Sacombank Là Ngân Hàng Gì? Nhà Nước Hay Tư Nhân?
Sacombank là ngân hàng gì? Liệu nó có uy tín hay không? Các dịch vụ sản phẩm Sacombank cung cấp tới khách hàng chất lượng thế nào? Đó là những điều mà nhiều người thắc mắc khi tìm hiểu về ngân hàng Sacombank. Bạn đọc hãy theo dõi bài viết này để tìm hiểu toàn bộ thông tin về Sacombank.
Mục Lục
Sacombank là ngân hàng gì?
Sacombank là ngân hàng thương mại tư nhân có tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thương Tín. Ngân hàng Sacombank được thành lập ngày 21/12/1991. Người sáng lập ra ngân hàng chính là ông Đặng Văn Thành – một doanh nhân gốc Thái Bình.
Ngân hàng có tên giao dịch quốc tế là Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank. Đây là một trong những ngân hàng đầu tiên tại TP. Hồ Chính Mình hoạt động theo hình thức thương mại cổ phần.
Thông tin cơ bản
Ngân hàng Sacombank cũng có một quá trình phát triển lâu đời với những bước tiến mang tính chất đột phá. Rồi từ đó phát triển nhân rộng hệ thống khách hàng, dịch vụ và sản phẩm. Những thông tin cơ bản mà khách hàng cần biết về ngân hàng Sacombank:
Danh mục
Thông tin cơ bản
Tên đầy đủ
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
Loại hình
Ngân hàng thương mại cổ phần
Tên gọi tắt
Sacombank
Tên tiếng Anh
Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank
Năm thành lập
21/12/1991
Nguồn vốn ban đầu
3 tỷ đồng
Địa chỉ
Trụ sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Email: [email protected]
Hotline: 1800 858 88
Quy mô
Xếp vị trí đứng đầu trong khối NHTMCP, có 239 điểm giao dịch trên cả nước.
Mã ngân hàng
SGTTVNVX
Lịch sử thành lập
Trong những năm đầu tiên khi mới thành lập (từ 1995 – 1998) Sacombank mới chỉ được coi là một tổ chức tín dụng nhỏ, với vốn điều lệ khoảng 3 tỷ đồng. Cho tới năm 2012, với sáng kiến phát hành cổ phiếu đại chúng, Sacombank đã nâng cấp nguồn vốn điều lệ lên đến 14.176 tỷ đồng.
- 21/12/1991
: Sacombank chính thức được thành lập, hoạt động theo hình thức ngân hàng TMCP.
- 1993 – 1995
: Ngân hàng mở chi nhánh đầu tiên tại Hà Nội và cải tổ mô hình quản trị tiên tiến.
- 1996 – 1999
: Phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 200.000 đồng. Thành lập tổ tín dụng đưa vốn về nông thôn. Đồng thời mở thêm trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.HCM.
- 2001 – 2003
: Tiếp nhận 10% vốn nước ngoài của Tập đoàn tài chính Dragon Financial Holding (Anh Quốc). Thành lập lần lượt 2 công ty trực thuộc gồm Công ty quản lý nợ và Khai thác tài sản Sacombank – SBA và Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam.
- 2004 – 2010
: Ký hợp đồng với công ty Temenos triển khai hệ thống Corebanking T-24. Thành lập thêm chi nhánh 8 Tháng 3. Niêm yết cổ phiếu tại HOSE và nâng cấp code bank từ Smartbank lên T24, phiên bản R8. Độ tăng trưởng bình quân đạt 64%/năm.
- 2011 – nay
: Thành lập ngân hàng tại Campuchia với 100% vốn nước ngoài. Nâng cấp code bank T24 phiên bản R8 lên R11. Phát triển hệ thống Internet Banking và triển khai dịch vụ Sacombank mPOS. Khởi động dự án bảo vệ Ngân hàng, khách hàng ICAAP.
Mã Swift code Sacombank
Swift code Sacombank hay còn gọi mã ngân hàng Sacombank cũng bao gồm từ 8 đến 11 ký tự, cụ thể là SGTTVNVX. Đoạn mã code này được hiểu như sau :
- SGTT
: là viết tắt của ngân hàng Sài Gòn Thương Tín.
- VN
: là mã quốc gia, cụ thể là Việt Nam.
- VX
: là chi nhánh/PGD trực thuộc ngân hàng Sacombank.
Quy mô
Nói về quy mô thì ngân hàng Sacombank hiện tại đang có vốn điều lệ là 5.116 tỷ VNĐ, cùng mạng lưới 239 điểm giao dịch. Trong toàn bộ hệ thống các ngân hàng của Việt Nam, quy mô của ngân hàng Sacombank luôn giữ vững vị trí TOP 1. Đồng thời trong khối NHTMCP Việt Nam cũng chưa có ngân hàng nào vượt qua được Sacombank.
Tổng hợp các dịch vụ sản phẩm Sacombank 2023
Bên cạnh việc tìm hiểu Sacombank là ngân hàng gì, vấn đề tiếp theo chúng ta cần quan tâm là mức độ uy tín của nó ra sao. Nếu chưa biết, thì có thể tự mình trải nghiệm qua các thông tin về dịch vụ sản phẩm Sacombank dưới đây.
Dịch vụ khách hàng cá nhân
Ngân hàng Sacombank luôn cung cấp tới khách hàng những sản phẩm uy tín chất lượng cao, đáp ứng linh hoạt mọi nhu cầu quản lý tài chính. Các sản phẩm – dịch vụ Sacombank cho khách hàng cá nhân gồm có:
- Các sản phẩm thẻ
-
Thẻ tín dụng
-
Thẻ thanh toán
-
Thẻ tích hợp
-
Thẻ trả trước
-
Thẻ liên kết
- thẻ Sacombank khác
Dịch vụkhác
-
- Dịch vụ cho vay.
-
Vay kinh doanh
-
Vay tiêu dùng
-
Vay linh hoạt
-
Vay không có tài sản bảo đảm
-
- Ngân hàng điện tử.
-
Internet Banking
-
Mobile banking
-
Sacombank Pay
-
Các dịch vụ khác
-
- Bảo hiểm.
-
Bảo hiểm nhân thọ
-
Bảo hiểm phi nhân thọ
-
- Gửi tiết kiệm.
-
Tiết kiệm không kỳ hạn
-
Tiết kiệm Đại Phát
-
Tiết kiệm có kỳ hạn
-
Tiết kiệm Trung Niên Phúc Lộc
-
Tiết kiệm có kỳ hạn ngày
-
Tiết kiệm Phù Đổng
-
Tiết kiệm Tích Tài
-
Tiền gửi Tương Lai
-
- Dịch vụ tài khoản
-
Tài khoản thanh toán.
-
- Các dịch vụ khác
-
Dịch vụ chuyển tiền
-
Dịch vụ ngoại hối
-
Kiều hối
-
Mua bán lẻ Trái phiếu
-
Dịch vụ khác
-
Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Sacombank cũng cung cấp tới các khách hàng doanh nghiệp những sản phẩm và dịch vụ đa chức năng, phù hợp nhất với nhu cầu của Doanh nghiệp, bao gồm:
- Thẻ Doanh nghiệp
-
Thẻ tín dụng quốc tế Doanh nghiệp
-
Thẻ thanh toán quốc tế Doanh nghiệp
-
Công cụ quản lý thẻ Doanh nghiệp
-
Trả Góp Doanh Nghiệp.
-
- Tiền gửi có kỳ hạn
-
Tiền gửi tự động
-
Tiền gửi có kỳ hạn thông thường
-
- Dịch vụ bảo lãnh.
-
Bảo lãnh ngân hàng
-
Bảo lãnh thuế Xuất nhập khẩu
-
- Dịch vụ tài trợ chuỗi cung ứng
-
Bao thanh toán
-
Tài trợ nhà phân phối
-
L/C nội địa.
-
- Tài khoản & dịch vụ
-
Tài khoản thanh toán
-
Dịch vụ tài khoản
-
- Tài trợ thương mại & Thanh toán quốc tế
-
Tài trợ thương mại và Thanh toán quốc tế
-
Tra cứu giao dịch thanh toán quốc tế qua Swift GPI
-
Kiểm tra thông tin trước thanh toán (Swift Pre-validation)
-
Thanh toán quốc tế trực tuyến
-
UPAS.
-
- Dịch vụ tín dụng
-
Thấu chi tài khoản doanh nghiệp
-
Cấp tín dụng trung dài hạn
-
Cho vay trả góp doanh nghiệp vừa và nhỏ
-
Tài trợ mua xe ô tô Doanh nghiệp
-
Thấu chi đảm bảo bằng tiền gửi
-
Cho vay nhanh SMEs
-
Bao thanh toán.
-
- Giải pháp phòng ngừa rủi ro thị trường
-
Phái sinh giá cả hàng hóa
-
Mua bán lẻ Trái phiếu
-
Tỷ Giá.
-
- Dịch vụ quản lý dòng tiền
-
Quản lý các khoản phải thu
-
Quản lý các khoản phải trả
-
Tài khoản trung tâm.
-
Ngân hàng Sacombank có tốt không?
Để duy trì được vị thế dẫn đầu trong khối ngân hàng TMCP Việt Nam cho tới nay. Ngân hàng Sacombank đã không ngừng phát triển hệ thống dịch vụ – sản phẩm chất lượng cao để tạo sự uy tín tuyệt đối trong mắt khách hàng. Vì vậy khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về độ uy tín của ngân hàng Sacombank.
-
Năm 2020 lọt top 10 Ngân hàng Thương mại Uy tín Việt Nam và top 50 doanh nghiệp lợi nhuận xuất sắc. Cũng trong năm này, ngân hàng nhận giải “Sacombank Digitalisation Strategy”.
-
Năm 2021 Sacombank nằm trong bảng xếp hạng VNR500 top 50 doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam.
-
Năm 2022 đánh dấu sự đột phá với 3 giải thưởng liên tiếp là Ngân hàng tiêu biểu vì cộng đồng; Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu và Ngân hàng chuyển đổi số tiêu biểu.
Biểu phí lãi suất dịch vụ ngân hàng Sacombank
Không chỉ luôn cung cấp tới khách hàng của mình những sản phẩm – dịch vụ quản lý tài chính tốt nhất. Mức độ uy tín của ngân hàng Sacombank còn thể hiện qua những con số biểu phí lãi suất dưới đây.
Lãi suất tiền gửi
Điểm đặc biệt của dịch vụ gửi tiết kiệm của ngân hàng Sacombank so với những ngân hàng khác là cho phép gửi cả nội tệ và ngoại tệ. Với mức lãi suất như sau :
-
Lãi suất gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy VNĐ
Kỳ hạn gửi
Lãi cuối kỳ
Lãi hàng quý
Lãi hàng tháng
Lãi trả trước
1 tháng
5,30 %/năm
5,30 %/năm
5,28 %/năm
2 tháng
5,40 %/năm
5,39 %/năm
5,35 %/năm
3 tháng
5,50 %/năm
5,47 %/năm
5,43 %/năm
4 tháng
5,50 %/năm
5,46 %/năm
5,40 %/năm
5 tháng
5,50 %/năm
5,45 %/năm
5,38 %/năm
6 tháng
7.30 %/năm
7,23 %/năm
7,19 %/năm
7,04 %/năm
7 tháng
7.30 %/năm
7,17 %/năm
7,00 %/năm
8 tháng
7.30 %/năm
7,15 %/năm
6.96 %/năm
9 tháng
7.40 %/năm
7,27 %/năm
7,22 %/năm
7,01 %/năm
10 tháng
7.40 %/năm
7,20 %/năm
6.97 %/năm
11 tháng
7.40 %/năm
7,18 %/năm
6.93 %/năm
12 tháng
7.60 %/năm
7.39 %/năm
7,35 %/năm
7,06 %/năm
13 tháng
7.80 %/năm
7,51 %/năm
7,19 %/năm
15 tháng
7.80 %/năm
7.51 %/năm
7,47 %/năm
7,11 %/năm
18 tháng
7.80 %/năm
7.44 %/năm
7,40 %/năm
6.98 %/năm
24 tháng
7.90 %/năm
7.40 %/năm
7,36 %/năm
6,82 %/năm
36 tháng
8,00 %/năm
7.24 %/năm
7,19 %/năm
6.45 %/năm
-
Lãi suất gửi tiết kiệm ngoại tệ
Loại tiền
Kỳ hạn gửi
Lãi suất
USD
1 – 36 tháng
0,00 %/năm
EUR
3 tháng
0,05 %/năm
5 – 12 tháng
0,10 %/năm
13 tháng
0,12 %/năm
AUD
5 – 12 tháng
0, 00 %/năm
Vàng
12 tháng
5 %
Lưu ý : Lãi suất 5% chỉ dùng để tham chiếu đối với các hợp đồng vay vàng.
-
Lãi suất gửi tiết kiệm online
Khách hàng có thể xem chi tiết lãi suất ngân hàng Sacombank TẠI ĐÂY.
Lãi suất vay vốn
Lãi suất vay vốn ngân hàng Sacombank được tính như sau :
Kỳ hạn vay
Lãi suất (%/năm)
1 – 3 tháng
6,3 %
4 – 6 tháng
9,3 %
7 – 9 tháng
9,6 %
10 – 12 tháng
10,0 %
Trên 12 tháng
10,0 %
Lãi suất một số dịch vụ khác
Một số dịch vụ khác của Sacombank có biểu phí lãi suất như sau:
-
Lãi suất vay cơ sở ngoại tệ USD là
0,2% đến 12 tháng
.
-
Lãi suất vay cơ sở ngoại tệ USD trên
12 tháng là 6,0%.
-
Lãi suất sử dụng thẻ tín dụng Sacombank là
2,15%/tháng
.
Lịch làm việc Sacombank 2023
Nắm rõ lịch làm việc Sacombank sẽ giúp ích rất nhiều trong những tình huống cần thiết phải đến quầy giao dịch để được hỗ trợ. Thời gian làm việc của ngân hàng Sacombank được quy định từ Thứ 2 – Thứ 6 như sau:
-
Lịch làm việc ca sáng: 7h30 – 11h30
-
Lịch làm việc ca chiều: 13h – 17h
Các phương thức liên hệ ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Trong quá trình sử dụng, cũng như có bất cứ thắc mắc nào về các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng Sài Gòn Thương Tín. Có rất nhiều cách để khách hàng có thể liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng của Sacombank để được hỗ trợ. Tiêu biểu có thể kể đến như:
Hotline Sacombank
Phương thức liên hệ ngân hàng Sài Gòn Thương Tín nhanh gọn và đơn giản nhất là gọi tới số hotline Sacombank 1900 5555 88 – 0888 5555 88. Sau đó liên hệ trực tiếp với tổng đài viên để yêu cầu hỗ trợ.
Trụ sở/Chi nhánh/Quầy giao dịch
Trong một số trường hợp khẩn cấp như mất thẻ, quên mật khẩu… hoặc muốn đăng ký tài khoản. Khách hàng có thể đến trực tiếp trụ sở chính hoặc tới quầy giao dịch của các chi nhánh/PGD khác của ngân hàng Sacombank để được trợ giúp kịp thời.:
- Trụ sở chính:
266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Chi nhánh 8/3 Hà Nội
: 193 Phố Bà Triệu, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Chi nhánh Hà Nội
: 65 Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Chi nhánh Lạng Sơn
: 8 Ngô Quyền, P.Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn.
- Chi nhánh Quảng Ninh
: 607 Lê Thánh Tông, Tp.Hạ Long,Quảng Ninh.
- Chi nhánh Hải Dương
: 30 Trần Hưng Đạo, P.Trần Hưng Đạo, TP.Hải Dương.
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế
: 126 Nguyễn Huệ, P.Phú Nhuận, TP.Huế, T.Thừa Thiên Huế.
- Chi nhánh Đà Nẵng
: 130A-130-132 Bạch Đằng, Q.Hải Châu, Đà Nẵng.
- Chi nhánh Sài Gòn
: 177 – 179 – 181 Nguyễn Thái Học, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM.
Một số phương thức khác
Ngoài các phương thức cơ bản như đến quầy giao dịch hay gọi tới số tổng đài Sacombank. Khách hàng vẫn có thể liên hệ với ngân hàng Sài Gòn Thương Tín qua một số phương thức sau:
-
Liên hệ qua website
hỗ trợ khách hàng 24/7 Sacombank
-
Liên hệ qua Email: [email protected]
-
Liên hệ qua ứng dụng ngân hàng điện tử
-
Số Fax Sacombank: (+84) 28 39 320 424
Một số câu hỏi thường gặp
Nếu vẫn còn cảm thấy chưa rõ ràng về vấn đề Sacombank là ngân hàng gì, hay mức độ uy tín của ngân hàng Sacombank thế nào. Hãy tiếp tục tìm kiếm đáp án qua một số câu hỏi thường gặp dưới đây.
Ngân hàng Sacombank có phải là ngân hàng SCB không?
Câu trả lời là hoàn toàn KHÔNG. Vì SCB (còn gọi ngân hàng Hàng Hải Việt Nam) cũng không phải là viết tắt của Sacombank (ngân hàng Sài Gòn Thương Tín).
Sacombank là ngân hàng Nhà nước hay tư nhân?
Sacombank là một ngân hàng tư nhân do được thành lập bởi nhiều cá nhân góp vốn. Tuy nhiên Sacombank vẫn hoạt động theo luật lệ và quy định của nhà nước Việt Nam.
Lãi suất ngân hàng Sacombank có tốt không?
Qua các thông số biểu phí cập nhật lãi suất ngân hàng Sacombank 2022. Có thể khẳng định mức ưu đãi lãi suất cho các dịch vụ và sản phẩm Sacombank luôn là tốt nhất.
Phí dịch vụ Sacombank có cao không?
So với những lợi ích mà khách hàng nhận được từ việc sử dụng các sản phẩm của Sacombank thì mức phí dịch vụ luôn là phải chăng và không quá cao. Một số loại phí dịch vụ điển hình như:
Loại phí
Tên phí
Mức phí
Giao dịch tài khoản thanh toán
Quản lý tài khoản thanh toán
50.000đ – 10.439.300đ/năm
Gửi tiền mặt vào tài khoản thanh toán
15.000đ – 4.000.000đ
Rút tiền mặt Sacombank từ tài khoản thanh toán
từ tài khoản thanh toán
15.000đ – 2.000.000đ
Giao dịch khác liên quan đến tài khoản
Sao kê/ Sổ phụ tài khoản
10.000đ/ sổ phụ 1 tháng
Sao lục chứng từ
20.000đ – 100.000đ/chứng từ
Xác nhận bằng văn bản
60.000đ
Cấp lại Thẻ tiết kiệm
50.000đ – 200.000đ/ Thẻ/ lần
Tạm khóa số dư tài khoản thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, CCHĐ theo yêu cầu của khách hàng
100.000đ – 500.000đ/lần
Chuyển tiền trong nước
Nộp tiền mặt chuyển tiền đi
25.000đ – 2.500.000đ
Cho thuê ngăn tủ két an toàn
150.000đ – 280.000đ/ tháng
Phí bảo quản tài sản
40.000đ/lần – 500.000đ/ tháng
Thanh toán hóa đơn
5.000đ/ hóa đơn
Chuyển tiền nước ngoài
Chuyển tiền đi bằng điện
10 USD – 500 USD
Nhờ thu trơn
2 USD/chứng từ hoặc 150 USD
Nhận tiền chuyển đến bằng điện
0,1% – 0,08%
Biểu phí giao dịch kênh ngân hàng điện tử
Ngân hàng trực tuyến (Ibanking và Mbanking)
8.000đ – 900.000đ
Alert – Gửi tin báo
10.000đ
Làm sao để tra cứu địa chỉ chi nhánh Sacombank?
Để tra cứu địa chỉ của các chi nhánh Sacombank gần với vị trí hiện tại của mình nhất. Cách đơn giản là chỉ cần gọi tới số hotline Sacombank 1900555588, sau đó nghe và làm theo hướng dẫn.
Trên đây là toàn bộ những thông tin tham khảo để trả lời về câu hỏi Sacombank là ngân hàng gì. Đồng thời cập nhật các biểu phí lãi suất ngân hàng Sacombank 2023 để khẳng định một phần về mức độ uy tín của ngân hàng Sacombank. Hy vọng bạn đọc sẽ tìm thấy câu trả lời cho mình sau khi xem xong bài viết.