Quyết định 1058/QĐ-UBND Thái Nguyên về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 1058/QĐ-UBND
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 5 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
_____________
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 19/8/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên, ban hành Quy định về Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 23/7/2009, Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 07/8/2012, Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 13/11/2012, Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 29/01/2013, Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
– Sở Tư pháp;
– Trung tâm Thông tin tỉnh;
– Lưu VT, NC.loan
Loanlth\QD88.22b.
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
STT
Tên thủ tục hành chính
I. Lĩnh vực Tư pháp
1
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
2
Thủ tục chứng thực di chúc
3
Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
4
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
5
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
6
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
7
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
8
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
9
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
10
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
11
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
12
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
13
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
14
Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
15
Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
16
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
17
Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
18
Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
II. Lĩnh vực Nội vụ
1
Thủ tục Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
2
Thủ tục Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
3
Thủ tục Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
4
Thủ tục Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
5
Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người vào tu
6
Thủ tục Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
7
Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
8
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
9
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
10
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
11
Thủ tục tặng Danh hiệu Gia đình văn hóa
III. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1
Thủ tục Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục
2
Thủ tục Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục
3
Thủ tục Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
4
Thủ tục Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
5
Thủ tục Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi
IV. Lĩnh vực giao thông vận tải
1
Thủ tục Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
2
Thủ tục Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
3
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
4
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
5
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
6
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
7
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
8
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
9
Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
V. Lĩnh vực dân tộc
1
Thủ tục Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
VI. Lĩnh vực Lao động thương binh xã hội
1
Thủ tục xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
2
Thủ tục đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
3
Thủ tục xác định và cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật.
4
Thủ tục xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
5
Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở.
6
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất.
7
Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
8
Thủ tục Quyết định cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
9
Thủ tục Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
10
Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ
11
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
VII. Lĩnh vực Công thương
1
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
2
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
3
Thủ tục Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
VIII. Lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao
1
Thủ tục Công nhận gia đình văn hóa
2
Thủ tục Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
3
Thủ tục Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
IX. Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
1
Thủ tục Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản.
2
Thủ tục Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là hộ gia đình.
3
Thủ tục Đăng ký khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây trồng phân tán.
4
Thủ tục Đăng ký khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ , cành nhánh đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình.
5
Thủ tục Đăng ký khai thác các loài lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của tổ chức, hộ gia đình (trừ các loài trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại).
6
Thủ tục Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình.
7
Thủ tục Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là tổ chức.
8
Thủ tục Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng rừng trồng bằng vốn tự đầu tư).
9
Thủ tục Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng).
10
Thủ tục Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
11
Thủ tục Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân.
X. Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
1
Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất.
2
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
XI. Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1
Tiếp công dân tại cấp xã
2
Xử lý đơn tại cấp xã
3
Giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã
4
Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. Lĩnh vực Tư pháp
1. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí:
30.000đ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục chứng thực di chúc
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Di chúc được chứng thực
h) Lệ phí:
30.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí:
30.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
h) Lệ phí:
30.000đ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
h) Lệ phí:
30.000đ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao được cấp từ sổ gốc
h) Lệ phí:
Theo quy định của pháp luật.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phải có sổ gốc
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá
02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao được chứng thực từ bản chính
h) Lệ phí (nếu có):
Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn thực hiện:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h) Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, gia dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí:
20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào; cơ quan đã thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
h) Lệ phí:
10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
a) Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h) Lệ phí (nếu có):
Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
12. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
– Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền:
+ Trường hợp công dân Việt Nam có nơi đăng ký thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của người đó thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Trường hợp công dân Việt Nam không có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
– Trường hợp người có yêu cầu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đó đến cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ;
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp thực hiện thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp đề nghị Phòng Tư pháp cấp huyện hỗ trợ xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu hỗ trợ, Phòng Tư pháp tiến hành xác minh và thông báo kết quả cho Sở Tư pháp.
– Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn đối với công dân Việt Nam để làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn, sự hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú;
– Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước ngoài đến Việt Nam để phỏng vấn làm rõ, nếu kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn cho thấy công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú hoặc công dân Việt Nam cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch.
Kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn; người phiên dịch (nếu có) phải cam kết dịch chính xác nội dung phỏng vấn và ký tên vào văn bản phỏng vấn.
Trên cơ sở kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn, Sở Tư pháp có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người yêu cầu;
– Nếu từ chối giải quyết, Sở Tư pháp giải thích rõ lý do trong văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.
* Ủy ban nhân dân cấp xã từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài tại Việt Nam;
+ Kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy tình trạng hôn nhân của đương sự trên thực tế không đúng với tờ khai trong hồ sơ đương sự không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;
+ Kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên chưa có sự hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau, không có sự hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước;
+ Việc kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc vì mục đích trục lợi khác.
b) Cách thức thực hiện: Người yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN);
– Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
– Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của người yêu cầu;
– Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí (không kể thời gian phỏng vấn bên người nước ngoài).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
Trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký tạm trú của người đó, thực hiện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
h) Lệ phí:
Theo quy định của pháp luật.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT – 2013 – TKXNHN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
– Mục đích xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý:
– Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
– Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
– Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
13. Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
a) Trình tự thực hiện:
– Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
– Công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
– Sau khi công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ đăng ký thường trú kèm theo lệ phí chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa bàn huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì chuyển cho Công an cấp huyện để đăng ký thường trú cho trẻ em; đồng thời lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
– Cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng ký thường trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
– Cơ quan Công an, Bảo hiểm xã hội chuyển trả kết quả đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
b) Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định;
– Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định); Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc Sổ hộ khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha hoặc Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú theo cha, mẹ, bản sao Giấy khai sinh của trẻ;
Trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác thì ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
– Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
– Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định;
– Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc;
– Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc;
– Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa nêu trên.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế.
h) Lệ phí: Theo quy định của pháp luật.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Tờ khai đăng ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1);
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014);
– Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS);
– Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu D03-TS)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
– Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
– Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
– Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
– Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
– Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
– Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
– Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
14. Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
a) Trình tự thực hiện:
– Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ;
– Công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
– Sau khi công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em;
– Cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện;
– Cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển trả Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
b) Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định;
– Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
– Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
– Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định;
– Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc;
– Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc;
– Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa nêu trên.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy khai sinh (bản chính) và Thẻ bảo hiểm y tế.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1);
– Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS);
– Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu D03-TS)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
– Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
– Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
– Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
15. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
a) Trình tự thực hiện:
Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
Công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi)
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm :
– Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
– Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
– Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân;
– Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
– Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm :
– Giấy khai sinh;
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
– Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
– Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
– Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày, trong đó:
– Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày
– Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao – nhận con nuôi: 20 ngày
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
h) Phí; Lệ phí:
400.000đ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02)
– Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) – TP/CN-2011/CN.06
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
– Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
– Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi :
– Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
– Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
– Đang chấp hành hình phạt tù;
– Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
– Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
– Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
– Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
16. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
a) Trình tự thực hiện:
– Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.(Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi
h) Phí; Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi – TP/CN-2011/CN.04
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
– Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
– Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
– Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
– Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
– Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
17. Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
– Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú
– UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan, niêm yết việc xin con nuôi tại trụ sở UBND trong thời hạn 10 ngày;
– Sau khi hết hạn niêm yết, UBND cấp xã xin ý kiến của Sở Tư pháp;
– Sở Tư pháp xem xét, trả lời UBND cấp xã;
– UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm :
– Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính, theo mẫu quy định)
– Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao, dịch tiếng Việt)
– Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng)
– Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng)
– Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân, dịch tiếng Việt)
– Giấy khám sức khỏe (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng);
– 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9c x 12cm hoặc 10 cmx15 cm).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm :
– Giấy khai sinh;
– Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
– Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
– Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
– Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
* Số lượng hồ sơ:
02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày, trong đó:
– UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày
– Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày
– Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao – nhận con nuôi: 05 ngày
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người được nhận làm con nuôi thường trú
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
h) Phí; Lệ phí: 400.000đ
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02)
– Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) – TP/CN-2011/CN.06.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
– Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
– Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
– Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi :
– Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
– Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
– Đang chấp hành hình phạt tù;
– Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
– Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
– Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
– Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
18. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
a) Trình tự thực hiện:
– Người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã nơi mình thường trú
– UBND cấp xã cử công chức tư pháp -hộ tịch phối hợp với Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh
– Nếu các bên đáp ứng đủ điều kiện thì công chức tư pháp- Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
– Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi và cấp cho người nhận nuôi con nuôi một bản chính.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
– Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi; (Bảo sao)
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của người được nhận con nuôi; (Bản sao)
– Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi, nếu có (Bản sao)
– Giấy tờ tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi thực tế nếu có; (Tùy tính chất của từng trường hợp cụ thể mà có các giấy tờ tương ứng)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
h) Phí; Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế – TP/CN-2011/CN.03
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
– Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi
– Đến thời điểm Luật nuôi con nuôi có hiệu lực (ngày 01/01/2011), quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống
– Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
– Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
– Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
– Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
II. Lĩnh vực Nội vụ
1. Thủ tục Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
– Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận và báo cáo UBND cấp xã, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện).
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (theo mẫu)
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
* Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở tín ngưỡng.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC:
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản;
– Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
– Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
– Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Thủ tục Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ tại
– Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp Bộ phận một cửa UBND cấp xã . lệ: Viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện).
+ Thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp xã.
– Bước 3. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm (theo mẫu)
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
– Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
– Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
3. Thủ tục Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Công dân nộp hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện).
+ Thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp xã.
– Bước 3. UBND cấp xã ban hành văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận (nêu rõ lý do không chấp thuận) cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
– Chuyển kết quả về Bộ phận một cửa UBND cấp xã để trả cho công dân.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện TTHC: Công dân Việt Nam.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
– Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;
– Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
– Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
– Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
4. Thủ tục Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm (theo mẫu).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm (Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Trước ngày 15/10 hàng năm.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
– Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
– Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
5. Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người vào tu
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tôn giáo.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
– Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
– Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
6. Thủ tục Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng văn bản thông báo:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo (theo mẫu).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;
– Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
– Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
– Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
UBND cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn bản thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNT ngày 25/3/2013).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
– Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
– Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
– Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
– Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
– Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
8. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện).
+ Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Đối với các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn hoặc vi phạm pháp luật), UBND xã thông báo bằng văn bản đến các đơn vị trình khen biết.
– Bước 3. Khi có quyết định của Chủ tịch UBND xã, công chức thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng thi đua – Khen thưởng đơn vị;
+ Báo cáo thành tích (có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp và cơ quan có thẩm quyền).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (đối với tập thể), mẫu số 02 (đối với cá nhân) phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Thi đua – Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
– Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
– Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CPngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
9. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện).
+ Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Đối với các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn hoặc vi phạm pháp luật), UBND xã thông báo bằng văn bản đến các đơn vị trình khen biết.
– Bước 3. Khi có quyết định của Chủ tịch UBND xã, công chức thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng thi đua – Khen thưởng đơn vị;
+ Báo cáo thành tích (có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp và cơ quan có thẩm quyền).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07 phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Thi đua – Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
– Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
– Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CPngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
10. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện).
+ Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Đối với các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn hoặc vi phạm pháp luật), UBND xã thông báo bằng văn bản đến các đơn vị trình khen biết.
– Bước 3. Khi có quyết định của Chủ tịch UBND xã, công chức thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng thi đua – Khen thưởng đơn vị;
+ Báo cáo thành tích (có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp và cơ quan có thẩm quyền).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 06 phụ lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Thi đua – Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
– Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
– Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CPngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
11. Thủ tục Danh hiệu Gia đình văn hóa
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1. Hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã.
– Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để Hộ gia đình bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện).
+ Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Đối với các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn hoặc vi phạm pháp luật), UBND xã thông báo bằng văn bản đến các đơn vị trình khen biết.
– Bước 3. Khi có quyết định của Chủ tịch UBND xã, công chức thông báo quyết định, viết bằng, đóng dấu và trả kết quả cho Hộ gia đình tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.
* Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (thời hạn được xác định theo dấu ngày đến của bưu điện) vào các ngày làm việc trong tuần.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản bình xét của khu dân cư;
+ Bản tóm tắt thành tích của hộ gia đình.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng thưởng Danh hiệu
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Thi đua – Khen thưởng 26 tháng 11 năm 2003;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
– Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
– Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua – Khen thưởng;
– Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
– Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CPngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013.
III. Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
Bước 2: Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Trường hợp không cho phép thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ. Thông báo cần nêu rõ lý do không cho phép thành lập và hướng giải quyết.
Bước 3: Trả kết quả.
Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn hoặc gửi kết quả qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
– Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
– Có giáo viên đạt trình độ theo quy định: Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao.
– Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định:
Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
+ Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng gỗ.
+ Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
+ Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
+ Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.
– Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập
+ Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; Một ghế cho giáo viên.
+ Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi – tập có chủ đích.
+ Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
+ Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
– Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập
+ Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ.
+ Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
+ Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
+ Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
– Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
– Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng bộ giáo dục và đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngÀy 30 tháng 12 năm 2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo.
– Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Trường mầm non tư thục.
2. Thủ tục Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
Bước 2: Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Trường hợp không cho phép thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào tạo và tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ. Thông báo cần nêu rõ lý do không cho phép thành lập và hướng giải quyết.
Bước 3: Trả kết quả.
Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
– Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập, chia tách.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Bảo đảm quy định sau:
“1.Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
a) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
– Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
– Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
– Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
– Lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ;
– Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
– Lớp mẫu giáo 5 – 6 tuổi: 35 trẻ.
c) Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
d. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành
đ) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
2. Tuỳ theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.”.
– Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ và giáo viên;
– Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
– Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
– Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng bộ giáo dục và đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngÀy 30 tháng 12 năm 2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo.
– Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Trường mầm non tư thục.
3. Thủ tục Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra nội dung hồ sơ:
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản. Căn cứ biên bản kiểm tra, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 3: Trả kết quả.
Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể.
3.8. Lệ phí:
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
– Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
– Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng bộ giáo dục và đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngÀy 30 tháng 12 năm 2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo.
– Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Trường mầm non tư thục.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo tổ chức kiểm tra (thường xuyên, đột xuất) hoạt động của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, nhóm trẻ quy định tại khoản 4 Điều này trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi sai phạm và đình chỉ các nhóm, lớp không đảm bảo các điều kiện về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định cụ thể.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đăng ký hoạt động:
– Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 (bảy) trẻ;
– Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
– Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
– Có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
– Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
– Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;
– Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 05 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Trưởng bộ giáo dục và đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo.
– Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 06 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Trường mầm non tư thục.
5. Thủ tục Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non (bao gồm công lập và ngoài công lập) phải tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em năm tuổi thuộc đối tượng được hưởng chính sách viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa.
Cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em năm tuổi khi đến nộp đơn tại cơ sở giáo dục mầm non phải xuất trình bản gốc kèm theo bản sao các loại giấy tờ quy định về hồ sơ xét cấp tại Khoản 1 Điều này. Người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu bản sao với bản gốc, ký xác nhận đã đối chiếu bản sao với bản gốc và ghi rõ họ tên vào bản sao để đưa vào hồ sơ.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 9 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ký tên đóng dấu xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
Bước 2: Cơ sở giáo dục nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã theo thời gian được ghi trong phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Đối với Cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em năm tuổi:
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao).
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau:
~ Quyết định của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ;
~ Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú;
~ Biên bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ;
~ Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
+ Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
* Đối với trẻ em trong độ tuổi năm tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại Khoản 1 Điều 2; hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;
+ Giấy khai sinh (bản sao);
– Giấy chứng nhận hộ nghèo do uỷ ban nhân dân cấp xã cấp (bản sao).
Đối với cơ sở giáo dục mầm non:
– Danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 5 Ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của UBND cấp xã.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1)
– Danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng (phụ lục II)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/7/2011 của Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ- TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010- 2015
IV. Lĩnh vực Giao thông vận tải
1. Thủ tục Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 2 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
c) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
đ) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 2 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT
– Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
2. Thủ tục Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
3. Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2.
4. Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 4 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
– Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
3. Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 5 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
c) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
c) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 5 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
– Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
4. Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
d) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
đ) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
3. Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tính năng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 .
4. Đối với phương tiện đăng ký lại do thay đổi tên thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 và khoản 2 .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
– Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
5. Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
6. Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
d) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
a) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
7. Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 8 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
8. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 9 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT;
b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
c) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng.
2. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 9 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
9. Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức/ cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức/ cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp đã hoàn thiện thì chuyển sang Bước 2.
– Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết.
– Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định. Sau khi giải quyết chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Bước 4: Tổ chức/ cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
– Qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy chứng nhận
h) Phí; Lệ phí
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa 70.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về đăng ký phương tiện thủy nội địa
– Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa.
– Thông tư số 33/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/06/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
V. Lĩnh vực Dân tộc
1. Thủ tục công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
a). Trình tự thực hiện:
– Bước 1:
*Các bước tiến hành ở thôn, bản, làng, tổ dân phố (sau đây gọi là thôn):
– Bước 1: Trưởng ban công tác Mặt trận thôn chủ trì phối hợp Chi ủy, Trưởng thôn, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình tổ chức hội nghị phổ biến các nguyên tắc, điều kiện bình chọn, xét công nhân người có uy tín; tổng hợp kết quả bình chọn, xét đề nghị công nhân người uy tín (theo Mẫu biểu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/01/2014);
– Bước 2: Hội nghị liên ngành ở thôn bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Kết quả bình chọn người có uy tín chỉ được thông qua khi phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín).
– Bước 3: Trưởng thôn làm văn bản gửi UBND cấp xã về kết quả bình chọn người có uy tín kèm theo Biên bản hội nghị liên ngành thôn có chữ ký của Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, Đại diện các Đoàn thể và người ghi Biên bản.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước ở thôn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20/01 hằng năm.
*Các bước tiến hành ở cấp xã:
– Bước 1: UBND cấp xã tổng hợp kết quả bình chọn của các thôn trong xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã). Căn cứ vào hồ sơ, tài liệu liên quan của xã, đối chiếu với các nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/01/2014.
– Bước 2: UBND cấp xã tổ chức kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các xã. Thành phần tham gia kiểm tra, rà soát gồm đại diện: Đảng ủy, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức đoàn thể của xã.
– Bước 3: Chủ tịch UBND cấp xã làm văn bản gửi UBND cấp huyện kèm theo Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số có chữ ký của Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) UBND xã, đại diện Mặt trận xã và đại diện các đoàn thể xã (theo biểu mẫu số 02 và biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 16/01/2014).
Thời gian hoàn thành tất cả các bước ở xã không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 10/02 hằng năm.
– Bước 4: Sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Ủy ban nhân dân cấp xã gửi cho thôn và người được bình xét, công nhận biết chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Qua đường bưu điện.
c) Thành Phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị của UBND cấp xã;
– Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào DTTS có chữ ký của Đảng ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã, đại diện đoàn thể xã.
– Biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn trong xã.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
e) Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
– Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
h) Kết quả: Văn bản đề nghị gửi UBND cấp huyện.
i) Phí, lệ phí: Không
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Biên bản hội nghị liên ngành thôn
– Biên bản kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín
– Biểu tổng hợp kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín của các thôn trong xã
– Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
k) Yêu cầu, điều kiện:
Đối với người được bình xét:
– Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
– Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi là thôn), giữ gìn đoàn kết các dân tộc;
– Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
Và được trên 50% tổng số đại biểu dự hội nghị liên ngành thôn bình chọn;
Đối với thôn:
– Các thôn phải có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 người có uy tín;
– Trường hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn 01 người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn 01 người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự; tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn huyện không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc miền núi của huyện.
– Tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh;
l) Căn cứ pháp lý:
– Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
– Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
– Thông tư số 01/2014/TT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Liên Bộ: Ủy ban Dân tộc – Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
VI. Lĩnh vực Lao động, Thương binh, Xã hội
1. Thủ tục xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, xác định lại mức độ khu yết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú (khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Chủ tịch UBND xã để xem xét, quyết định.
+ Bước 3: Xác định mức độ khuyết tật:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có tiến hành:
– Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ;
– Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định; lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá.
Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật
+ Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận khuyết tật:
Đối với trường hợp do Hội đồng thực hiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
– Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
– Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên bộ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Y tế – Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Thông tư quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
2. Thủ tục và trình tự đổi, cấp lại, thu hồi Giấy xác nhận khuyết tật
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật đồng thời thu hồi lại Giấy xác nhận khuyết tật cũ.
– Trường hợp xin cấp đổi hoặc cấp lại nhưng có thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật thực hiện như thủ tục cấp xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận.
– Đối với trường hợp đã được cấp Giấy xác nhận khuyết tật nhưng không đúng dạng tật, mức độ khuyết tật: căn cứ kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc thu hồi Giấy xác nhận khuyết tật và cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật theo đúng dạng tật, mức độ khuyết tật.
+ Bước 3: Tổ chức, cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Giấy xác nhận khuyết tật:
a) Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được;
b) Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên.
2. Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật:
a) Thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật;
b) Mất Giấy xác nhận khuyết tật.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên bộ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Y tế – Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Thông tư quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
3. Thủ tục xác định và cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu xác định và cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp thay đổi dạng tật hoặc mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú (khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Chủ tịch UBND xã để xem xét, quyết định.
+ Bước 3: Xác định mức độ khuyết tật:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có tiến hành:
– Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định lại mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ;
– Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định; lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá.
Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
Việc thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật
+ Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận khuyết tật:
Đối với trường hợp do Hội đồng thực hiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủyban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
– Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
– Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của liên bộ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Y tế – Bộ Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Thông tư quy định việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
4. Thủ tục xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định.
+ Bước 3: Xác nhận hộ gia đình thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế:
Sau khi thẩm định và điều tra thu nhập hộ gia đình nếu thu nhập của hộ gia đình nhỏ hơn hoặc bằng tiêu chí quy định, Ban giảm nghèo cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình có mức sống trung bình, là đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Giấy đề nghị, xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị, xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định 32/2014/QĐ-TTg ngày 27/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về tiêu chí hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015
+ Thông tư 22/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015.
5. Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
+ Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
+ Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
– Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Phí, Lệ phí: Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
6. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng trợ giúp xã hội đột xuất.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
+ Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
+ Bước 4: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ.
+ Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
– Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
– Bản sao giấy báo tử của người bị chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị chết.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Phí, Lệ phí: Không.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT – BLĐTBXH – BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
7. Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Tổ công tác cai nghiện ma túy giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, trao giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
+ Bước 3: Tổ chức, cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình;
– Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy;
– Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
8. Thủ tục Quyết định cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Tổ công tác cai nghiện ma túy giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, trao giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Bước 3: Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
– Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
9. Thủ tục Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng nộp hồ sơ hoãn, miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn, miễn, tự nguyện cai nghiện) trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Tổ công tác cai nghiện ma túy giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
+ Bước 2: Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Bước 3: Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định.
+ Bước 4:Tổ chức, cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị hoãn, miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn, miễn, tự nguyện cai nghiện);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
10. Thủ tục Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ;
+ Bước 3: Cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đề nghị di chuyển hài cốt liệt sỹ.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC);
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động – TBXH và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ.
11. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp nộp hồ sơ xin xác nhận ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi cư trú.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 01 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận vào giấy ủy quyền;
+ Bước 3: Cá nhân mang Giấy biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nhận kết quả.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Giấy ủy quyền;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
– Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận vào giấy ủy quyền.
– Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
– Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ.
VII. Lĩnh vực Công Thương
1. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
– Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại cho UBND cấp Xã;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp Xã xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
– Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại UBND cấp Xã
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ Hồ sơ, 01 bộ gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất. Hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại;
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
– Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
– Lệ phí (nếu có): Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 16 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014)
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
– Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại cho UBND cấp Xã.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp Xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã có văn bản yêu cầu bổ sung.
– Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại UBND cấp Xã
– Thành phần, số lượng hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ Hồ sơ, 01 bộ gửi UBND cấp xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
+ Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
– Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy xác nhận đã được cấp.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp Xã
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
– Lệ phí: Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 17 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
– Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại cho UBND cấp Xã.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp Xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp Xã có văn bản yêu cầu bổ sung.
– Cách thức thực hiện:
+ Qua bưu điện
+ Nộp trực tiếp tại UBND cấp Xã
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy :Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 bộ Hồ sơ, 01 bộ gửi UBND cấp Xã, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:
+ Giấy đăng ký cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
– Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết thời hạn hiệu lực; Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp Xã
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (Cấp lại lần thứ…).
– Lệ phí (nếu có): Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 18 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đối với trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
– Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
VIII. Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao, Du lịch
1. Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa”
1.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
Bước 2: Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa (có biên bản họp bình xét)
Bước 3: Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét, trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận;
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm (Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
a. Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
b. Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
– Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.
– Điều kiện 2:
Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
2.1. Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu)
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (theo mẫu)
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
– Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
2.7.Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
– Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009).
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ thư viện;
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Pháp lênh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000;
– Nghị định của Chính phủ số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện;
– Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
3. Thủ tục Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
3. 1. Trình tự thực hiện:
Người đứng tên thành lập câu lạc bộ thể thao cơ sở gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi câu lạc bộ đặt trụ sở. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập câu lạc bộ, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm ra quyết định công nhận. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi câu lạc bộ thể thao đặt trụ sở.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
– Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao.
– Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
IX. Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nông dân nộp hồ sơ xin xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: UBND xã xem xét xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản.
+ Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân (phụ biểu I ban hành kèm thông tư tư 15/2014/TT-BNNPTNT ) và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân trong khuôn khổ các dự án hoặc phương án cánh đồng lớn thực hiện trên địa bàn xã)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản.
h) Phí, lệ phí : Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2. Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là hộ gia đình.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng tự phê duyệt thiết kế khai thác và nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu Uỷ ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo quyết định đã phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Quyết định phê duyệt thiết kế khai thác;
– Thuyết minh thiết kế khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT và bản đồ khu khai thác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng được khai thác theo quyết định đã phê duyệt.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Thuyết minh thiết kế khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3. Đăng ký khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây trồng phân tán.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra thu thập số liệu và lập bảng dự kiến khai thác và nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
4. Đăng ký khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ , cành nhánh đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra, xác minh lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác và nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
5. Đăng ký khai thác các loài lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của tổ chức, hộ gia đình (trừ các loài trong danh mục Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại).
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra, đánh giá tại thực địa và lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
6. Đăng ký khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra, xác minh tại thực địa để lập sơ đồ khu khai thác và lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
– Sơ đồ khu khai thác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
h) Phí, lệ phí :
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
7. Đăng ký khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là tổ chức.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều tra, xác minh tại thực địa và lập bảng dự kiến sản phẩm khai thác nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
h) Phí, lệ phí : Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
8. Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đạo tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng rừng trồng bằng vốn tự đầu tư).
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
– Hồ sơ thiết kế, dự án lâm sinh hoặc kế hoạch đào tạo, hoặc dự án, hay đề cương nghiên cứu khoa học;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
9. Đăng ký khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng).
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ rừng nộp hồ sơ để đăng ký tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Uỷ ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
+ Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
-Bản thiết kế hoặc dự án lâm sinh do chủ rừng tự phê duyệt;
– Bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đăng ký khai thác: Phụ lục 3 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác: Phụ lục 2 ban hành Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
10. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ lâm sản nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lâm sản tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND xã tiến hành xác nhận lâm sản, trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì UBND xã có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì UBND xã thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản theo quy định. Thời gian xác nhận lâm sản trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
-Bảng kê lâm sản: Mẫu số 01ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có) và các tài liệu về nguồn gốc của lâm sản theo quy định hiện hành của Nhà nước.
– Trường hợp lâm sản mua của nhiều cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán thì người mua lâm sản lập bảng kê lâm sản, có chữ ký xác nhận của đại diện cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND xã tiến hành xác nhận lâm sản, trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản theo quy định. Thời gian xác nhận lâm sản trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ lâm sản.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê lâm sản: Mẫu số 01ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
– Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
11. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân.
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp hồ sơ đề nghị xác nhận cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã .
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND xã tiến hành xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ. Trường hợp kiểm tra hồ sơ và cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì UBND xã sơ có trách nhiệm thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì UBND xã thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
-Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế này;
-Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có) và các tài liệu về nguồn gốc cây.
Trường hợp xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với xã có Kiểm lâm địa bàn) phải có thêm chữ ký của Kiểm lâm địa bàn tại bảng kê;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND xã tiến hành xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ. Trường hợp kiểm tra hồ sơ và cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì UBND xã thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
h) Phí, lệ phí :
Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Quyết định 39/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý cây cảnh, bóng mát, cổ thụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
X. Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường
A. Lĩnh vực tài nguyên nước
1. Thủ tục đăng kí khai thác nước dưới đất
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Lập danh sách và thông báo:
Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc (sau đây gọi chung là tổ trưởng dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai theo Mẫu cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất trước khi tiến hành khoan giếng.
+ Bước 2: Nộp tờ khai:
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp cho tổ trưởng dân phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký khai thác nước dưới đất.
+ Bước 3: Xác nhận và đăng ký tờ khai.
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 38 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
+ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
+ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
+ Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 7/10/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
– Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
– Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
– Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
– Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
– Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
b) Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
– Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
– Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
– Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
h) Lệ phí (nếu có): không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2014.
XI. Lĩnh vực Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thủ tục Tiếp công dân tại cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
– Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
– Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
– Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
– Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Đến trụ sở UBND cấp xã
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Cá nhân
– Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
h) Phí; Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật tiếp công dân năm 2013;
Luật khiếu nại năm 2011,
Luật tố cáo năm 2011;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
2. Thủ tục Xử lý đơn tại cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ tiếp nhận đơn thư Khiếu nại, tố cáo (hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý đơn
– Đối với đơn khiếu nại:
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.
+ Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
– Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
– Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị, xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý.
b) Cách thức thực hiện:
Tại trụ sở UBND cấp xã
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Cá nhân
– Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
h) Phí; Lệ phí
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật khiếu nại năm 2011,
Luật tố cáo năm 2011,
Luật tiếp công dân năm 2013;
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
3. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã theo Điều 17 Luật khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết.
– Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Chủ tịch UBND cấp xã thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
– Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
– Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
– Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
b) Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại Trụ sở UBND cấp xã hoặc theo đường bưu điện
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 28 Luật khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
– Cá nhân
– Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Chủ tịch UBND cấp xã
h) Phí; Lệ phí
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật khiếu nại,
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính,
4. Thủ tục Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
– Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12 đến Điều 20 của Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
– Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành kết luận nội dung tố cáo.
– Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp xã phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
– Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013:
1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Cách thức thực hiện:
– Tố cáo trực tiếp tại Trụ sở UBND cấp xã
– Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
c) Thành phần, số luợng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 21 Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
h) Phí; Lệ phí
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật tố cáo;
Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo;
Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;