Phương pháp giải bài tập về mệnh đề quan hệ và tổng hợp các sai lầm thường gặp – Language Link Academic

Bạn đã biết đến 45 câu bài tập về mệnh đề quan hệ kinh điển (kèm đáp án) chúng mình tổng hợp chưa? Trong bài viết ngày hôm nay, Language Link Academic sẽ hướng dẫn bạn các bước để làm các dạng bài tập thường gặp nhất đối với chủ đề ngữ pháp này: Nối hai câu sử dụng mệnh đề quan hệ và điền đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống, đồng thời “điểm mặt” những lỗi sai mà bạn thường mắc phải để giúp bạn tránh mất điểm oan nhé. Cùng khám phá cách làm bài tập về mệnh đề quan hệ nào!

bài tập về mệnh đề quan hệbài tập về mệnh đề quan hệ

I. Các bước làm dạng bài Nối hai câu đơn sử dụng mệnh đề quan hệ

1. Đối với Mệnh đề quan hệ thông thường:

Trong các dạng bài tập về mệnh đề quan hệ, bài tập nối hai câu sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ trở nên khá rắc rối, khiến bạn lúng túng nếu bạn không nắm thật vững kiến thức về Mệnh đề quan hệ.

Sau khi đã có kiến thức đầy đủ rồi, chúng ta bước vào “chinh phục” dạng bài vô cùng dễ bắt gặp và cũng dễ dàng “ăn điểm” nếu bạn biết cách làm nhé!

Cùng lấy một câu bài tập ví dụ nhé. Hãy dùng mệnh đề quan hệ để

| He worked for a woman. She used to be an artist.

  • Bước 1. Lựa chọn danh từ ở câu đầu tiên và đại từ/tân ngữ/danh từ ám chỉ danh từ đó ở câu thứ hai.

Trong ví dụ trên, danh từ ở câu đầu tiên là: a woman.

Đại từ ám chỉ danh từ đó ở câu thứ hai: She

He worked for a woman. She used to be an artist.

  • Bước 2. Lựa chọn đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ phù hợp với danh từ. Thay thế đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ vào vị trí đại từ/tân ngữ/danh từ ở câu thứ hai. 

Who – Nếu thay thế cho chủ ngữ là người

Whom – Nếu thay thế cho tân ngữ

Which – Nếu thay thế cho chủ ngữ/tân ngữ là vật

v…v

Trong trường hợp này, đại từ chỉ danh từ chính ở câu thứ 2 đứng ở vị trí chủ ngữ, chỉ người => Sử dụng đại từ Who

Ta có: He worked for a woman who used to be an artist.

  • Bước 3. Chuyển mệnh đề sau, giờ đã là mệnh đề quan hệ lên vị trí sau danh từ nó bổ trợ. Với trường hợp trên ta không cần chuyển vị trí vì danh từ đang đứng cuối câu.

Ví dụ cần thay đổi vị trí:

The man is in the class. He is wearing a blue hat. => The man who is wearing a blue hat is in the class. 

Phương pháp giải bài tập về mệnh đề quan hệ và tổng hợp các sai lầm thường gặp

Phương pháp giải bài tập về mệnh đề quan hệ và tổng hợp các sai lầm thường gặp

2. Với mệnh đề quan hệ rút gọn

Ôn lại các cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn để nối hai câu trước khi làm bài nhé.

  • Bước 1. Bạn tiến hành các bước nối câu như mệnh đề quan hệ thông thường.
  • Bước 2.

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, bạn lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ing

Ví dụ: The girl who is reading books is my sister. => The girl reading books is my sister.

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, bạn lược bỏ trợ động từ và đại từ quan hệ, đưa động từ về dạng nguyên mẫu và thêm đuôi -ed

Ví dụ: The dog who is raised by Nam is sick. => The dog raised by Nam is sick.

Câu có chứa the only, the first, the second, the third,… the last; have/had; there (to be)…, here (to be)… bạn lược bỏ đại từ quan hệ, thay bằng to + động từ đưa về dạng nguyên thể

Ví dụ:

  • Linh is the first person who cleans the room => Linh is the first person to clean the room.
  • I have several tasks that I need to do => I have several tasks to do.
  • Here are four letters which have to be sent today. => Here are four letters to be sent today.

Khi mệnh đề quan hệ có dạng S + To be + danh từ/cụm giới từ/cụm danh từ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ (đại từ quan hệ) và động từ, chỉ để lại cụm danh từ

Ví dụ: Riding a bicycle, which is a daily routine, is extremely good for our health. => Riding a bicycle, a daily routine, is extremely good for our health.

II. Các bước làm dạng bài điền đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

Với dạng bài điền đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ trong các dạng bài tập về mệnh đề quan hệ, để xác định đúng đại từ quan hệ/trạng từ quan hệ cần điền, bạn cần chú ý phân tích danh từ đứng liền kề chỗ trống và chức năng của “chỗ trống” này trong câu phía sau

  • Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ, bạn dùng WHO

Ví dụ: The man _______ was wearing a red shirt was rude. Danh từ phía trước là danh từ chỉ người. Vị trí của chỗ trống là chủ ngữ trong mệnh đề phía sau “_____was wearing a red shirt” => The man who was wearing a red shirt was rude.

  • Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ, bạn dùng WHOM
  • Nếu phía trước là danh từ chỉ vật, vị trí của chủ ngữ/tân ngữ, bạn dùng WHICH
  • Nếu phía trước là danh từ chỉ cả vật cả người, vị trí của chủ ngữ, bạn dùng THAT
  • Nếu phía trước là danh từ sở hữu danh từ phía sau chỗ trống, bạn dùng WHOSE
  • Nếu phía trước là danh từ chỉ địa điểm, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ, bạn dùng WHERE
  • Nếu phía trước là danh từ chỉ thời gian, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ, bạn dùng WHEN
  • Nếu phía trước là danh từ REASON, CAUSE, phía sau chỗ trống có đủ chủ ngữ, vị ngữ, bạn dùng WHY

Chú ý:

  • Trong một số trường hợp, mặc dù danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhưng bạn vẫn phải sử dụng đại từ quan hệ  (Which/That) thay vì trạng từ quan hệ (When/Where)

Ví dụ: The park______is near my house has a lot of trees.

  • Trong trường hợp này, bạn có thể thấy The park là danh từ chỉ nơi chốn nhưng chúng ta không sử dụng trạng từ quan hệ WHERE để điền vào chỗ trống mà sử dụng đại từ quan hệ WHICH. Bởi mệnh đề quan hệ của chúng ta chưa có chủ ngữ, mà trạng từ quan hệ không đứng ở vị trí chủ ngữ. Do đó chúng ta sử dụng WHICH, hoặc THAT.

The house_______I used to live in has been sold.

  • Trong trường hợp này, bạn thấy cũng là danh từ chỉ nơi chốn nhưng chúng ta cũng không sử dụng trạng từ quan hệ WHERE để điền vào chỗ trống mà sử dụng đại từ quan hệ WHICH. Đối với những trường hợp mệnh đề quan hệ ( ở đây là “_______I used to live in”) có chứa giới từ, chúng ta cũng không sử dụng trạng từ quan hệ.

WHERE = Giới từ + Which

=> The house which I used to live in has been sold/The house in which I used to live has been sold.

  • Không sử dụng THAT với mệnh đề quan hệ không xác định, sau dấu phẩy

Phương pháp giải bài tập về mệnh đề quan hệ và tổng hợp các sai lầm thường gặp2

Phương pháp giải bài tập về mệnh đề quan hệ và tổng hợp các sai lầm thường gặp2

III. Các lỗi sai thường mắc phải khi làm bài tập về mệnh đề quan hệ

1. Sử dụng THAT với mệnh đề quan hệ không xác định

Ta chỉ sử dụng THAT trong mệnh đề quan hệ xác định. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

2. Sử dụng trạng từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

Như đã đề cập trong phần trên, trạng từ quan hệ không đứng ở vị trí chủ ngữ. Kể cả nếu danh từ đứng trước là danh từ chỉ nơi trốn, thời gian, lý do…, bạn vẫn phải sử dụng đại từ quan hệ đứng làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ bổ sung cho nó chứ không phải trạng từ quan hệ.

Đúng: The park which is near my house has a lot of trees.

Sai: The park where is near my house has a lot of trees.

3. Nhầm lẫn giữa WHO và WHOM

Cần nhớ:

  • Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ, bạn dùng WHO
  • Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ, bạn dùng WHOM

=> The girl who is talking with friends over there is my daughter

=> The girl whom the teacher is talking with is my daughter

Hy vọng những chia sẻ của Language Link Academic sẽ hữu ích cho quá trình ôn luyện mệnh đề quan hệ của bạn. Cùng tham khảo thêm nhiều bài viết thú vị trong thư viện tiếng Anh của chúng tôi nhé.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!