QLDA GXD

    Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia

    THÔNG TƯ

    Quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua
    Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
    ————

    Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;

    Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;

    Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

    Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

    Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia.

    a) Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;

    b) Nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Luật đấu thầu.

    a) Có định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng ảnh; phông chữ thuộc bảng mã Unicode. Trường hợp các file có dung lượng lớn thì cần tải lên Hệ thống dưới dạng file nén định dạng *.zip, *.rar;

    b) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.

    Trường hợp Hệ thống gặp sự cố phải tạm ngừng cung cấp dịch vụ, các gói thầu có thời điểm đóng, mở thầu trong thời gian sự cố được gia hạn như sau:

    a) Lập E-HSMT;

    b) Thẩm định và phê duyệt E-HSMT.

    a) Đăng tải E-TBMT và phát hành E-HSMT;

    b) Sửa đổi, làm rõ E-HSMT;

    c) Nộp E-HSDT;

    d) Mở thầu.

    a) E-TBMT;

    b) Chương I: Chỉ dẫn nhà thầu;

    c) Chương II: Bảng dữ liệu đấu thầu;

    d) Chương III: Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT;

    đ) Chương IV: Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

    e) Chương V: Yêu cầu về kỹ thuật;

    g) Chương VI: Điều kiện chung của hợp đồng;

    h) Chương VII: Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

    i) Chương VIII: Biểu mẫu hợp đồng.

    a) Nhà thầu chọn số E-TBMT;

    b) Nhà thầu nhập thông tin theo yêu cầu của E-HSMT và đính kèm các file để tạo thành bộ E-HSDT. Đối với nội dung liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, nhà thầu kê khai trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;

    c) Nhà thầu kiểm tra thông tin E-HSDT, nhấn vào nút “cam kết” trong giao diện đơn dự thầu và gửi E-HSDT lên Hệ thống.

    Nhà thầu được rút E-HSDT trước thời điểm đóng thầu. Hệ thống thông báo cho nhà thầu tình trạng rút E-HSDT (thành công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về thời gian rút E-HSDT của nhà thầu.

    Sau khi rút E-HSDT theo quy định tại khoản 4 Điều này, nhà thầu được nộp lại E-HSDT theo quy trình nêu tại khoản 2 Điều này. Trường hợp nhà thầu đã nộp E-HSDT trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi E-HSMT theo Điều 12 Thông tư này thì nhà thầu đó phải nộp lại E-HSDT mới cho phù hợp với E-HSMT đã được sửa đổi.

    a) Thông tin về gói thầu:

    b) Thông tin về các nhà thầu tham dự:

    Căn cứ vào E-HSDT của các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá E-HSDT quy định trong E-HSMT, bên mời thầu chọn 01 trong 02 quy trình đánh giá E-HSDT dưới đây cho phù hợp để đánh giá E-HSDT:

    a) Quy trình 01: áp dụng đối với phương pháp “giá đánh giá” và “giá thấp nhất”:

    b) Quy trình 02: áp dụng đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, đánh giá E-HSDT theo phương pháp “giá thấp nhất” và các E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào:

    Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì thực hiện các bước đánh giá nêu trên đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.

    Đối với quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư này, trên cơ sở kết quả đánh giá E-HSDT của tổ chuyên gia, bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu theo Phụ lục số 5A ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT.

    a) Thông tin về gói thầu:

    b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:

    c) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải đăng tải thông tin của mỗi chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa:

    d) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

    a) Chương I – Yêu cầu nộp báo giá;

    b) Chương II – Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

    c) Chương III – Biểu mẫu hợp đồng.

    Quy trình lập và phê duyệt E-HSMT được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Chủ đầu tư không cần tổ chức thẩm định khi phê duyệt E-HSMT.

    Thông báo, phát hành E-HSMT thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Thời gian chuẩn bị E-HSDT tối thiểu là 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên phát hành E-TBMT lên Hệ thống.

    Việc đánh giá E-HSDT, thương thảo hợp đồng, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 59 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

    a) Lập E-HSMT;

    b) Thẩm định, phê duyệt E-HSMT.

    a) Thông báo mời thầu và phát hành E-HSMT;

    b) Sửa đổi, làm rõ E-HSMT;

    c) Nộp E-HSDT;

    d) Mở E-HSĐXKT.

    Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt E-HSMT được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

    Thông báo và phát hành E-HSMT thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Thời gian chuẩn bị E-HSDT tối thiểu là 20 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành E-TBMT lên Hệ thống.

    Việc sửa đổi, làm rõ E-HSMT, nộp E-HSDT thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này.

    a) Thông tin về gói thầu:

  • Số E-TBMT;

  • Tên gói thầu;

  • Tên bên mời thầu;

  • Hình thức lựa chọn nhà thầu;

  • Loại hợp đồng;

  • Thời điểm hoàn thành mở thầu;

  • Tổng số nhà thầu tham dự.