
+ Thực vật : phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức kém đa dạng.
+ Động vật: phản ứng nhanh, dễ nhận thấy, hình thức đa dạng.
– Phản xạ ( cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh) là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
– Phản xạ thực hiện được là nhờ cung phản xạ, gồm:
+Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm)
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh)
+ Bộ phận thực hiện phản ứng(cơ, tuyến…)
2. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH
HTK dạng lưới
HTK dạng chuỗi hạch
HTK dạng ống
Đại diện
Ruột khoang
Giun dẹp, giun tròn, chân khớp
-Đại diện: ở đông vật có xương sống: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Đặc điểm
tổ chức
thần kinh
Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.
Các tế bào thần kinh tập trung lại thành các hạch thần kinh, các hạch thần kinh được nối với nhau bởi các dây thần kinh và tạo thành chuỗi hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
– Hệ thần kinh ống hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại thành ống thần kinh nằm dọc theo vùng lưng của cơ thể. Não bộ phát triển.
-Cấu trúc gồm:
+ Thần kinh trung ương: Não ( bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não) và tủy sống
+ Thần kinh ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh
Đặc điểm cảm ứng
Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng
Phản ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.
– Phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng
– Theo nguyên tắc phản xạ, có 2 dạng:
+ Phản xạ không điều kiện: Bền vững, bẩm sinh, di truyền.
+ Phản xạ điều kiện: Không di truyền, dễ thay đổi
BÀI 29. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
1. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
–
Điện thế hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích thích.
– Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn: mất phân cực(khử cực), đảo cực, tái phân cực
2. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH TRÊN SỢI THẦN KINH
Loại sợi TK
Đặc điểm cấu tạo
Cách lan truyền
Sợi TK không có bao miêlin
Sợi thần kinh trần không được bao bọc miêlin
Liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên
Sợi TK có bao miêlin
Sợi thần kinh có màng miêlin bao bọc không liên tục tạo thành các eo ranvie.
Nhảy cóc từ eo ranvie này sang eo ranvie khác
à
tốc độ lan truyền nhanh.
BÀI 30. TRUYỀN TIN QUA XINÁP
1. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TẠO XINAP
1. Khái niệm
– Xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với các tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…
2. Cấu tạo của xinap
a. Cấu tạo xinap hóa học
– Chùy xinap gồm: Ti thể; Bóng chứa chất trung gian hóa học
– Màng trước xi náp.
– Khe xinp.
– Màng sau xinap: có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hĩa học.
b. Đặc điểm
– Mỗi xinap chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học.
– Chất trung gian hóa học phổ biến ở động vật là axêtincôlin và noradrênalin.
2. QÚA TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINAP
Qúa trình truyền tin qua xinap gồm 3 giai đoạn:
+ Xung thần kinh lan truyền đến đầu tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chùy xi náp sẽ làm thay đổi tính thấm đối với Ca2+ đi vào trong chùy xináp.
+ Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp đến màng sau.
+ Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp, làm thay đổi tính thấm ở màng sau; tạo thành xung thần kinh lan truyền đi tiếp.
Bài31.
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
I. Tập tính là gì? Phân loại tập tính
1.Tập tính là gì?
– Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường ( bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại và phát triển.
2. Phân loại tập tính
– Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
– Tập tính học được là tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể , thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
II. Cơ sở thần kinh của tập tính
– Cơ sở thần kinh của tập tính là phản xạ. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
* Kích thích -> thụ quan -> Hệ thần kinh -> cơ quan thực hiện -> hành động
+ Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện mà trình tự của chúng đã được gen quy định
sẵn trong hệ thần kinh
à
thường rất bền vững, không thay đổi.
+ Tập tính học được là các phản xạ có điều kiện, hình thành nhờ sự hình thành các mối liên hệ mới
giữa các nơron
à
có thể thay đổi.
– Khả năng học tập của động vật liên quan đến mức độ tiến hoá của hệ thần kinh. Mức độ tổ chức
của hệ thần kinh càng cao, càng phức tạp thì khả năng học tập càng cao.
IV. Một số hình thức học tập ờ động vật
1.Quen nhờn
-Kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không gây nguy hiểm, kích thích trở thành quen nhờn. Động vật sẽ không có phản ứng trả lời.
2.In vết
-Ngay sau khi nở, các loài chim có một giai đoạn rất nhạy cảm. Khi đó, hình dáng và kích thước của vật nhìn thấy đầu tiên được in vết (ghi lại). Do đó, chúng thường bám theo những vật đó có chọn lọc.
-Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ, được bố mẹ chăm sóc nhiều hơn.
3.Điều kiện hoá
a)Điều kiện đáp ứng
: hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.
b)Điều kiện hoá hành động
: liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
4.Học ngầm
-Học không chủ định, không biết rõ là mình đã học được.
-Khi có nhu cầu giải quyết một vấn đề thì những điều vô tình học được tái hiện lại, giúp giải quyết vấn đề.
5.Học khôn
-Học có chủ định, có chú ý.
-Trước một tình huống mới cần giải quyết, con vật tìm cách giải quyết bằng sự phối hợp các kinh nghiệm đã có trước đó qua suy nghĩ, phán đoán, làm thử.
V. Một số tập tính phổ biến ở động vật
1.Tập tính kiếm ăn
-Động vật có tổ chức thần kinh chưa phát triển : là tập tính bẩm sinh.
-Động vật có hệ thần kinh phát triển : là tập tính học được.
à
Đảm bảo sự sống sót của các loài động vật.
2.Tập tính lãnh thổ:
Đánh dấu và xác định vùng lãnh thổ để giữ gìn nguồn thức ăn và nơi ở và sinh sản.
3.Tập tính sinh sản:
Thường l tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng
4. Tập tính di cư
-Chim : di cư theo mùa, định hướng bay nhờ địa hình hoặc từ trường Trái đất.
-Cá : di cư vào cửa sông để đẻ trứng (cá trích, cá mòi…), định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước.-Hình thức di cư : 2 chiều (đi và về) hoặc 1 chiều.
5.Tập tính xã hội
-Sống bầy đàn.
a)Tập tính thứ bậc : có sự phân chia thứ bậc trong đàn.
b)Tập tính vị tha : hi sinh quyền lợi của bản thân vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vo đời sống v sản xuất
– Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc; dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước.
– Dạy chó, chim ưng săn mồi.
– Làm bù nhìn ở ruộng nương để chim chóc không phá hoại mùa màng
– Nghe tiếng kẻng trâu, bò nuôi trở về chuồng
– Sử dụng chó trong điều tra tội phạm………
MỘT SỐ NỘI DUNG CÂU HỎI THAM KHẢO
Bài 17. Hô hấp ở động vật
Nhận biết:
– Nêu được khái niệm, các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí và các hình thức hô hấp ở động vật.
– Liệt kê được các hình thức hô hấp ở các nhóm động vật qua các ví dụ.
Thông hiểu:
– Mô tả được các hình thức hô hấp ở động vật qua các ví dụ khác nhau.
– Mô tả được đặc điểm bề mặt trao đổi khí.
Vận dụng:
– Giải thích được cơ chế hô hấp bằng phổi ở động vật.
Vận dụng cao:
– Giải thích được đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của hô hấp bằng phổi ở các nhóm động vật khác nhau và chỉ ra hiệu quả hô hấp bằng phổi.
Bài 18, 19. Tuần hoàn máu
Nhận biết:
– Liệt kê được các bộ phận cấu tạo của hệ tuần hoàn;
– Liệt kê được các dạng hệ tuần hoàn.
– Nêu được cấu trúc của hệ mạch.
– Nêu được các khái niệm về huyết áp, vận tốc máu;
Thông hiểu:
– Xác định được các dạng hệ tuần hoàn của các nhóm động vật.
– Trình bày được cơ chế hoạt động của tim, hoạt động của hệ mạch.
– Phân tích được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật khác nhau.
– Phân tích được các pha của chu kì hoạt động của tim, hoạt động của hệ mạch.
Vận dụng:
– Phân biệt được hệ tuần hoàn kín với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép.
– Giải thích được tại sao khi đo huyết áp/mạch ở các vị trí khác nhau trên cơ thể người lại thu được kết quả khác nhau.
Vận dụng cao:
Giải thích được tính tự động của tim, sự biến đổi của huyết áp trong hệ mạch.
Bài 20.Cân bằng nội môi
Nhận biết
– Nêu khái niệm, các cơ quan tham gia cân bằng nội môi, ý nghĩa của nội cân bằng đối với cơ thể.
Thông hiểu:
– Giải thích được các bộ phận trong sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
– Trình bày được vai trò của gan, thận trong cân bằng áp suất thẩm thấu.
Vận dụng:
– Trình bày được vai trò của các cơ quan bài tiết ở các nhóm động vật khác nhau đối với nội cân bằng và cơ chế đảm bảo nội cân bằng.
Bài 23. Hướng động
Nhận biết:
– Nêu được khái niệm cảm ứng, hướng động và kể tên được các loại hướng động.
Thông hiểu:
– Phân tích được các kiểu hướng động qua các ví dụ cụ thể.
Bài 24. Ứng động
Nhận biết:
– Nêu được các khái niệm ứng động, ứng động sinh trưởng, ứng động không sinh trưởng.
Thông hiểu:
– Trình bày được các kiểu ứng động qua các ví dụ khác nhau và vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật.
Vận dụng:
– Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.
– Phân biệt được ứng động với hướng động.
Bài 26, 27. Cảm ứng ở động vật
Nhận biết:
– Nêu được các khái niệm cảm ứng ở động vật, các bộ phận của 1 cung phản xạ.
– Liệt kê được các kiểu hệ thần kinh ở các nhóm động vật.
Thông hiểu:
– Trình bày được các đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh của các nhóm động vật.
– Trình bày được các dạng hệ thần kinh ở các nhóm động vật qua các ví dụ.
– Trình bày được hoạt động của hệ thần kinh ở các nhóm động vật.
Vận dụng:
– Phân biệt được đặc điểm cảm ứng của động vật so với thực vật.
– Mô tả được các bộ phận của một phản xạ qua 1 ví dụ cụ thể.
– Phân tích và lấy ví dụ về các dạng phản xạ.
Vận dụng cao:
– Giải thích được sự tiến hoá trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ chức khác nhau.
– Vận dụng các kiến thức về cảm ứng ở động vật để giải thích các ví dụ liên quan đến cảm ứng.
Bài 29. Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
Nhận biết:
– Nêu được khái niệm điện thế hoạt động, các giai đoạn của của đồ thị điện thế hoạt động.
– Trình bày sơ lược 2 dạng lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh.
Bài 30. Truyền tin qua xináp
Nhận biết:
– Trình bày sơ lược được khái niệm xináp, chỉ ra được cấu tạo của xináp, các chất tham gia truyền tin qua xináp.
Thông hiểu:
– Mô tả được quá trình truyền tin qua xináp và các chất tham gia vào quá trình truyền tin qua xinap.
Vận dụng cao:
– Vận dụng kiến thức về quá trình truyền tin qua xináp để giải thích quá trình truyền tin qua xináp chỉ theo 1 chiều và hiện tượng thực tế liên quan.
Bài 31,32. Tập tính của động vật
Nhận biết:
– Nêu được khái niệm tập tính của động vật.
– Liệt kê và lấy được ví dụ về các dạng tập tính chủ yếu ở động vật (săn bắt mồi, tự vệ, sinh sản…).
– Liệt kê được một hình thức học tập ở động vật (quen nhờn, in vết, điều kiện hóa, học ngầm, học khôn)
Thông hiểu:
– Trình bày được các dạng tập tính chủ yếu ở động vật qua các ví dụ khác nhau.
– trình bày được một số hình thức học tập ở động vật qua các ví dụ khác nhau.
Vận dụng:
– Trình bày được cơ sở thần kinh của tập tính.
– Phân biệt được một số hình thức học tập ở động vật.
Vận dụng cao:
– Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
– Vận dụng các kiến thức về tập tính của động vật vào diệt trừ sâu hại
trong nông, lâm nghiệp; làm thay đổi tập tính vốn có của động vật (qua huấn luyện, thuần dưỡng) để phục vụ đời sống con người (giải trí, chăn nuôi…) bằng con đường hình thành phản xạ có điều kiện.
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Bài 17: Hô hấp ở động vật
Câu 1:
Hô hấp ở động vật là quá trình:
A. cơ thể lấy oxi từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào
B. giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải cacbonic ra ngoài
C. tiếp nhận oxi và cacbonic vào cơ thể để tạo ra năng lượng cho hoạt động sống
D. cả A và B
Câu 2:
Khi mô tả về cử động hô hấp ở cá, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở
B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang đóng
Câu 3:
Điều không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật là
A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O
2
và CO
2
để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá
D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Câu 4:
Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp hô hấp
A. bằng mang
B. qua bề mặt cơ thể
C. bằng phổi D. bằng hệ thống ống khí
Câu 5:
Xét các loài sinh vật sau:
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài nào hô hấp bằng mang ?
A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5)
C. (1), (2), (4) và (6)
D. (3), (4), (5) và (6)
Câu 6:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?
A. Phổi của chim
B. Phổi và da của ếch nhái
C. Phổi của bò sát D. Bề mặt da của giun
Câu 7:
Côn trùng hô hấp
A. bằng hệ thống ống khí
B. bằng mang
C. bằng phổi D. qua bề mặt cơ thể
Câu 8:
Tại sao trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao?
A. Mang cá gồm nhiều cung mang B. Mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang
C. Dòng nước chảy một chiều gần như liên tục qua mang
D. Cả ba phương án trên
Câu 9:
Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp
-
diện tích bề mặt lớn
-
mỏng và luôn ẩm ướt
-
có rất nhiều mao mạch
-
có sắc tố hô hấp
-
có sự lưu thông khí
-
miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang
-
cách sắp xếp của mao mạch trong mang
Những đặc điểm nào chỉ có ở cá xương?
A. (5) và (6) B. (1) và (4) C. (2) và (3)
D. (6) và (7)
Câu 10:
Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở
A. mang B. bề mặt toàn cơ thể C. phổi
D. các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang,…
Câu 11:
Sự thông khí trong ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ hoạt động của cơ quan nào sau đây?
A. Sự co giãn của phần bụng
B. Sự di chuyển của chân
C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa D. Sự vận động của cánh
Câu 12:
Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là
A. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
B. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
C. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
D. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn
Câu 13:
Khi nói về đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí với môi trường , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể với diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
B. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dnafg khuếch tán qua
C. Dưới da có nhiều lớp mao mạch và sắc tố hô hấp
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S.V) khá lớn
Câu 14:
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp
A. bằng mang B. bằng phổi C. bằng hệ thống ống khí
D. qua bề mặt cơ thể
Câu 15:
Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả hơn so với chuột?
A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch hơn và có nhiều oxi hơn
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh giúp phổi chim co giãn tốt hơn
C. Vì phổi của chim có hệ thống ống khí trao đổi trực tiếp với các tế bào phổi còn chuôt có các phế nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn
D. Vì hệ thống hô hấp khí của chim gồm phổi và 2 hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn
Câu 16:
Khi mô tả động tác hít vào của cá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Câu 17:
Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng
A. nâng lên, diềm nắp mang mở ra
B. nâng lên, diềm nắp mang đóng lại
C. hạ xuống, diềm nắp mang mở ra D. hạ xuống, diềm nắp mang đóng lại
Câu 18:
Khi nói về trao đổi khí ở sâu bọ và trao đổi khí ở chim, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các ống khí ở sâu bọ không có hệ mao mạch bao quanh còn ống khí ở chim có hệ mao mạch bao quanh
B. Cử động hô hấp ở sâu bọ và chim đều nhờ sự co giãn các cơ hô hấp
C. Ở sâu bọ, trao đổi khí của các tế bào diễn ra trực tiếp với môi trường không thông qua hệ tuần hoàn, hiệu quả trao đổi khí thấp hơn
D. Ở sâu bọ, không có sắc tố hô hấp, ở chim có sắc tố hô hấp trong dịch tuần hoàn
Câu 19:
Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú
B. hô hấp bằng da và bằng phổi
C. da luôn khô D. hô hấp bằng phổi
Câu 20:
Ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều vì
A. quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn
B. miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng
C. diềm nắp mang chỉ mở một chiều D. cá bơi ngược dòng nước
Câu 21:
Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở các mô của các cơ quan, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. O2 từ tế bào vào máu
B. O2 từ máu ra phế nang
C. CO
2
từ tế bào vào máu
D. Sau khi trao đổi khí, nồng độ O2 trong máu tăng cao
Câu 22:
Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở phổi, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. O
2
từ phế nang vào máu
B. O2 từ máu ra phế nang
C. CO2 từ phế nang vào máu D. CO2 từ máu ra phế nang nhờ các kênh protein
Câu 23. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A.
Cá chép.
B. Thỏ. C. Giun tròn.
D. Chim bồ câu.
Câu 24. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua da?
A. Cá chép. B. Châu chấu.
C.
Giun đất.
D. Chim bồ câu.
Câu 25. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Châu chấu.
B. Cá chép. C. Giun tròn.
D.
Chim bồ câu.
Câu 26. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Ếch đồng.
B.
Tôm sông.
C. Mèo rừng. D. Chim sâu.
Câu 1:
Khi nói về tính tự hoạt động hô hấp ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
-
A. Phổi có hệ dẫn truyền tự động có khả năng tự co giãn để hít thở không cần sự tham gia của ý thức
-
B. Trung tâm điều khiển hoạt động hô hấp ở người nằm ở hành não và cầu não
-
C. Trung khu hô hấp có khả năng tự phát xung hoạt động hay ức chế thay thế lẫn nhau
-
D. Hít thở sâu không phải là hoạt động hô hấp tự động mà có sự tham gia của ý thức
Câu 2:
Hoạt động của những loại cơ nào dưới đây gây ra cử động hít vào thở ra bình thường của người
-
A. Cơ liên sườn và cơ hoành
-
B. Cơ bụng và cơ ngực
-
C. Cơ hoành và cơ bụng
-
D. Cơ liên sườn và cơ bụng
Câu 3:
Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?
-
A. phổi của bò sát
-
B. phổi của chim
-
C. phổi và da của ếch nhái
-
D. da của giun đất
Câu 4:
Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây dẫn đến khói thuốc lá có hại đối với hệ hô hấp của con người?
-
Khói thuốc lá làm tê liệt lớp lông rung của phế quản
-
Khói thuốc lá có thể gây ung thư phổi
-
Khói thuốc lá có chứa CO là giảm hiệu quả hô hấp
-
Khói thuốc lá làm nhiệt độ trong phổi tăng lên
-
A. 1
-
B. 2
-
C. 3
-
D. 4
Câu 5:
Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là
-
A. phế quản phân nhánh nhiều
-
B. có nhiều phế nang
-
C. khí quản dài
-
D. có nhiều ống khí
Câu 6:
Trong dòng hô hấp ở động vật có vú, nồng độ O2 trong khí thở ra luôn thấp hơn nồng độ O2 trong khí hít vào. Nguyên nhân là vì:
-
A. Một lượng O2 được khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi
-
B. Một lượng O
2 được lưu giữ trong phế nang
-
C. Một lượng O2 được lưu giữ trong phế quản
-
D. Một lượng O2 được dùng để oxi hóa các chất trong cơ thể
Câu 7:
Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự
-
A. vận động của đầu
-
B. vận động của cổ
-
C. co dãn của túi khí
-
D. di chuyển của chân
Câu 8:
Một người có sức khỏe bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn. Giải thích nào sau đây là đúng?
-
A. Khi chủ động thở nhanh và sâu, thì thể tích phổi tăng lên, dự trữ được nhiều khí oxi trong phổi
-
B. Khi chủ động thở nhanh và sâu, thì tất cả hoạt động của các cơ quan khác giảm nên giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng khi lặn
-
C. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO
2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp
-
D. Chủ động thở nhanh và sâu giúp loại hoàn toàn CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp
Câu 9:
Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có
-
A. cấu trúc phức tạp hơn
-
B. kích thước lớn hơn
-
C. khối lượng lớn hơn
-
D. rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
Câu 10:
Khi nói về hiện tượng tràn dịch màng phổi ở người, phát biểu nào sau đây sai?
-
A. Tràn dịch màng phổi là hiện tượng dịch tràn vào phổi gây tắc đường dẫn khí trong phổi
-
B. Tràn dịch màng phổi là hiện tượng dịch tràn vào xoang ngăn cách giữa phổi và thành ngực trên mức cho phép làm phổi khó co giãn
-
C. Tràn dịch màng phổi rất dễ gây tử vong vì cơ thể thiếu oxi
-
D. Tràn dịch màng phổi có thể phát sinh do giun kí sinh hay hội chứng suy thận hay lao phổi,…
Câu 11:
Ở bò sát, chim và thú, sự thông khí ở phổi chủ yếu nhờ
-
A. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng
-
B. các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích khoang bụng và lồng ngực
-
C. sự vận động của các chi
-
D. sự vận động của toàn bộ hệ cơ
Câu 12:
Khi so sánh giữa loài voi và cá voi, phát biểu nào sau đây sai?
-
A. Lượng myoglobin trong cơ thể của voi có tỷ lệ cao hơn so với ở cá voi giúp dự trữ O
2 ở tế bào cơ của voi tốt hơn
-
B. Tỉ lệ giữa thể tích máu/ khối lượng cơ thể ở cá voi lớn hơn ở voi
-
C. Trung ương thần kinh cá voi ít mẫn cảm với nồng độ H+ trong máu hơn
-
D. Thể tích phổi so với thể tích cơ thể ở voi bé hơn
Câu 13:
Ở lưỡng cư, sự thông khí ở phổi nhờ
-
A. sự vận động của toàn bộ hệ cơ
-
B. sự vận động của các chi
-
C. các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng
-
D. sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng
Câu 14:
Vì sao cơ thể người khi thở ra hết mức, các phế nang không xẹp hoàn toàn?
-
A. Vì phổi được bảo vệ trong lồng ngực, có xương lồng ngực bảo vệ
-
B. Vì có màng phổi tạo lực kéo không để phế nang xẹp hoàn toàn
-
C. Vì lúc phổi xẹp quá mức thì trung khu thở ra sẽ bị ức chế làm ngừng giãn các cơ thở
-
D. Vì phế nang có cơ chế tự làm giảm sức căng bề mặt của phế nang
Câu 15:
Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì
-
A. diện tích trao đổi khí còn rấ nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được
-
B. độ ẩm trên cạn thấp
-
C. không hấp thu được O2 của không khí
-
D. nhiệt độ trên cạn cao
Câu 16:
Khi giải thích hiện tượng một số loài thú hô hấp bằng phổi như người nhưng lại thích nghi với đời sống dưới nước, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
-
Ngoài hô hấp bằng phổi, chúng còn trao đổi khí qua da
-
Lượng myoglobin trong cơ có tỷ lệ cao giúp dự trữ O2 ở tế bào cơ
-
Tỉ lệ giữa thể tích máu/ khối lượng cơ thể lớn hơn so với loài người
-
Giảm chuyển hóa tại cơ quan, giảm tiêu dùng năng lượng
-
Trung ương thần kinh rất mẫn cảm với sự thay đổi nồng độ H+ trong máu
-
A. 4
-
B. 3
-
C. 2
-
D. 1
Câu 17:
Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
B. thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
C. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
D. thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng
Câu 18:
Có bao nhiêu nguyên nhân trong các nguyên nhân sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương ở trên cạn?
-
Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả khi hít vào thở ra
-
Không có khí cặn trong phổi
-
Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí
-
Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn
-
A. 4
-
B. 2
-
C. 3
-
D. 1
Câu 19:
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
-
A. song song với dòng nước
-
B. song song, cùng chiều với dòng nước
-
C. xuyên ngang với dòng nước
-
D. song song, ngược chiều với dòng nước
Câu 20:
Khi đưa cá lên cạn thì sau một thời gian cá sẽ chết. Nguyên nhân là vì:
-
A. Mang cá bị khô, các tia mang vón lại, diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ nên cá không hô hấp được
-
B. Độ ẩm trên cạn thấp
-
C. Nồng độ O2 không khí cao, bị sốc O2 không hấp thu được O2 của không khí
-
D. Nhiệt độ trên cạn cao
Câu 21:
Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước vì
-
A. nước tràn vào đường dẫn khí, cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được
-
B. phổi không hấp thu được O2 trong nước
-
C. phổi không thải được CO2 trong nước
-
D. cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước
Câu 22:
Khi nói về trao đổi khí ở phổi của người, có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho nồng độ CO2 trong khí thở ra cao hơn so với nồng độ CO2 trong khí hít vào?
-
Một lượng CO2 được khuếch tán từ mao mạch phổi về phế nang trước khi đi ra khỏi phổi
-
Một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể
-
Một lượng CO2 được lưu giữ trong các phế nang
-
Một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi
-
A. 1
-
B. 2
-
C. 3
-
D. 4
Câu 23:
Vì sao ở cá, mang có diện tích trao đổi khí lớn?
-
mang có nhiều cung mang
-
mỗi cung mang có nhiều phiến mang
-
mang có khả năng mở rộng
-
mang có kích thước lớn
Phương án trả lời đúng là:
-
A. (1) và (2)
-
B. (1) và (4)
-
C. (2) và (4)
-
D. (2) và (3)
Câu 24:
Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí với môi trường của cá chép, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
-
Các cung nang, các phiến mang xòe ra trước khi có lực đẩy của nước.
-
Miệng và nắp mang cùng tham gia hoạt động hô hấp
-
Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu
-
Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho một lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi có trong nước
-
A. 1
-
B. 2
-
C. 4
-
D. 3
Câu 25:
Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí
-
diện tích bề mặt lớn
-
mỏng và luôn ẩm ướt
-
có rất nhiều mao mạch
-
có sắc tố hô hấp
-
dày và luôn ẩm ướt
-
có sự lưu thông khí
Hiệu quả trao đổi khí liên quan đến những đặc điểm nào ?
-
A. (1), (2) và (3)
-
B. (1), (2), (3), (4) và (6)
-
C. (1), (4) và (5)
-
D. (5) và (6)
Bài 18, 19: Tuần hoàn máu
Câu 1:
Ở hệ tuần hoàn kín, máu được phân phối trong cơ thể như thế nào?
A. máu điều hòa và phân phối nhanh đến các cơ quan
B. máu không được điều hòa và được phân phối nhanh đến các cơ quan
C. máu được điều hòa và được phân phối chậm đến các cơ quan
D. máu không được điều hòa và được phân phối chậm đến các cơ quan
Câu 2:
Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là
A. tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu – dịch mô→ tĩnh mạch→ tim
B. tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim
C. tim→ động mạch→ hỗn hợp máu – dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim
D. tim→ động mạch→ quang cơ thể→ hỗn hợp máu – dịch mô→ tĩnh mạch→ tim
Câu 3:
Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. Cao, Tốc độ máu chảy nhanh
B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. Cao, tốc độ máu chạy chậm
Câu 4:
Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là
A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim
B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim
C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim
D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim
Câu 5:
Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng
A . Vận chuyển chất dinh dưỡng
B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết
C. tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp
D. vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết
Câu 6:
Ở hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chị nhờ dịch mô
B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp nên tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô
C. Sự vận chuyển O
2
từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO
2
từ tế bào tới cơ quan hô hấp ( mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô
D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp việc thực hiện chỉ nhờ máu
Câu 7:
Máu trao đổi chất với tế bào qua thành
A. tĩnh mạch và mao mạch
B. mao mạch
C. động mạch và mao mạch D. động mạch và tĩnh mạch
Câu 8:
trong các loài sau đây:
(1)tôm (2) cá (3) ốc sên (4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt
Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào?
A. (1), (3) và (5)
B. (1), (2) và (3)
C. (2), (5) và (6) D. (3), (5) và (6)
Câu 9:
Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở
A. lưỡng cư và bò sát
B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú
C. mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá
Câu 10:
Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo trật tự
A. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ
B. Tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm thất
C. Tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ
D. Tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng → mao mạch mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ
Câu 11:
Hệ tuần hoàn của đa số động vật thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở vì
A. giữa mạch đi từ tim ( động mạch) và các mạch đến tim ( tĩnh mạch) không có mạch nối
B. tốc độ máu chảy chậm
C. máu chảy trong động mạch gâydưới áp lực lớn
D. còn tạo hỗn hợp máu – dịch mô
Câu 12:
Xét các đặc điểm sau:
1. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể
2. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô
3. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh
4. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim
5. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. 2 B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13:
Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào?
(1) Tôm (2) mực ống (3) ốc sên ( 4) ếch (5) trai (6) bạch tuộc (7) giun đốt
A. (1), (3) và (4) B. (5), (6) và (7) C. (2), (3) và (5)
D. (2), (4), (6) và (7)
Câu 14:
Điều không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở là
A. Tim hoạt động ít tốn năng lượng
B. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình
C. máu đến các cơ quan ngang nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
D. tốc độ máu chảy nhanh, máu thì được xa
Câu 15:
Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo trật tự
A. Tim → Động mạch giàu O
2
→ mao mạch → tĩnh mạch giàu CO
2
→ tim
B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
Câu 16:
Trong hệ tuần hoàn kín
A. máu lưu thông liên tục trong mạch kín ( từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về tim)
B. tốc độ máu chạy chậm, máu không đi xa được
C. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình
D. màu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
Câu 17:
Trong các phát biểu sau:
1. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn
2. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa
3. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào
4. Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh
5. Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao
Có bao nhiêu phát biển đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. 1 B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18:
Khi nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp
C. Đáp ứng nhu cầu trao đổi chất giữa máu với tế bào chậm do phải khuếch tán qua thành mao mạch và dịch mô
D. Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh
Câu 19:
Khi nói về mối liên hệ giữa nhịp tim và khối lượng cơ thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Động vật càng lớn nhịp tim càng nhanh và ngược lại
B. Động vật càng lớn nhịp tim càng chậm và ngược lại
C. Động vật càng nhỏ nhịp tim càng bé và ngược lại
D. Động vật càng nhỏ nhịp tim càng lớn và ngược lại
Câu 20:
Tim bơm máu vào động mạch theo từng đợt nhưng máu vẫn chảy thành dòng liên tục trong mạch, nguyên nhân chính là do:
A. lực liên kết giữa các phân tử máu B. lực liên kết giữa máu và các thành mạch
C. tính đàn hồi của thành mạch
D. tim co rồi giãn có chu kì giúp dàn máu thành dòng trong mạch
Câu 21.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Châu chấu.
B. Ốc sên. C. Cá chép.
D.
Chim bồ câu
.
Câu 22.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Rắn hổ mang.
D.
Châu chấu
.
Câu 23.
Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A.
Bó His.
B. Tĩnh mạch. C. Động mạch. D. Mao mạch.
Câu 24.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Ốc sên.
B. Châu chấu. C. Trai sông.
D.
Chim bồ câu
.
Câu 25.
Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch.
Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
A
.
I → III → II. B. I → II → III. C. II → III → I. D. III → I → II.
Câu 26.
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.
Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
-
Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
-
Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
-
Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
A
. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27:
Ở người trưởng thành, nhịp tim thường vào khoảng
A. 95 lần/phút B. 85 lần/phút
C. 75 lần/phút
D. 65 lần/phút
Câu 28:
Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất (van nối giữa tâm nhĩ với tâm thất) sẽ dễ bị suy tim. Nguyên nhân chính là do:
A. Khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ, làm cho lượng máu chảy vào động mạch vành giảm nên lượng máu nuôi tim giảm
B. Khi bị hở van tim thì sẽ dẫn tới làm tăng nhịp tim rút ngắn thời gian nghỉ của tim.
C. Khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ làm cho lượng máu cung cấp trực tiếp cho thành tâm thất giảm, nên tâm thất bị thiếu dinh dưỡng và oxi
D. Khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ ngăn cản tâm nhĩ nhận máu từ tĩnh mạch về phổi làm cho tim thiếu oxi để hoạt động
Câu 29:
Một người sống ở vùng núi cao và một người sống ở đồng bằng cùng thi đấu thể thao ở vùng đồng bằng. Khi nói về hoạt động của tim, phổi của người này khi đang thi đấu, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hoạt động của tim, phổi hai người này đều tăng mạnh
B. Hoạt động của tim, phổi của hai người đều giảm mạnh
C. Người sống ở vùng cao có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng đồng bằng
D. Người sống ở vùng đồng bằng có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng cao
Câu 30:
Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài
A. 0,1 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây
B. 0,8 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây
C. 0,12 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây
D. 0,6 giây ; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây
Câu 31:
Điều không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là:
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
B. Tim đập nhanh và mạch làm tăng huyết áp ; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển
Câu 32:
Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên vận tốc máu giảm
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu
Câu 33:
Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự:
A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co
B. Nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co
C. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → mạng Puôckin → bó His → các tâm nhĩ, tâm thất co
D. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → các tâm nhĩ, tâm thất co
Câu 34:
Huyết áp là lực co bóp của
A. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
B. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
C. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
D. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch
Câu 34.1:
Huyết áp là
A.
áp lực máu khi tác dụng lên thành mạch. B. tốc độ của máu khi di chuyển trong hệ mạch.
C.
khối lượng máu khi di chuyển trong hệ mạch. D. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của máu.
Câu 35:
Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
Câu 36:
Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A. Tổng tiết diện của mao mạch lớn
B. Mao mạch thường ở gần tim
C. Số lượng mao mạch ít hơn D. Áp lực co bóp của tim tăng
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi mất máu thì chỉ số lượng hồng cầu/ ml máu tăng do số lượng hồng cầu giữ nguyên mà thể tích máu giảm
B. Khi mất máu thì chỉ số số lượng hồng cầu/ ml máu không thay đổi do số lượng hồng cầu và thể tích máu đều giảm
C. Khi mất máu thì chỉ số số lượng hồng cầu/ ml máu tăng do số lượng hồng cầu tăng, thể tích máu giảm
D. Khi mất máu thì chỉ số số lượng hồng cầu/ ml máu giảm do số lượng hồng cầu giảm, thể tích máu nhanh chóng được phục hồi
Câu 38:
Trong hệ mạch, máu vận chuyền nhờ
A. Dòng máu chảy liên tục B. Sự va đẩy của các tế bào máu
C. Co bóp của mao mạch
D. Lực co của tim
Câu 39:
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
1. Lực co tim 2. Nhịp tim 3. Độ quánh của máu 4. Khối lượng máu
5. Số lượng hồng cầu 6. Sự dàn hổi của mạch máu
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (2), (3), (4) và (6)
C. (2), (3), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3), (5) và (6)
Câu 40:
Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ
A. Động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch
B. Tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch
C. Động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch
D. Mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch
Câu 41
. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A.
3.
B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 42.
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
A.
3
. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 43.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
I. Khiêng vật nặng.
II. Hồi hộp, lo âu.
III. Cơ thể bị mất nhiều máu.
IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
A.
2
. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 44.
Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch
.
A.
1
. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 95:
Khi nói về vận tốc máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng?
-
Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.
-
Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tỉnh mạch.
-
Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch.
-
Vận tốc máu liên quan đến chênh lệch huyết áp ở hai đầu đoạn mạch.
(1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (4)
Bài 20: Cân bằng nội môi
Câu 1:
Cân bằng nội môi là hoạt động:
A. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
Câu 2:
Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:
A. hệ thàn kinh và tuyến nội tuyến
B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu,…
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm D. cơ và tuyến
Câu 3:
Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 4:
Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm
B. Áp suất thẩm thấu và huyết áp tăng
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng D. Áp suất thẩm thấu và huyết áp giảm
Câu 5:
Liên hệ ngược xảy ra khi
A. điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
B. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
C. sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường trong
D. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 6:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm D. cơ quan sinh sản
Câu 7:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm
C. Do độ pH của máu giảm D. Do nồng độ glucozo trong máu giảm
Câu 8:
Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 9:
Hệ đệm bicacbonat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu B. Duy trì cân bằng nhiệt độ cơ thể
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu
Câu 10:
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm B. trung ương thần kinh
C. tuyến nội tiết
D. các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu,…
Câu 11:
Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiết ra các hoocmon để điều hòa cơ thể
B. Khử các chất độc hại cho cơ thể
C. Điều chỉnh nồng độ glucozo trong máu
D. Sản xuất protein huyết tương (fibrinogen, các gobulin và anbumin)
Câu 12:
Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
B. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn
Câu 13:
Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
-
điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn
-
làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định
-
tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
-
làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2) và (3) B. (1), (3) và (4) C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 14:
Những chất nào sau đây tham gia cơ chế điều hòa Na+ ở thận?
A. Anđôstreron, rênin
B. Glucagon, insualin
C. ADH, rênin D. Glucagon, ADH
Câu 15:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong
A. tế bào B. mô
C. cơ thể
D. cơ quan
Câu 16:
Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là :
A. huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực ở mạch máu
B. huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường → thụ thể áp lực ở mạch máu
C. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu
D. huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường
Câu
17
.
Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào
A.
Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận
B.
Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận
C. Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận D. Tái hấp thụ nước ở ruột già
Câu 18
: Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
A.
1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19:
Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng gan sẽ điều hòa bằng cách nào?
A.
Biến đổi thành glicogen để dự trữ trong gan và cơ. B. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ.
C. Tạo glucôzơ từ glixerol và axit lactic. D. Tạo glucôzơ từ các axit amin.
Câu 20:
Vai trò của thận trong cân bằng nội môi là điều hoà
A.
lượng nước và hàm lượng glucôzơ trong máu.
B.
hàm lượng nước và muối khoáng trong cơ thể.
C.
hàm lượng glucôzơ và muối khoáng trong máu.
D.
các ion
và hàm lượng muối khoáng trong cơ thể.
Bài 23: Hướng động
Câu 1:
Trường hợp nào sau đây là hướng động?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt mồi B. Vận động cụp lá của cây trinh nữ
C. Vận động hướng sáng của cây sồi
D. Vận động hướng mặt trời của cây hoa hướng dương
Câu 2:
Những phản ứng nào sau đây là biểu hiện tính hướng động ở thực vật
-
Hiện tượng thân cây quấn vào cọc để leo lên của cây đậu cô ve
-
Hiện tượng cuốn ngọn của cây sắn dây
-
Hiện tượng đóng mở khí khổng
-
Hiện tượng cụp lá của cây bắt mồi
-
Hiện tượng vươn ra ánh sáng khi chiếu sáng một phía của ngọn cây
A. 1,2,3 B. 1, 3, 4
C. 1 và 5
D. 1 và 4
Câu 3:
Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra
A. nhanh, dễ nhận thấy
B. chậm, khó nhận thấy
C. nhanh, khó nhận thấy D. chậm, dễ nhận thấy
Câu 4:
Khi nói về các kiểu hướng động của thân cây và rễ cây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng tâm lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
Câu 5:
Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là
A. hoa B. thân
C. rễ
D. lá
Câu 6:
Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với
A. tác nhân kích thích từ một hướng
B. sự phân giải sắc tố
C. đóng khí khổng D. sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic
Câu 7:
Khi nói về tính hướng động của ngọn cây thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dương
B. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm
C. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm
D. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương
Câu 8:
Sự uốn cong ở cây là do sự sinh trưởng
A. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phái không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
B. đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
C. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
D. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
Câu 9:
Hai kiểu hướng động chính là
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hương động âm (sinh trưởng về trọng lực)
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hương động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hương động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
Câu 10:
Tính cảm ứng của thực vật là khả năng:
A. nhận biết các thay đổi môi trường của thực vật
B. phản ứng của thực vật trước thay đổi của môi trường
C. nhận biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường
D. chống lại các thay đổi của môi trường
Câu 11:
Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào?
A. Hướng hóa B. Hướng tiếp xúc C. Hướng trọng lực
D. Hướng sáng
Câu 12:
Khi không có ánh sáng, cây non
A. mọc vống lên và lá có màu vàng úa
B. mọc bình thường nhưng lá có màu đỏ
C. mọc vống lên và lá có màu xanh D. mọc bình thường và lá có màu vàng úa
Câu 13:
Thân và rễ của cây có kiểu hướng động nào dưới đây?
A. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
B. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
C. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
D. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
Câu 14:
Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. hướng sáng
B. hướng tiếp xúc
C. hướng trọng lực âm D. cả ba phương án trên
Câu 15:
Trong môi trường không có chất độc hại. Khi trồng cây bên bờ ao thì sau một thời gian, rễ cây sẽ phát triển theo chiều hướng nào sau đây?
A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao
B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây
C. Rễ cây uốn cong về phía ngược bờ ao D. Rễ cây phát triển ăn sâu xuống dưới lòng đất
Bài 24: Ứng động
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hướng động và ứng động của thực vật?
A. Sự khác nhau là ở đặc điểm tác động của các nhân tố môi trường
B. Sự khác nhau thể hiện ở tốc độ phản ứng trước các nhân tố tác động
C. Vận động hướng động là vận động có hướng, còn vận động ứng động là vận động không có hướng
D. Cả hai hình thức vận động này đều liên quan đến auxin
Câu 2:
Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt mồi
B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu
C. Vận động hướng ánh sáng của cây sồi D. Vận động hướng mặt trời của cây hoa hướng dương
Câu 3:
Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là
A. ứng động sinh trưởng B. quang ứng động
C. ứng động không sinh trưởng
D. điện ứng động
Câu 4:
Cho bảng thông tin sau:
Hình thức cảm ứng
Phản ứng cụ thể
I. Hướng sáng
II. Cảm ứng tiếp xúc
III. Cảm ứng ánh sáng
IV. Hướng tiếp xúc
V. Hướng trọng lực
1. Lá cây họ đậu cụp lá ngủ vào buổi tối
2. Lá cây bắt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào
3. Rễ mọc hướng xuống đất
4. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
5.Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vào cọc leo
Phướng án sai khi nối các phản ứng với các hình thức cảm ứng là:
A. I- 1; V- 3
B. II- 2; III- 1
C. IV- 5; III- 1 D. I- 4; II- 2
Câu 5:
Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của
A. ứng động tiếp xúc và hóa ứng đông
B. quang ứng động và điện ứng đông
C. nhiệt ứng động và thủy ứng đống D. ứng động tổn thương
Câu 6:
Khi nói về tính ứng động của cây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích từ một hướng xác định
B. Hình thức phản ứng của cây trước tá nhân kích thích không định hướng
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường
D. Hình thức phản ứng của cây không kèm theo sự sinh trưởng
Câu 7:
Sự đóng mở của khí khổng là ứng động
A. sinh trưởng
B. không sinh trưởng
C. ứng động tổn thương D. tiếp xúc
Câu 8:
Cơ chế chung của ứng động sinh trưởng là:
A. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích không định hướng
B. sự thay đổi sức trương của tế bào
C. sự lan truyền của dòng điện sinh học
D. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích theo hướng xác định
Câu 9:
Trong các hiện tượng sau:
-
hoa mười giờ nở vào buổi sáng
-
khí khổng đóng mở
-
hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
-
sự khép và xòe của lá cây trinh nữ
-
lá cây phượng vĩ xòe ra ban ngày và khép lại vào ban đêm
Những hiện tượng nào trên đây là ứng động không sinh trưởng?
A. (1), (2) và (3)
B. (2) và (4)
C. (3) và (5) D. (2), (3) và (5)
Câu 10:
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không thuộc hình thức ứng động theo đồng hồ sinh học?
A. Lá bàng rụng vào mùa đông B. Hoa nở vào ban đêm
C. Hoa nở vào khoảng 9-10 giờ
D. Lá cụp xuống khi chạm tay vào
Câu 11:
Ứng động không theo chu kỳ đồng hồ sinh học là ứng động
A. đóng mở khí khổng
B. quấn vòng
C. nở hoa D. thức ngủ của lá
Câu 12:
So với tính cảm ứng ở động vật thì tính cảm ứng của thực vật là những phản ứng:
A. diễn ra nhanh và thường khó nhận thấy B. diễn ra chậm và thường dễ nhận thấy
C. diễn ra nhanh và thường dễ nhận thấy
D. diễn ra chậm và thường khó nhận thấy
Câu 13:
Trong các hiện tượng sau :
-
khí khổng đóng mở
-
hoa mười giờ nở vào buổi sáng
-
hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
-
sự dóng mở của lá cây trinh nữ
-
lá cây họ Đậu xòe ra và khép lại
Bao nhiêu hiện tượng trên là ứng động sinh trưởng?
A. 2
B. 3
C. 4 D. 5
Câu 14:
Có bao nhiêu phản ứng dưới đây thuộc loại ứng động sinh trưởng?
-
Hoa mười giờ nở vào buổi sáng
-
Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
-
Hoa dạ hương nở vào ban đêm
-
Vận động nở hoa ở hoa bồ công anh
-
Vận động cuốn vào cọc của tua cuốn bầu bí
-
Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại
A. 6 B. 5
C. 4
D. 3
Câu 15:
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước
A. nhiều tác nhân kích thích B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng
C. tác nhân kích thích không định hướng
D. tác nhân kích thích không ổn định
Câu 16:
Tùy thuộc vào tác nhân kích thích, ứng động được chia thành:
A. quang ứng động, nhiệt ứng động, thủy ứng động, điện ứng động
B. ứng động sinh trưởng, ứng động không sinh trưởng
C. hóa ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng động tổn thương
D. cả A và C
Câu 17:
Điểm khác biệt cơ bản giữa ứng động với hướng động là
A. tác nhân kích thích không định hướng
B. có sự vận động vô hướng
C. không liên quan đến sự phân chia tế bào D. có nhiều tác nhân kích thích
Câu 18:
Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của:
A. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động
B. quang ứng động và điện ứng động
C. nhiệt ứng động và thủy ứng động D. ứng động tổn thương
Câu 19:
Trong các ứng động sau:
(1) hoa mười giờ nở vào buổi sáng
(2) hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng
(3) sự đóng mở của lá cây trinh nữ
(4) lá cây phượng vĩ xòe ra và khép lại
(5) khí khổng đóng mở
Những trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là
A. (1) và (2) B. (2), (3) và (4) C. (3), (4) và (5)
D. (3) và (5)
Câu 20:
Cho các nội dung sau :
-
ứng động liên quan đên sinh trưởng tế bào
-
thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, canh hoa)
-
sự đóng mở khí khổng
-
sự nở ở hoa mười giờ, tulip, bồ công anh
-
các vận cộng cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa
-
cây nắp ấm bắt mồi
-
là ứng động không liên quan đến sinh trưởng của tế bào
Hãy sắp xếp các nội dung trên với các kiểu ứng động cho phù hợp
A. sinh trưởng: (1), (2) và (4) ; không sinh trưởng: (3), (5), (6) và (7)
B. sinh trưởng: (2), (4) và (7) ; không sinh trưởng: (1), (3), (5) và (6)
C. sinh trưởng: (1), (4) và (5) ; không sinh trưởng: (2), (3), (6) và (7)
D. sinh trưởng: (1), (2), (4) và (6) ; không sinh trưởng: (3), (5) và (7)
Bài 26: Cảm ứng ở động vật
Câu 1:
Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh
A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
D. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
Câu 2:
Ở động vật đa bào:
A. chỉ có hệ thần kinh dạng lưới B. chỉ có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
C. chỉ có hệ thần kinh dạng ống
D. hoặc A, hoặc B, hoặc C
Câu 3:
Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích
A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển
Câu 4:
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin
B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin
C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng
D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng
Câu 5:
Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách:
A. trả lời kích thích cục bộ B. co toàn bộ cơ thể
C. co rút chất nguyên sinh
D. chuyển động cả cơ thể
Câu 6:
Trong các động vật sau:
(1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa
(4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm
Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. 1 B. 3 C. 4
D. 5
Câu 7:
Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật ?
-
phản ứng chậm
-
phản ứng khó nhận thấy
-
phản ứng nhanh
-
hình thức phản ứng kém đa dạng
-
hình thức phản ứng đa dạng
-
hản ứng dễ nhận thấy
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (4) và (5) B. (3), (4) và (5) C. (2), (4) và (5)
D. (3), (5) và (6)
Câu 8:
Trong các phát biểu sau:
-
phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
-
phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
-
phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng
-
phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng
Các phát biểu đúng về phản xạ là:
A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4)
D. 1), (2) và (3)
Câu 9:
Trong các hệ thần kinh của động vật, thì hệ thần kinh lưới có mức độ tiến hóa thấp nhất. Điều này được phản ánh qua bao nhiêu đặc điểm dưới đây?
-
Khắp bề mặt cơ thể cùng nhận kích thích
-
Tế bào thần kinh nằm giải rác khắp cơ thể
-
Toàn bộ cơ thể cùng trả lời kích thích
-
Phản ứng trả lời thiếu chính xác
A. 4
B. 3 C. 2 D. 1
Câu 10:
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì
A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau
Câu 11:
Nhóm thực vật nào sau đây có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích?
A. Trùng biến hình, giáp xác B. Trùng đế giày, sứa C. San hô, mực ống
D. Giun đất, giáp xác
Câu 12:
Động vật có hệt thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì
A. duỗi thẳng cơ thể
B. co toàn bộ cơ thể
C. di chuyển đi chỗ khác D. co ở phần cơ thể bị kích thích
Câu 13:
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể
B. nằm dọc theo lưng và bụng
C. nằng dọc theo lưng D. phân bố ở một số phần cơ thể
Câu 14:
Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
B. các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng
C. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ
D. chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng
Câu 15:
Trong các nội dung sau:
-
cơ rút chất nguyên sinh
-
chuyển động cả cơ thể
-
tiêu tốn năng lượng
-
hình thành cung phản xạ
Những nội dung đúng với cảm ứng ở động vật đơn bào là:
A. (1), (2) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (4)
Câu 16:
Khi nói về phản xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ và vòng phản xạ
B. Phản xạ bao gồm tất cả các dạng cảm ứng khác nhau
C. Động vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì số lượng phức tạp càng nhiều
D. Có nhiều phản xạ khi động vật sinh ra là đã có
Câu 17:
Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là
A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới
D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới
Câu 18:
So với cảm ứng ở thực vật thì cảm ứng ở động vật đa bào có những đặc điểm nào sau đây?
-
diễn ra nhanh
-
phản ứng dễ nhận thấy
-
luôn có hệ thần kinh điều khiển
-
hình thức cảm ứng đa dạng
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3
Câu 19:
Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự :
A. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ
B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh
C. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ
D. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác
Câu 20:
Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhện có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch B. Mực có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
C. Sứa có hệ thần kinh mạng lưới
D. Cá có thệ thần kinh mạng lưới
Câu 21:
Cho các nội dung sau :
-
các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh
-
động vật đối xứng hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp
-
phản ứng mang tích chất định khu, chính xác hơn
-
phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể
-
ngành Ruột khoang
-
các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể
-
tiêu tốn nhiều năng lượng
-
(8) tiết kiệm năng lượng hơn
Sắp xếp cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch bằng cách ghép các đặc điểm tương ứng với mỗi nhóm động vật
A. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (5) và (8)
B. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (8) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (7)
C. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (8)
D. hệ thần kinh dạng lưới: (4), (5), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (1), (2), (3) và (8)
Bài 27: Cảm ứng ở động vật ( tiếp)
Câu 1:
Khi nói về phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
-
Phản xạ không điều kiện thường trả lời lại các kích thích đơn lẻ
-
Phản xạ có điều kiện có số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều hơn phản xạ không điều kiện
-
Số lượng phản xạ có điều kiện ở cá thể động vật là không hạn ché
-
Động vật bậc thấp không có hoặc có rất ít phản xạ có điều kiện
-
Phản xạ không điều kiện có tính bền vững cao còn phản xạ có điều kiện dễ mất đi
A. 5
B. 4
C. 3 D. 1
Câu 2:
Những phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?
-
Khi thấy rắn thì mọi người đều bỏ chạy
-
Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá
-
Khiêng vật nặng cơ thể bị ra mồ hôi
-
Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể sẽ bị run rẩy
-
Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn
A. 1, 2, 5
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 3:
Phản xạ phức tạp thường là phản xạ
A. có điều kiện, do một số ít tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não
B. không điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não
C. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào tủy sống
D. Có điều kiện, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, trong đó có các tế bào vỏ não
Câu 4:
Cấu trúc hệ thần kinh của động vật có xương sống bậc cao gồm:
-
Phần thần kinh ngoại biên ( thụ cảm)
-
Phần thần kinh trung ương
-
Phần thần kinh liên lạc
-
Não bộ và tủy sống
-
Dây thần kinh và hạch thần kinh
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2 C. 4, 5
D. 1, 2, 4, 5
Câu 5:
Bộ phận của não phát triển nhất là
A. não trung gian
B. bán cầu đại não
C. tiểu não và hành não D. não giữa
Câu 6:
Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón tay?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay
C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
Câu 7:
Ở người, phản ứng co ngón tay khi bị kim châm, thuộc loại phản xạ nào sau đây?
A. Không điều kiện
B. Có điều kiện
C. Phản xạ phức tạp D. Phản xạ không điều kiện hoặc phối hợp với phản xạ có điều kiện
Câu 8:
Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là
A. não giữa B. tiểu não và hành não
C. bán cầu đại não
D. não trung gian
Câu 9:
Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ (như co 1 chân) khi bị kích thích?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. Mỗi hạch là một trung tâm điều khiển vùng xác định của cơ thể
C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau
Câu 10:
Trong hệ thần kinh dạng ống, não gồm những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành – cầu não
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành – cầu não
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành – cầu não.
Câu 11:
Kể thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người:
A. Thụ quan đau ở da
→ Đường cảm giác → Tủy sống → Đường vận động → Cơ co
B. Thụ quan đau ở da → Đường vận động → Tủy sống → Đường cảm giác → Cơ co
C. Thụ quan đau ở da → Tủy sống → Đường cảm giác → Đường vận động → Cơ co
D. Thụ quan đau ở da → Đường cảm giác → Đường vận động → Tủy sống → Cơ co
Câu 12:
Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ do
A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển
B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển
C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển
D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển
Câu 13:
Giả sử khi đang đi chơi bất ngờ gặp một con rắn to ngay trước mặt, bạn có thể phản ứng như thế nào?
A. Bỏ chạy B. Tìm gậy hoặc đá để đánh hoặc ném
C. Đứng im
D. Một trong các hành động trên
Câu 14:
Trong các đặc điểm sau:
-
Thường do tủy sống điều khiển
-
Di truyền được, đặc trưng cho loài
-
Có số lượng không hạn chế
-
Mang tính bẩm sinh và bền vững
Có bao nhiêu đặc điểm trên đúng với phản xạ không điều kiện?
A. 1 B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15:
Các phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?
A. Nghe nói đến quả mơ tiết nước bọt
B. Ăn cơm tiết nước bọt
C. Em bé co ngón tay lại khi bị kim châm D. Tất cả đều đúng
Câu 16:
Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là
A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững B. không di truyền được, mang tính cá thể
C. có số lượng hạn chế
D. thường do vỏ não điều khiển
Câu 17:
Cho các bộ phận sau đây:
1. Cơ ngón tay 4. Dây thần kinh cảm giác
2. Tủy sống 5. Thụ quan ở tay
3. Dây thần kinh vận động 6. Hành não
Trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi bị vật nhọn đâm là:
A. 5 → 3 → 6 → 2 → 4 →1 B. 5 → 3 → 2 → 4 → 1 → 6
C. 5 → 4 → 6 → 2 → 3 → 1
D. 5
→ 4 → 2 → 3 → 1
Câu 18:
Điều không đúng đối với sự tiến hóa của hệ thần kinh là tiến hóa theo hướng
A. từ dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống
B. tiết kiệm năng lượng trong phản xạ
C. phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường
D. tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng
Câu 19:
Trong các nội dung sau:
(1) Ít tế bào thần kinh tham gia
(2) Thường là phản xạ có điều kiện
(3) Thường do não điều khiển
(4) Thường là phản xạ không điều kiện
(5) Thường do tủy sống điều khiển
(6) Nhiều tế bào thần kinh tham gia
Những đặc điểm nào của phản xạ đơn giản, những đặc điểm nào của phản xạ phức tạp?
A. Phản xạ đơn giản : (1), (4) và (5) ; phản xạ phức tạp : (2), (3) và (6)
B. Phản xạ đơn giản : (1), (3) và (4) ; phản xạ phức tạp : (2), (5) và (6)
C. Phản xạ đơn giản : (4), (5) và (6) ; phản xạ phức tạp : (1), (2) và (3)
D. Phản xạ đơn giản : (1), (2) và (5) ; phản xạ phức tạp : (3), (4) và (6)
Bài 29: Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
Câu 1:
Khi nói về điện thế hoạt động, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện thế hoạt động là sự biến đổi của điện thế nghỉ khi bị kích thích
B. Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động, kênh Na
+ mở giúp Na+ ồ ạt khuếch tán ra ngoài làm mất phân cực rồi đảo cực
C. Khi điện thế màng ở trạng thái đảo cực thì kênh Na+, kện K+ mở ra
D. Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động, điện thế màng
Câu 2:
Sự lan truyền xung thân fkinh trên sợi có bao miêlin “nhảy cóc” vì
A. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie
B. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng
C. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện
D. tạo cho tốc độ truyền xung quanh
Câu 3:
Xung thần kinh là:
A. Sự xuất hiện điện thế hoạt động
B. Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
C. Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
D. Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động
Câu 4:
Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực vì
A. Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phái trong màng tế bào tích điện âm
B. K+ đi ra ồ ạt làm phía ngoài tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm
C. Na+ đi vào ồ ạt làm phái ngoài màng tế bào tích điện dương và phái trong màng tế bào tích điện âm
D. Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phía trong màng tế bào tích điện dương
Câu 5:
Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ tự là:
A. Mất phân cực (khử cực)
→ Đảo cực → Tái phân cực
B. Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực
C. Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực
D. Đảo cực →Mất phân cực → Tái phân cực
Câu 6:
Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực vì
A. K+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào
B. Na+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào
C. K+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào
D. Na+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào
Câu 7:
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”,
A. chậm và tốn ít năng lượng B. chậm và tốn nhiều năng lượng
C. nhanh và tốn ít năng lượng
D. nhanh và tốn nhiều năng lượng
Câu 8:
Giả sử tế bào thần kinh giảm tính thấm đối với ion K+ thì điện thế nghỉ và hiệu điện thế hoạt động thay đổi như thế nào?
A. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động đều không thay đổi
B. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động đều giảm
C. Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động đều tăng
D. Điện thế nghỉ giảm còn điện thế hoạt động tăng
Câu 9:
Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do
A. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực B. đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực
C. mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực
D. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
Câu 10:
Tại sao tốc độ lan truyền của điện thế hoạt động qua xinap hóa học lại chậm hơn so với lan truyền trên sợi thần kinh?
A. Vì trên sợi thần kinh số lượng các kênh ion K+ và Na+ nhiều hơn ở chùy xinap
B. Vì trên sợi thần kinh điện thế hoạt động được hình thành liên tục từ điểm này sang điểm khác kế bên; còn xinap bị ngắt quãng bởi khe xinap
C. Vì trên sợi thần kinh có nhều ty thể hơn tại chùy xinap nên được cung cấp nhiều năng lượng hơn
D. Vì trên sợi thần kinh, xung được lan truyền theo nguyên tắc lan truyền điện; còn qua xinap xung được lan truyền theo cơ chế điện- hóa- điện
Câu 11:
Cho các trường hợp sau:
-
Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
-
Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo
-
Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng
-
Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?
A. (1) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (4)
D. (1), (2) và (3)
Câu 12:
Khi nói về vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
-
Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là 100m/giây
-
Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin là 3-5m/ giây
-
Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin là 100m/ giây
-
Vận tốc lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin nhanh hơn trên sợi thần kinh có bao miêlin
A. 4 B. 3
C. 2
D. 1
Câu 13:
Xung thần kinh xuất hiện và lan truyền trên trục sợi thần kinh có bao miêlin
-
tuân theo quy luật “tất cả hoặc không”
-
theo lối nhảy cóc nên tốc độ dẫn truyền nhanh
-
tốn ít năng lượng hơn trên sợi không có bao miêlin
-
có biên độ giảm dần khi chuyển qua eo Ranvie
-
không thay đổi điện thế khí lan truyền suốt dọc sợi trục
Tổ hợp nào sau đây là đúng với xung thần kinh có bao miêlin ?
A. (1), (2), (3) và (4)
B. (1), (2), (3) và (5)
C. (1), (2), (4) và (5) D. (2), (3), (4) và (5)
Câu 14:
Xung thần kinh xuất hiện
A. khi xuất hiện điện thế hoạt động
B. tại thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
C. tại thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
D. sau khi xuất hiện điện thế hoạt động
Câu 15:
Quá trình hình thành điện thế hoạt động kéo dài:
A. 2- 3 phần nghìn giây B. 3- 5 phần nghìn giây
C. 3- 4 phần nghìn giây
D. 4- 5 phần nghìn giây
Câu 16:
Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin lại ” nhảy cóc”?
A. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện
B. Vì tạo cho tốc dộ truyền xung nhanh
C. Vì sự thay đổi tính thẩm thấu của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng
Câu 17:
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục thần kinh có đặc điểm nào sau đây?
A. Theo một chiều xác định
B. Trên một sợi trục có miêlin nhanh hơn trên sợi trục không có miêlin
C. Theo cơ chế hóa học
D. Nhờ sự lan truyền của ion K+
Bài 30: Truyền tin qua xinap
Câu 1:
Trong quá trình truyền tin qua xinap, chất trung gian có vai trò nào sau đây?
A. Làm thay đổi tính thấm ở màng trước xinap
B. Làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap
C. Làm ngăn cản xung thần kinh lan truyền đi tiếp
D. Giúp xung thần kinh lan truyền từ màng sau ra màng trước xinap
Câu 2:
Trong quá trình dẫn truyền xung thần kinh qua xinap hóa học, ion Ca2+ có vai trò?
A. Làm thay đổi tính thấm của dung dịch ở tận cùng sợi trục, từ đó làm xuất bào các bóng chứa chất trung gian hóa học
B. Tác động lên thụ thể ở màng sau xinap, làm thay đổi tính thấm của màng sau dẫn đến xung thần kinh được dẫn truyền
C. Làm tăng nồng độ ion của dung dịch ngoại bào, từ đó làm tăng độ lớn của điện thế nghỉ
D. Làm thay đổi hướng truyền của xung thần kinh khi đi qua xinap
Câu 3:
Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xináp B. khe xináp C. chùy xináp
D. màng sau xináp
Câu 4:
Diện tiếp xúc giữa các nơron với cơ quan trả lời được gọi là:
A. diện tiếp diện B. điểm nối
C. Xinap
D. Xiphong
Câu 5:
Qua trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự :
A. Khe xináp → màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp
B. Chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp
C. Màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp
D. Màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp
Câu 6:
Nguyên nhân làm cho tốc độ truyền tin qua xinap hóa học bị chậm hơn so với xinap điện là:
A. Diện tiếp xúc giữa các nơron khá lớn nên dòng điện bị phân tán
B. Cần có thời gian để phá vỡ túi chứa và để chất môi giới khuếch tán qua khe xinap
C. Cần đủ thời gian cho sự tổng hợp chất môi giới hóa học
D. Phải có đủ thời gian để phân hủy chất môi giới hóa học
Câu 7:
Trong xináp, chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xináp
B. chùy xináp
C. màng sau xináp D. khe xináp
Câu 8:
Quá trình truyền tin qua xinap gồm các giai đoạn theo thứ tự:
A. Ca2+ vào làm bóng chứa axetincolin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng axetincolin vào khe xinap → Xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào chùy xinap → axetincolin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp
B. Ca2+ vào làm bóng chứa axetincolin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng axetincolin vào khe xinap → axetincolin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → Xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào chùy xinap
C. axetincolin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp → Xung thần kinh đến làm Ca2+ đi vào chùy xinap →Ca2+ vào làm bóng chứa axetincolin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng axetincolin vào khe xinap
D. Xung thần kinh đến làm Ca
2+ đi vào chùy xinap → Ca2+ vào làm bóng chứa axetincolin gắn vào màng trước và vỡ ra, giải phóng axetincolin vào khe xinap → axetincolin gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp
Câu 9:
Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là
A. axêtincôlin và đôpamin
B. axêtin cô lin và serôtônin
C. serôtônin và norađrênalin
D. axêtincôlin và norađrênalin
Câu 10:
Cấu trúc không gian thuộc thành phần xinap là:
A. khe xinap B. cúc xinap
C. Các ion Ca
2+
D. màng sau xinap
Câu 11:
Xináp là diện tiếp xúc giữa
A. các tế bào ở cạnh nhau
B. tế bào thần kinh với tế bào tuyến
C. tế bào thần kinh với tế bào cơ
D. các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế bào cơ, tế bào tuyến,…)
Câu 12:
Khi bị thương, đắp đá lạnh lên vết thương sẽ có tác dụng giảm đau. Dựa theo cơ chế truyền xung thần kinh, giải thích nào sau đây là đúng?
A. Đá lạnh sẽ làm đông cứng các bóng chứa chất trung gian hóa học tại vết thương nên xung thần kinh không được truyền đi
B. Đá lạnh sẽ làm đóng tất cả các kênh ion trên sợi thần kinh nên xung thần kinh không được truyền đi
C. Đá lạnh sẽ biến tính các thụ thể ở màng sau nên không tiếp nhận được các chất trung gian hóa học làm xung thần kinh không được truyền đi
D. Đắp đá lạnh làm giảm nhiệt ở vị trí bị thương, noron tại chỗ giảm chuyển hóa, giảm khả năng truyền xung thần kinh
Câu 13:
Đặc điểm không có trong quá trình tuyền tin qua xináp là
A. các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp
B. các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến màng sau
C. xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước
D. xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp
Câu 14:
Điều không đúng với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh là
A. axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chùy xináp
B. axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin
C. axêtat và côlin trở lại màng trước, đi vào chùy xináp và được tái tổng hợp thành axêtincôlin
D. axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xináp
Câu 15:
Ở xinap hóa học, xung thần kinh chỉ lan truyền theo 1 chiều từ màng trước ra màng sau xinap. Nguyên nhân là do:
A. Phía màng sau không có bọng chứa chất trung gian hóa học, màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học
B. Khe xinap có kích thước rộng nhưng điện thế hoạt động ở màng trước quá nhỏ nên chỉ truyền theo được một chiều
C. Xung thần kinh chỉ có ở phía trước màng xinap sau đó mới truyền đến màng sau xinap chứ không bao giờ xuất hiện ở màng sau xinap
D. Do chiều dẫn truyền của xung thần kinh chỉ được phép lan truyền theo một chiều từ màng trước đến màng sau xinap
Câu 16:
Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng vì
A. sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều
B. các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hóa học theo một chiều
C. khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều
D. chất trung gian hóa học bị phân giải sau khi đến màng sau xináp
Câu 18:
Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap thì sẽ làm mở kênh nào sau đây ở chùy xinap?
A. Kênh K+ B. Kênh Na+
C. Kênh Ca
2+
D. Kệnh H+
Câu 19:
Yếu tố không thuộc thành phần xináp là :
A. khe xináp B. cúc xináp
C. các ion Ca
2+
D. màng sau xináp
Câu 20:
Ở động vật có vú, những chất nào sau đây được sử dụng làm chất trung gian hóa học khi lan truyền tin qua xinap?
-
Acetylcholin
-
Noadrenalin
-
Dopamin
-
Serotonin
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2
D. 2, 3
Bài 31: Tập tính ở động vật
Câu 1:
Tập tính ở động vật được chia thành các loại sau:
A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp
B. bẩm sinh, học được
C. bẩm sinh, hỗn hợp D. học được, hỗn hợp
Câu 2:
Cho các tập tính sau ở động vật:
-
Sự di cư của cá hồi
-
Báo săn mồi
-
Nhện giăng tơ
-
Vẹt nói được tiếng người
-
Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn
-
Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
-
Xiếc chó làm toán
-
Ve kêu vào mùa hè
Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?
A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)
B. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)
C. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)
D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)
Câu 3:
Loại tập tính nào sau đây phản ánh mối quan hệ khác loài rõ nét nhất?
A. Tập tính kiếm ăn B. Tập tính di cư
C. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
D. Tập tính sinh sản
Câu 4:
Xét các đặc điểm sau:
-
Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể
-
Rất bền vững và không thay đổi
-
Là tập hợp các phản xạ không điều kiện
-
Do kiểu gen quy định
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:
A. (1) và (2) B. (2) và (3)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 5:
Vì sao ở động vật không xương sống có rất ít tập tính học được?
-
Chúng sống trong môi trường sống đơn giản
-
Chúng có tuổi thọ ngắn
-
Chúng không thể hình thành mối liên kết giữa các nơron
-
Chúng có hệ thần kinh kém phát triền
Tổ hợp ý đúng là:
A. 1, 2, 4
B. 2, 4
C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4
Câu 6:
Cho các trường hợp sau :
-
Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững
-
Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi
-
Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi
-
Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền
Điều không đúng với sự hình thành tập tính học được là
A. (1), (3) và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3) D. (1), (2) và (4)
Câu 7:
Bóng đen ập xuống nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập:
A. in vết
B. quen nhờn
C. điều kiện hóa D. học ngầm
Câu 8:
Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. đời sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền
D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài
Câu 9:
Nhận thức về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập:
A. in vết B. quen nhờn
C. học ngầm
D. điều kiện hóa
Câu 10:
Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính
A. học được
B. bẩm sinh
C. hỗn hợp D.vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp
Câu 11:
Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tập tính học được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm
B. Tập tính học được có thể thay đổi và rất đa dạng
C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện
D. Số lượng tập tính học được không hạn chế
Câu 12:
Xét các trường hợp sau :
-
Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính
-
Không phải bất kỳ kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính
-
Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính
-
Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính
Có bao nhiêu trường hợp trên đây đúng về mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính ?
A. 1
B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13:
Xét các phát biểu sau đây :
-
Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên
-
Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững
-
Hầu hết tập tính học được đều bền vững
-
Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh
-
Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết
-
Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ?
A. 2 B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14:
Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
Câu 15:
Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là
A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động
B. kích thích → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động
C. kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → hành động
D. kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động
Câu 16:
Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi
A. số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên
B. kích thích của môi trường kéo dài
C. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần D. kích thích của môi trường mạnh mẽ
Câu 17:
Khi nói về tập tính bẩm sinh của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh ra đã có B. Mang tính bản năng
C. Dễ thay đổi
D. Được quy định trong kiểu gen
Câu 18:
Xét các tập tính sau :
-
người thấy đèn đỏ thì dừng lại
-
Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu
-
Ve kêu vào mùa hè
-
Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc
-
Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là
A. (2) và (5)
B. (3) và (5)
C. (3) và (4) D. (4) và (5)
Câu 19:
Trong các nguyên nhân sau đây, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư của động vật?
-
thức ăn
-
hoạt động sinh sản
-
hướng nước chảy
-
thời tiết không thuận lợi
A. 4
B. 3
C. 2 D. 1
Câu 20:
Tập tính bẩm sinh là những tập tính
A. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể
B. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc đặc trưng cho loài
C. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể
D. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài
Bài 32: Tập tính của động vật (tiếp theo)
Câu 1:
Học khôn là
A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
B. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới
C. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
D. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới
Câu 2:
Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập này. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. in vết
B. học khôn
C. điều kiện hóa đáp ứng D. học ngầm
Câu 3:
Tập tính quen nhờ là tập tính động vật không trả lời khi kích thích
A. không liên tục và không gây nguy hiểm gì B. ngắn gọn và không gây nguy hiểm gì
C. lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì
D. giảm dần cường độ và không gây nguy hiểm gì
Câu 4:
In vết là hình thức học tập mà con vật mới sinh ra
A. bám theo vật thể tĩnh mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau
B. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau
C. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau
D. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau
Câu 5:
Hiện tượng gà con vừa chào đời, thấy đồ chơi đầu tiên liền đi theo đồ chơi là hình thức học tập:
A. học ngầm B. học khôn
C. in vết
D. điều kiện hóa đáp ứng
Câu 6:
Một con mèo đnag đói chỉ nghe thấy tiếng lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp, đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. quen nhờn B. học khôn
C. điều kiện hóa đáp ứng
D. điều kiện hóa hành động
Câu 7:
Điều kiện hóa đáp ứng là hình thành mối quan hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
A. đồng thời
B. liên tiếp nhau
C. trước và sau D. rời rạc
Câu 8:
Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để thông báo cho các con đực khác là tập tính
A. kiếm ăn B. sinh sản C. di cư
D. bảo vệ lãnh thổ
Câu 9:
Điều kiện hóa hành động là kiểu liên kết giữa
A. các hành vi của động vật và các kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này
B. một hành vi của động vật với một phần thưởng, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này
C. một hành vi của động vật và một kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này
D. hai hành vi của động vật với nhau, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này
Câu 10:
Những nhận thức về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập:
A. in vết B. quen nhờn
C. học ngầm
D. điều kiện hóa đáp ứng
Câu 11:
Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học
A. không được dùng đến nên động vật sẽ quên đi
B. lại được củng cố bằng các hoạt động có ý thức
C. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự
D. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống khác lạ
Câu 12:
Xác định câu đúng (Đ)/sai (S) sau đây
-
kiến lính sẵn sang chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha
-
hải li đắp đập ngăn song, suối để bắt cá là tập tính bảo vệ lãnh thổ
-
tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ
-
cò quăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn
-
chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính di cư
-
chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính xã hội
-
vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập tính thứ bậc
Phương án trả lời đúng là
A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S
B. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7Đ
C. 1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ, 6S, 7S D. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ, 6Đ, 7S
Câu 13:
Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính:
A. bảo vệ lãnh thổ
B. sinh sản
C. di cư D. xã hội
Câu 14:
Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra giữa
A. những cá thể cùng loài
B. những cá thể khác loài
C. những cá thể cùng lứa trong loài D. con với bố mẹ
Câu 15:
Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính
A. sinh sản B. di cư
C. xã hội
D. bảo vệ lãnh thổ
Câu 16:
Ví dụ nào sau đây là kết quả của hình thức học khôn?
A. Ngỗng con mới nở biết đi theo ngỗng mẹ
B. Bật đèn và cho chó ăn (tiến hành lặp đi lặp lại nhiều lần) thì khi thấy đèn bật chó sẽ tiết nước bọt
C. Ngỗng con vừa mới nở ra thấy đồ chơi thì đi theo đồ chơi
D. Vượn biết kê các đồ vật để đứng lấy thức ăn
Câu 17:
Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn
A. một số ít là tập tính bẩm sinh B. phần lớn là tập tính học được
C. phần lớn là tập tính bẩm sinh
D. là tập tính học được
Câu 18:
Khi di cư, động vật trên cạn định hướng bằng cách dựa vào yếu tố nào sau đây?
A. Dòng nước
B. Vị trí mặt trời
C. Thành phần hóa học của đất D. Sự thay đổi của mùa
Câu 19:
Ở động vật có hệ thần kinh phát triển, tập tính kiếm ăn
A. phần lớn là tập tính bẩm sinh
B. phần lớn là tập tính học được
C. một số ít là tập tính bẩm sinh D. là tập tính học được
Câu 20:
Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính:
A. bảo vệ lãnh thổ B. sinh sản C. di cư
D. kiếm ăn
Câu 21:
Những nhận biết về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập
A. in vết B. quen nhờn
C. học ngầm
D. điều kiện hóa
Câu 22:
Cho các ví dụ và các hình thức học tập sau:
-
Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bát đũa lách cách, nó đã vội vã chạy xuống bếp
-
Thầy giáo yêu cầu một bạn giải toán, dựa vào bài tập mẫu và kiến thức đã học, bạn ấy đã làm được bài tập đó
-
Nếu thả một hòn đá bên cạnh con Rùa, con Rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần mà không kèm theo sự nguy hiểm nào thì Rùa sẽ không rụt đầu vào mai nữa
-
Một con mèo đang đói, nó chủ động lục nồi để kiếm ăn
Các hình thức học tập:
a) quen nhờn
b) học khôn
c) điều kiện hóa đáp ứng
d) điều kiện hóa hành động
Khi xếp các ví dụ với hình thức học tập, cách sắp xếp nào sau đây đúng?
A. 1- a, 2- b, 3- d, 4- c
B. 1- c, 2- b, 3- a, 4- d
C. 1- d, 2- b, b- 1, 4- c D. 1- b, 2- c, 3- a, 4- d
Câu 23:
Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiều học tập
A. in vết
B. học khôn
C. học ngầm D. điều kiện hóa
Câu 24:
Ứng dụng chó bắt kẻ gian và phát hiện dấu vết tội phạm là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào?
A. Săn bắn B. Giải trí C. Bảo vệ mùa màng
D. An ninh quốc gia
Câu 25:
Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình thức học tập
A. in vết
B. quen nhờn
C. học ngầm D. học khôn